Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Hàng Tồn Kho Bán Sỉ
Giá
Giá trị hiện tại của Hàng Tồn Kho Bán Sỉ ở Hoa Kỳ là 0,2 %. Hàng Tồn Kho Bán Sỉ ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 0,2 % vào 1/4/2024, sau khi đã ở mức 0,2 % vào 1/2/2024. Từ 1/2/1992 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,41 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/2/2022 với 2,80 %, trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/2009 với -1,90 %.
Hàng Tồn Kho Bán Sỉ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tồn kho bán sỉ | |
---|---|
1/2/1992 | 0,50 % |
1/3/1992 | 0,60 % |
1/6/1992 | 2,00 % |
1/8/1992 | 0,30 % |
1/9/1992 | 0,40 % |
1/10/1992 | 0,10 % |
1/11/1992 | 0,90 % |
1/12/1992 | 0,80 % |
1/1/1993 | 0,30 % |
1/3/1993 | 0,80 % |
1/4/1993 | 0,40 % |
1/6/1993 | 0,20 % |
1/8/1993 | 1,00 % |
1/9/1993 | 0,50 % |
1/11/1993 | 0,50 % |
1/12/1993 | 0,80 % |
1/2/1994 | 0,80 % |
1/4/1994 | 0,40 % |
1/5/1994 | 1,70 % |
1/7/1994 | 1,00 % |
1/8/1994 | 0,70 % |
1/9/1994 | 0,80 % |
1/10/1994 | 1,40 % |
1/11/1994 | 0,70 % |
1/12/1994 | 1,00 % |
1/1/1995 | 1,00 % |
1/2/1995 | 0,80 % |
1/3/1995 | 1,10 % |
1/4/1995 | 1,10 % |
1/5/1995 | 0,40 % |
1/6/1995 | 0,60 % |
1/7/1995 | 1,00 % |
1/8/1995 | 0,10 % |
1/9/1995 | 0,50 % |
1/10/1995 | 0,40 % |
1/11/1995 | 0,10 % |
1/12/1995 | 0,10 % |
1/1/1996 | 0,60 % |
1/4/1996 | 1,40 % |
1/7/1996 | 0,10 % |
1/10/1996 | 0,30 % |
1/11/1996 | 0,10 % |
1/12/1996 | 0,10 % |
1/1/1997 | 1,00 % |
1/2/1997 | 0,10 % |
1/3/1997 | 0,60 % |
1/4/1997 | 0,10 % |
1/5/1997 | 0,60 % |
1/6/1997 | 1,70 % |
1/8/1997 | 0,40 % |
1/9/1997 | 0,90 % |
1/10/1997 | 0,40 % |
1/11/1997 | 0,80 % |
1/12/1997 | 0,90 % |
1/1/1998 | 0,20 % |
1/2/1998 | 1,00 % |
1/3/1998 | 0,70 % |
1/5/1998 | 0,70 % |
1/7/1998 | 0,10 % |
1/8/1998 | 0,90 % |
1/9/1998 | 0,60 % |
1/10/1998 | 0,30 % |
1/11/1998 | 0,60 % |
1/12/1998 | 0,50 % |
1/1/1999 | 0,10 % |
1/2/1999 | 0,80 % |
1/3/1999 | 0,30 % |
1/4/1999 | 0,10 % |
1/5/1999 | 0,20 % |
1/6/1999 | 0,10 % |
1/7/1999 | 1,10 % |
1/8/1999 | 0,20 % |
1/9/1999 | 0,50 % |
1/10/1999 | 1,10 % |
1/11/1999 | 1,30 % |
1/12/1999 | 0,50 % |
1/1/2000 | 0,90 % |
1/2/2000 | 0,60 % |
1/3/2000 | 0,70 % |
1/4/2000 | 0,90 % |
1/5/2000 | 0,60 % |
1/6/2000 | 0,60 % |
1/7/2000 | 0,30 % |
1/8/2000 | 0,30 % |
1/9/2000 | 0,10 % |
1/10/2000 | 0,70 % |
1/11/2000 | 0,70 % |
1/2/2001 | 0,10 % |
1/4/2001 | 0,50 % |
1/5/2001 | 0,40 % |
1/3/2002 | 0,10 % |
1/5/2002 | 0,10 % |
1/6/2002 | 0,30 % |
1/7/2002 | 0,80 % |
1/8/2002 | 0,20 % |
1/9/2002 | 0,40 % |
1/11/2002 | 0,10 % |
1/12/2002 | 0,90 % |
1/2/2003 | 0,30 % |
1/3/2003 | 0,40 % |
1/4/2003 | 0,20 % |
1/7/2003 | 0,10 % |
1/9/2003 | 0,30 % |
1/10/2003 | 1,00 % |
1/11/2003 | 0,30 % |
1/12/2003 | 0,70 % |
1/1/2004 | 0,10 % |
1/2/2004 | 1,30 % |
1/3/2004 | 0,60 % |
1/5/2004 | 1,10 % |
1/6/2004 | 0,90 % |
1/7/2004 | 1,80 % |
1/8/2004 | 1,00 % |
1/10/2004 | 1,60 % |
1/11/2004 | 1,20 % |
1/12/2004 | 0,20 % |
1/1/2005 | 1,50 % |
1/2/2005 | 0,50 % |
1/3/2005 | 0,50 % |
1/4/2005 | 0,90 % |
1/5/2005 | 0,20 % |
1/6/2005 | 0,40 % |
1/7/2005 | 0,40 % |
1/8/2005 | 0,50 % |
1/9/2005 | 0,40 % |
1/10/2005 | 0,90 % |
1/11/2005 | 0,40 % |
1/12/2005 | 1,20 % |
1/1/2006 | 0,40 % |
1/2/2006 | 0,90 % |
1/3/2006 | 0,50 % |
1/4/2006 | 1,20 % |
1/5/2006 | 0,80 % |
1/6/2006 | 0,80 % |
1/7/2006 | 0,90 % |
1/8/2006 | 0,90 % |
1/9/2006 | 0,50 % |
1/10/2006 | 0,60 % |
1/11/2006 | 1,00 % |
1/1/2007 | 0,30 % |
1/2/2007 | 0,40 % |
1/3/2007 | 0,60 % |
1/4/2007 | 0,40 % |
1/5/2007 | 0,30 % |
1/6/2007 | 0,40 % |
1/7/2007 | 0,20 % |
1/8/2007 | 0,30 % |
1/9/2007 | 0,70 % |
1/10/2007 | 0,30 % |
1/11/2007 | 1,20 % |
1/12/2007 | 1,30 % |
1/1/2008 | 1,30 % |
1/2/2008 | 1,20 % |
1/3/2008 | 0,10 % |
1/4/2008 | 1,60 % |
1/5/2008 | 0,60 % |
1/6/2008 | 1,40 % |
1/7/2008 | 1,30 % |
1/8/2008 | 0,90 % |
1/10/2009 | 0,40 % |
1/11/2009 | 1,50 % |
1/1/2010 | 0,10 % |
1/2/2010 | 0,40 % |
1/3/2010 | 0,60 % |
1/4/2010 | 0,30 % |
1/5/2010 | 0,50 % |
1/6/2010 | 0,50 % |
1/7/2010 | 1,30 % |
1/8/2010 | 1,30 % |
1/9/2010 | 1,50 % |
1/10/2010 | 2,00 % |
1/11/2010 | 0,80 % |
1/12/2010 | 1,60 % |
1/1/2011 | 0,80 % |
1/2/2011 | 1,20 % |
1/3/2011 | 1,10 % |
1/4/2011 | 0,60 % |
1/5/2011 | 2,20 % |
1/6/2011 | 1,00 % |
1/7/2011 | 0,70 % |
1/8/2011 | 0,40 % |
1/10/2011 | 1,00 % |
1/11/2011 | 0,30 % |
1/12/2011 | 1,40 % |
1/1/2012 | 0,40 % |
1/2/2012 | 1,40 % |
1/3/2012 | 0,30 % |
1/4/2012 | 0,80 % |
1/5/2012 | 0,20 % |
1/6/2012 | 0,60 % |
1/7/2012 | 1,20 % |
1/8/2012 | 0,40 % |
1/9/2012 | 1,10 % |
1/11/2012 | 1,00 % |
1/12/2012 | 0,20 % |
1/1/2013 | 0,80 % |
1/3/2013 | 0,10 % |
1/4/2013 | 0,40 % |
1/7/2013 | 0,30 % |
1/8/2013 | 0,80 % |
1/9/2013 | 0,60 % |
1/10/2013 | 1,10 % |
1/11/2013 | 0,90 % |
1/12/2013 | 0,50 % |
1/1/2014 | 0,60 % |
1/2/2014 | 0,70 % |
1/3/2014 | 0,90 % |
1/4/2014 | 0,80 % |
1/5/2014 | 0,20 % |
1/6/2014 | 0,30 % |
1/7/2014 | 0,10 % |
1/8/2014 | 0,70 % |
1/9/2014 | 0,30 % |
1/10/2014 | 0,70 % |
1/11/2014 | 0,80 % |
1/12/2014 | 0,20 % |
1/1/2015 | 0,10 % |
1/2/2015 | 0,60 % |
1/3/2015 | 0,40 % |
1/4/2015 | 0,10 % |
1/5/2015 | 0,60 % |
1/6/2015 | 0,80 % |
1/8/2015 | 0,20 % |
1/9/2015 | 0,30 % |
1/3/2016 | 0,20 % |
1/4/2016 | 0,90 % |
1/5/2016 | 0,40 % |
1/9/2016 | 0,30 % |
1/10/2016 | 0,20 % |
1/11/2016 | 0,70 % |
1/12/2016 | 0,60 % |
1/2/2017 | 0,20 % |
1/3/2017 | 0,20 % |
1/5/2017 | 0,50 % |
1/6/2017 | 0,80 % |
1/7/2017 | 0,50 % |
1/8/2017 | 0,70 % |
1/9/2017 | 0,60 % |
1/11/2017 | 0,60 % |
1/12/2017 | 0,10 % |
1/1/2018 | 0,90 % |
1/2/2018 | 0,70 % |
1/3/2018 | 0,20 % |
1/6/2018 | 0,10 % |
1/7/2018 | 0,40 % |
1/8/2018 | 1,00 % |
1/9/2018 | 0,70 % |
1/10/2018 | 0,60 % |
1/11/2018 | 0,30 % |
1/12/2018 | 1,10 % |
1/1/2019 | 0,90 % |
1/2/2019 | 0,40 % |
1/4/2019 | 1,00 % |
1/5/2019 | 0,20 % |
1/6/2019 | 0,10 % |
1/7/2020 | 0,10 % |
1/8/2020 | 0,50 % |
1/9/2020 | 0,70 % |
1/10/2020 | 1,30 % |
1/11/2020 | 0,10 % |
1/12/2020 | 0,40 % |
1/1/2021 | 1,40 % |
1/2/2021 | 0,90 % |
1/3/2021 | 0,90 % |
1/4/2021 | 0,80 % |
1/5/2021 | 1,40 % |
1/6/2021 | 1,00 % |
1/7/2021 | 1,10 % |
1/8/2021 | 1,30 % |
1/9/2021 | 1,40 % |
1/10/2021 | 2,30 % |
1/11/2021 | 1,50 % |
1/12/2021 | 2,60 % |
1/1/2022 | 1,50 % |
1/2/2022 | 2,80 % |
1/3/2022 | 2,50 % |
1/4/2022 | 2,40 % |
1/5/2022 | 2,20 % |
1/6/2022 | 1,60 % |
1/7/2022 | 0,60 % |
1/8/2022 | 1,30 % |
1/9/2022 | 0,30 % |
1/10/2022 | 0,60 % |
1/11/2022 | 0,60 % |
1/12/2023 | 0,50 % |
1/2/2024 | 0,20 % |
1/4/2024 | 0,20 % |
Hàng Tồn Kho Bán Sỉ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 0,2 % |
1/2/2024 | 0,2 % |
1/12/2023 | 0,5 % |
1/11/2022 | 0,6 % |
1/10/2022 | 0,6 % |
1/9/2022 | 0,3 % |
1/8/2022 | 1,3 % |
1/7/2022 | 0,6 % |
1/6/2022 | 1,6 % |
1/5/2022 | 2,2 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Hàng Tồn Kho Bán Sỉ
Hàng tồn kho bán buôn là lượng hàng hóa chưa bán được mà các nhà bán buôn đang nắm giữ. Tồn kho là một thành phần quan trọng trong sự thay đổi của tổng sản phẩm quốc nội. Lượng tồn kho cao chỉ ra sự chậm lại về kinh tế ở Mỹ, trong khi chỉ số thấp cho thấy tăng trưởng mạnh mẽ hơn.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Hàng Tồn Kho Bán Sỉ là gì?
Danh mục "Hàng tồn kho bán buôn" là một yếu tố quan trọng trong việc phân tích kinh tế vĩ mô, đóng vai trò chủ chốt trong việc theo dõi và dự đoán xu hướng thị trường. Trên trang web chuyên nghiệp eulerpool của chúng tôi, thông tin về Hàng tồn kho bán buôn không chỉ được cập nhật thường xuyên mà còn được trình bày một cách chi tiết và dễ hiểu, giúp người dùng có cái nhìn bao quát và sâu sắc về tình trạng kinh tế hiện tại và tương lai. Hàng tồn kho bán buôn là lượng hàng hóa mà các doanh nghiệp bán buôn lưu trữ để bán lại cho các nhà bán lẻ, nhà sản xuất hoặc các doanh nghiệp khác. Thông số này phản ánh sức mạnh tài chính và mức độ sẵn sàng của thị trường trong việc đối mặt với nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn. Chính vì vậy, các nhà hoạch định chính sách, các nhà đầu tư và các nhà phân tích tài chính thường đặc biệt quan tâm đến sự biến động của hàng tồn kho bán buôn. Một mức tồn kho bán buôn cao có thể chỉ ra rằng các doanh nghiệp dự đoán nhu cầu tăng trong tương lai, hoặc có thể do hàng hóa không tiêu thụ được như kỳ vọng, dẫn đến việc tồn đọng. Ngược lại, mức tồn kho thấp có thể báo hiệu doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc duy trì nguồn cung, hoặc nhu cầu thị trường đang vượt quá sức cung cấp hiện tại. Sự biến động của hàng tồn kho bán buôn có thể gây ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế. Khi mức tồn kho quá cao, doanh nghiệp có thể phải giảm giá để kích cầu, từ đó ảnh hưởng đến mức lợi nhuận. Đồng thời, sự gia tăng hàng tồn kho cũng có thể đẩy chi phí lưu trữ và bảo quản tăng lên, gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp. Ngược lại, mức tồn kho quá thấp có thể dẫn đến tình trạng thiếu hàng, gây ra lạm phát giá và khiến khách hàng phải tìm kiếm nguồn cung từ nơi khác. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về Hàng tồn kho bán buôn từ nhiều nguồn đáng tin cậy, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và phân tích. Dữ liệu này bao gồm các chỉ số hàng tháng, hàng quý và hàng năm, cùng với các phân tích chuyên sâu từ các chuyên gia kinh tế hàng đầu. Điều này giúp người dùng không chỉ nắm bắt được xu hướng hiện tại mà còn có khả năng dự đoán các biến động tương lai, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư và kinh doanh chiến lược. Một yếu tố quan trọng khác cần được xem xét khi phân tích Hàng tồn kho bán buôn là mối tương quan với các chỉ số kinh tế khác như GDP, chỉ số giá tiêu dùng (CPI), và tỷ lệ thất nghiệp. Ví dụ, khi GDP tăng nhưng hàng tồn kho bán buôn cũng tăng, điều đó có thể cho thấy nền kinh tế đang phát triển nhưng nhu cầu tiêu thụ chưa đủ mạnh để đáp ứng nguồn cung, từ đó có thể dẫn đến điều chỉnh sản xuất trong tương lai. Ngược lại, khi hàng tồn kho giảm trong khi GDP tăng, đó có thể là dấu hiệu của sự tiêu thụ mạnh mẽ, điều kiện lý tưởng cho các doanh nghiệp phát triển. Ngoài ra, dữ liệu Hàng tồn kho bán buôn cũng có thể được sử dụng để xây dựng các mô hình dự đoán kinh tế. Bằng cách phân tích xu hướng trong quá khứ và hiện tại, các nhà kinh tế học có thể xây dựng các dự báo về tình trạng kinh tế trong tương lai, giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư chuẩn bị sẵn sàng cho các biến động thị trường. Chúng tôi tại eulerpool không ngừng nỗ lực cải tiến và hoàn thiện hệ thống dữ liệu của mình để đảm bảo rằng người dùng luôn có được thông tin chính xác, cập nhật và có giá trị nhất. Ngoài việc cung cấp dữ liệu, chúng tôi còn cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng lọc và so sánh các chỉ số, từ đó đạt được những hiểu biết sâu sắc và chính xác hơn về thị trường. Ví dụ, bạn có thể sử dụng công cụ của chúng tôi để so sánh mức tồn kho bán buôn giữa các ngành công nghiệp khác nhau, từ ngành công nghệ đến ngành tiêu dùng. Điều này giúp bạn nhận ra những ngành đang có sự phát triển mạnh mẽ hoặc những ngành có nguy cơ đối mặt với các vấn đề tồn kho cao. Tóm lại, danh mục "Hàng tồn kho bán buôn" trên eulerpool không chỉ là một nguồn dữ liệu quý giá mà còn là công cụ mạnh mẽ giúp bạn phân tích và dự đoán xu hướng kinh tế. Với dữ liệu chính xác, cập nhật và các công cụ phân tích chuyên sâu, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin và phân tích hữu ích nhất để hỗ trợ quyết định đầu tư và kinh doanh hiệu quả. Hãy truy cập eulerpool hôm nay để khám phá và sử dụng ngay các dữ liệu và công cụ phân tích kinh tế hàng đầu!