Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Doanh số bán hàng quý theo quý (QoQ)
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Hoa Kỳ là 3,9 %. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Hoa Kỳ tăng lên 3,9 % vào 1/12/2023, sau khi đạt 3,6 % vào 1/9/2023. Từ 1/3/1950 đến 1/3/2024, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trung bình ở Hoa Kỳ là 3,19 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/9/2020 với 25,10 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/6/2020 với -24,40 %.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Doanh số bán hàng quý theo quý (QoQ) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Doanh số BIP QoQ | |
---|---|
1/3/1950 | 6,40 % |
1/6/1950 | 11,20 % |
1/9/1950 | 15,00 % |
1/3/1951 | 12,60 % |
1/6/1951 | 2,30 % |
1/9/1951 | 14,10 % |
1/12/1951 | 6,20 % |
1/3/1952 | 3,60 % |
1/6/1952 | 6,90 % |
1/12/1952 | 13,80 % |
1/3/1953 | 8,90 % |
1/6/1953 | 3,30 % |
1/6/1954 | 1,50 % |
1/9/1954 | 4,10 % |
1/12/1954 | 6,70 % |
1/3/1955 | 7,90 % |
1/6/1955 | 5,30 % |
1/9/1955 | 6,00 % |
1/12/1955 | 1,10 % |
1/6/1956 | 4,70 % |
1/9/1956 | 0,30 % |
1/12/1956 | 7,10 % |
1/3/1957 | 3,60 % |
1/9/1957 | 3,10 % |
1/6/1958 | 2,30 % |
1/9/1958 | 5,90 % |
1/12/1958 | 8,00 % |
1/3/1959 | 8,10 % |
1/6/1959 | 6,00 % |
1/9/1959 | 5,60 % |
1/3/1960 | 4,60 % |
1/6/1960 | 3,40 % |
1/9/1960 | 0,80 % |
1/12/1960 | 1,70 % |
1/3/1961 | 0,70 % |
1/6/1961 | 3,80 % |
1/9/1961 | 4,50 % |
1/12/1961 | 9,10 % |
1/3/1962 | 5,00 % |
1/6/1962 | 6,10 % |
1/9/1962 | 4,40 % |
1/12/1962 | 3,10 % |
1/3/1963 | 1,90 % |
1/6/1963 | 6,30 % |
1/9/1963 | 8,70 % |
1/12/1963 | 3,80 % |
1/3/1964 | 8,50 % |
1/6/1964 | 4,60 % |
1/9/1964 | 5,90 % |
1/12/1964 | 1,20 % |
1/3/1965 | 6,40 % |
1/6/1965 | 7,00 % |
1/9/1965 | 8,60 % |
1/12/1965 | 10,80 % |
1/3/1966 | 6,90 % |
1/6/1966 | 1,80 % |
1/9/1966 | 4,10 % |
1/12/1966 | 1,20 % |
1/3/1967 | 4,20 % |
1/6/1967 | 4,30 % |
1/9/1967 | 2,70 % |
1/12/1967 | 3,50 % |
1/3/1968 | 8,60 % |
1/6/1968 | 4,10 % |
1/9/1968 | 6,20 % |
1/12/1968 | 2,40 % |
1/3/1969 | 4,20 % |
1/6/1969 | 2,00 % |
1/9/1969 | 2,20 % |
1/3/1970 | 1,10 % |
1/9/1970 | 3,80 % |
1/3/1971 | 5,10 % |
1/6/1971 | 2,70 % |
1/9/1971 | 3,60 % |
1/12/1971 | 4,60 % |
1/3/1972 | 5,90 % |
1/6/1972 | 6,50 % |
1/9/1972 | 3,60 % |
1/12/1972 | 9,70 % |
1/3/1973 | 8,80 % |
1/6/1973 | 1,80 % |
1/9/1973 | 0,50 % |
1/12/1973 | 0,50 % |
1/6/1974 | 0,40 % |
1/3/1975 | 2,90 % |
1/6/1975 | 3,90 % |
1/9/1975 | 3,80 % |
1/12/1975 | 5,00 % |
1/3/1976 | 5,70 % |
1/6/1976 | 1,30 % |
1/9/1976 | 2,70 % |
1/12/1976 | 5,60 % |
1/3/1977 | 3,90 % |
1/6/1977 | 6,40 % |
1/9/1977 | 4,40 % |
1/12/1977 | 3,30 % |
1/3/1978 | 0,40 % |
1/6/1978 | 16,50 % |
1/9/1978 | 3,80 % |
1/12/1978 | 5,30 % |
1/3/1979 | 1,30 % |
1/9/1979 | 6,00 % |
1/12/1979 | 1,70 % |
1/3/1980 | 0,80 % |
1/9/1980 | 5,40 % |
1/12/1980 | 3,80 % |
1/3/1981 | 1,70 % |
1/6/1981 | 0,90 % |
1/9/1981 | 0,50 % |
1/12/1982 | 5,70 % |
1/3/1983 | 4,60 % |
1/6/1983 | 6,00 % |
1/9/1983 | 7,80 % |
1/12/1983 | 5,50 % |
1/3/1984 | 2,90 % |
1/6/1984 | 7,50 % |
1/9/1984 | 3,70 % |
1/12/1984 | 5,90 % |
1/3/1985 | 7,00 % |
1/6/1985 | 3,20 % |
1/9/1985 | 6,50 % |
1/12/1985 | 1,60 % |
1/3/1986 | 4,10 % |
1/6/1986 | 3,20 % |
1/9/1986 | 5,70 % |
1/12/1986 | 2,50 % |
1/6/1987 | 5,50 % |
1/9/1987 | 4,80 % |
1/12/1987 | 2,00 % |
1/3/1988 | 5,90 % |
1/6/1988 | 5,00 % |
1/9/1988 | 2,30 % |
1/12/1988 | 5,20 % |
1/3/1989 | 2,30 % |
1/6/1989 | 3,90 % |
1/9/1989 | 4,90 % |
1/12/1989 | 0,40 % |
1/3/1990 | 4,60 % |
1/6/1990 | 0,10 % |
1/9/1990 | 1,00 % |
1/6/1991 | 3,30 % |
1/9/1991 | 0,90 % |
1/3/1992 | 6,80 % |
1/6/1992 | 2,90 % |
1/9/1992 | 4,20 % |
1/12/1992 | 4,10 % |
1/6/1993 | 3,10 % |
1/9/1993 | 3,40 % |
1/12/1993 | 4,70 % |
1/3/1994 | 2,20 % |
1/6/1994 | 3,50 % |
1/9/1994 | 4,10 % |
1/12/1994 | 3,40 % |
1/3/1995 | 2,10 % |
1/6/1995 | 2,70 % |
1/9/1995 | 4,90 % |
1/12/1995 | 2,40 % |
1/3/1996 | 3,70 % |
1/6/1996 | 5,60 % |
1/9/1996 | 2,00 % |
1/12/1996 | 5,50 % |
1/3/1997 | 2,50 % |
1/6/1997 | 3,60 % |
1/9/1997 | 6,70 % |
1/12/1997 | 2,90 % |
1/3/1998 | 2,90 % |
1/6/1998 | 6,90 % |
1/9/1998 | 4,60 % |
1/12/1998 | 6,40 % |
1/3/1999 | 3,00 % |
1/6/1999 | 5,20 % |
1/9/1999 | 5,10 % |
1/12/1999 | 5,00 % |
1/3/2000 | 4,30 % |
1/6/2000 | 4,50 % |
1/9/2000 | 1,50 % |
1/12/2000 | 2,50 % |
1/3/2001 | 1,90 % |
1/6/2001 | 1,50 % |
1/12/2001 | 3,10 % |
1/3/2002 | 0,60 % |
1/6/2002 | 1,20 % |
1/9/2002 | 1,60 % |
1/12/2002 | 0,30 % |
1/3/2003 | 2,20 % |
1/6/2003 | 4,80 % |
1/9/2003 | 6,60 % |
1/12/2003 | 3,60 % |
1/3/2004 | 2,00 % |
1/6/2004 | 2,20 % |
1/9/2004 | 4,20 % |
1/12/2004 | 3,90 % |
1/3/2005 | 3,70 % |
1/6/2005 | 4,40 % |
1/9/2005 | 3,50 % |
1/12/2005 | 0,10 % |
1/3/2006 | 5,80 % |
1/6/2006 | 1,10 % |
1/9/2006 | 0,40 % |
1/12/2006 | 4,50 % |
1/3/2007 | 1,60 % |
1/6/2007 | 2,10 % |
1/9/2007 | 2,80 % |
1/12/2007 | 2,70 % |
1/6/2008 | 3,00 % |
1/6/2009 | 0,30 % |
1/9/2009 | 1,70 % |
1/3/2010 | 0,80 % |
1/6/2010 | 3,00 % |
1/9/2010 | 0,90 % |
1/12/2010 | 3,40 % |
1/3/2011 | 0,10 % |
1/6/2011 | 1,70 % |
1/9/2011 | 2,10 % |
1/12/2011 | 1,50 % |
1/3/2012 | 3,90 % |
1/6/2012 | 1,60 % |
1/9/2012 | 0,50 % |
1/12/2012 | 2,20 % |
1/3/2013 | 2,70 % |
1/6/2013 | 0,90 % |
1/9/2013 | 1,90 % |
1/12/2013 | 4,00 % |
1/3/2014 | 0,10 % |
1/6/2014 | 4,40 % |
1/9/2014 | 4,70 % |
1/12/2014 | 2,80 % |
1/3/2015 | 1,40 % |
1/6/2015 | 3,00 % |
1/9/2015 | 2,30 % |
1/12/2015 | 1,20 % |
1/3/2016 | 3,20 % |
1/6/2016 | 2,10 % |
1/9/2016 | 3,40 % |
1/12/2016 | 1,00 % |
1/3/2017 | 3,10 % |
1/6/2017 | 1,80 % |
1/9/2017 | 2,50 % |
1/12/2017 | 4,90 % |
1/3/2018 | 3,40 % |
1/6/2018 | 2,90 % |
1/9/2018 | 0,50 % |
1/12/2018 | 0,70 % |
1/3/2019 | 1,80 % |
1/6/2019 | 4,20 % |
1/9/2019 | 4,70 % |
1/12/2019 | 3,30 % |
1/9/2020 | 25,10 % |
1/12/2020 | 4,50 % |
1/3/2021 | 7,60 % |
1/6/2021 | 8,30 % |
1/9/2021 | 0,30 % |
1/12/2021 | 2,60 % |
1/6/2022 | 1,50 % |
1/9/2022 | 3,40 % |
1/12/2022 | 1,00 % |
1/3/2023 | 4,60 % |
1/6/2023 | 2,10 % |
1/9/2023 | 3,60 % |
1/12/2023 | 3,90 % |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Doanh số bán hàng quý theo quý (QoQ) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 3,9 % |
1/9/2023 | 3,6 % |
1/6/2023 | 2,1 % |
1/3/2023 | 4,6 % |
1/12/2022 | 1 % |
1/9/2022 | 3,4 % |
1/6/2022 | 1,5 % |
1/12/2021 | 2,6 % |
1/9/2021 | 0,3 % |
1/6/2021 | 8,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Doanh số bán hàng quý theo quý (QoQ)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 BIP | 27,361 Bio. USD | 25,744 Bio. USD | Hàng năm |
🇺🇸 Chỉ số Kinh tế Hàng tuần | 1,74 % | 1,63 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Chi tiêu thực tế của người tiêu dùng. | 1,5 % | 3,3 % | Quý |
🇺🇸 Đầu tư cố định bruto | 4,084 Bio. USD | 4,016 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 73.637,3 USD | 72.165,48 USD | Hàng năm |
🇺🇸 GDP đầu người | 65.020,35 USD | 63.720,76 USD | Hàng năm |
🇺🇸 GDP theo giá cố định | 22,919 Bio. USD | 22,759 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ công ty dịch vụ cung cấp | 342,2 tỷ USD | 337,6 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ dịch vụ | 16,801 Bio. USD | 16,7 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ ngành khai khoáng | 336,6 tỷ USD | 340,8 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ ngành vận tải | 714 tỷ USD | 713,3 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ ngành xây dựng | 878,2 tỷ USD | 863,4 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ nông nghiệp | 177,8 tỷ USD | 178,5 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ quản lý công cộng | 2,622 Bio. USD | 2,617 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 GDP từ sản xuất | 2,384 Bio. USD | 2,337 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 Tăng trưởng BIP hàng năm | 2,5 % | 1,9 % | Hàng năm |
🇺🇸 Tổng thu nhập quốc gia | 23,289 Bio. USD | 23,137 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | 1,4 % | 3,4 % | Quý |
🇺🇸 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 2,9 % | 3,1 % | Quý |
Tại Hoa Kỳ, doanh số cuối cùng của sản phẩm nội địa bằng GDP trừ đi sự thay đổi trong tồn kho tư nhân. Nó cũng bằng tổng chi tiêu tiêu dùng cá nhân, đầu tư cố định tư nhân gộp, chi tiêu tiêu dùng của chính phủ và tổng đầu tư, và xuất khẩu ròng hàng hóa và dịch vụ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Doanh số bán hàng quý theo quý (QoQ) là gì?
GDP (Gross Domestic Product) là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, được sử dụng để đo lường sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Một trong những cách để đánh giá GDP là thông qua chỉ số "GDP Sales QoQ" (Quarter-over-Quarter). Đây là chỉ số đo lường sự thay đổi của Tổng Sản Phẩm Quốc Nội (GDP) theo quý, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm so với quý trước đó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích sâu hơn về ý nghĩa, cách tính, và tác động của GDP Sales QoQ đối với nền kinh tế và thị trường tài chính của Việt Nam. GDP Sales QoQ là một trong những chỉ số quan trọng và thường xuyên được các chuyên gia kinh tế, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách theo dõi một cách sát sao. Chỉ số này cung cấp cái nhìn toàn cảnh về tốc độ tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn, giúp nhận diện rõ ràng hơn các xu hướng kinh tế và đưa ra những dự đoán chính xác hơn về tình hình kinh tế trong tương lai gần. Hãy bắt đầu với cách tính chỉ số GDP Sales QoQ. Để tính chỉ số này, trước hết cần có số liệu GDP của hai quý liên tiếp. Sau đó, lấy GDP của quý hiện tại trừ đi GDP của quý trước đó, chia kết quả vừa tính cho GDP của quý trước đó và nhân với 100 để ra tỷ lệ phần trăm. Công thức đơn giản này giúp chúng ta nhắm trực tiếp vào sự thay đổi kinh tế của mỗi quý. Ví dụ, nếu GDP của quý 1 là 200 tỷ đồng và GDP của quý 2 là 210 tỷ đồng, thì GDP Sales QoQ sẽ là ((210 - 200) / 200) * 100 = 5%. Điều này có nghĩa là nền kinh tế đã tăng trưởng 5% so với quý trước. Tác động của GDP Sales QoQ đến nền kinh tế là rất lớn. Khi chỉ số này tăng trưởng, điều này mang ý nghĩa tích cực, cho thấy nền kinh tế đang phát triển và có dấu hiệu ổn định. Ngược lại, nếu chỉ số GDP Sales QoQ giảm hoặc thậm chí âm, điều này có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế, cần sự can thiệp của nhà hoạch định chính sách. Trong bối cảnh của Việt Nam, chỉ số GDP Sales QoQ có thể phản ánh sự phát triển của các ngành kinh tế trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Do nền kinh tế Việt Nam có tính chất mùa vụ, chỉ số này cần được phân tích một cách toàn diện và sâu sắc để đưa ra những đánh giá chính xác. Ví dụ, ở mùa vụ cấy trồng, ngành nông nghiệp có thể đóng góp một phần lớn vào GDP, nhưng vào những quý khác, ngành công nghiệp hay dịch vụ lại đóng vai trò chủ lực. Việc theo dõi chỉ số GDP Sales QoQ cũng là công cụ hữu ích cho các nhà đầu tư tài chính. Sự thay đổi trong GDP có thể ảnh hưởng mạnh đến thị trường chứng khoán, lãi suất và tỷ giá hối đoái. Khi GDP tăng trưởng, niềm tin của nhà đầu tư cũng tăng, giá cổ phiếu có thể tăng theo. Chính vì vậy, chỉ số này thường được kết hợp với các chỉ tiêu khác như tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát và xuất nhập khẩu để đưa ra bức tranh toàn diện về sức khỏe kinh tế. Ngoài ra, GDP Sales QoQ còn đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chính sách tài khóa và tiền tệ. Khi chỉ số này cho thấy nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng, Ngân hàng Nhà nước có thể áp dụng các biện pháp thắt chặt chính sách tiền tệ như tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Ngược lại, khi kinh tế có dấu hiệu suy thoái, Chính phủ có thể tăng cường chi tiêu công và cắt giảm thuế để thúc đẩy tăng trưởng. Các doanh nghiệp và nhà hoạch định chiến lược kinh doanh cũng nên theo dõi chỉ số GDP Sales QoQ để đưa ra những quyết định kịp thời và chính xác. Ví dụ, khi chỉ số này cho thấy nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường đầu tư và tuyển dụng nhân lực. Mặt khác, nếu GDP Sales QoQ giảm, các doanh nghiệp có thể xem xét lại chiến lược kinh doanh, cắt giảm chi phí và tập trung vào các lĩnh vực có lợi nhuận cao. Tuy vậy, cần lưu ý rằng GDP Sales QoQ chỉ là một trong nhiều chỉ tiêu để đánh giá sức khỏe kinh tế. Mặc dù chỉ số này cung cấp thông tin quan trọng và kịp thời về sự phát triển kinh tế trong ngắn hạn, nhưng nó không thể thay thế hoàn toàn cho các chỉ số khác như GDP hàng năm (YoY), tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, hay cán cân thương mại. Tóm lại, chỉ số GDP Sales QoQ là một công cụ quan trọng và không thể thiếu trong việc đánh giá tình hình kinh tế của một quốc gia. Đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam, nơi nền kinh tế đang trên đà phát triển và hội nhập quốc tế, việc theo dõi chỉ số này sẽ giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời. Khi sử dụng dữ liệu từ eulerpool, người dùng có thể dễ dàng theo dõi và phân tích chỉ số GDP Sales QoQ, từ đó đưa ra những dự đoán và chiến lược kinh tế chính xác, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam.