Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất
Giá
Giá trị hiện tại của Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất ở Hoa Kỳ là 57 Điểm. Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 57 Điểm vào 1/5/2024, sau khi nó là 60,9 Điểm vào 1/4/2024. Từ 1/1/2003 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 60,57 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2021 với 92,10 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/12/2008 với 17,10 Điểm.
Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số Giá Sản xuất ISM | |
---|---|
1/1/2003 | 57,50 points |
1/2/2003 | 65,50 points |
1/3/2003 | 70,00 points |
1/4/2003 | 63,50 points |
1/5/2003 | 51,50 points |
1/6/2003 | 56,50 points |
1/7/2003 | 53,00 points |
1/8/2003 | 53,00 points |
1/9/2003 | 56,00 points |
1/10/2003 | 58,50 points |
1/11/2003 | 64,00 points |
1/12/2003 | 66,00 points |
1/1/2004 | 75,50 points |
1/2/2004 | 81,50 points |
1/3/2004 | 86,00 points |
1/4/2004 | 88,00 points |
1/5/2004 | 86,00 points |
1/6/2004 | 81,00 points |
1/7/2004 | 77,00 points |
1/8/2004 | 81,50 points |
1/9/2004 | 76,00 points |
1/10/2004 | 78,50 points |
1/11/2004 | 74,00 points |
1/12/2004 | 72,00 points |
1/1/2005 | 69,00 points |
1/2/2005 | 65,50 points |
1/3/2005 | 73,00 points |
1/4/2005 | 71,00 points |
1/5/2005 | 58,00 points |
1/6/2005 | 50,50 points |
1/7/2005 | 48,50 points |
1/8/2005 | 62,50 points |
1/9/2005 | 78,00 points |
1/10/2005 | 84,00 points |
1/11/2005 | 74,00 points |
1/12/2005 | 63,00 points |
1/1/2006 | 65,00 points |
1/2/2006 | 62,50 points |
1/3/2006 | 66,50 points |
1/4/2006 | 71,50 points |
1/5/2006 | 77,00 points |
1/6/2006 | 76,50 points |
1/7/2006 | 78,50 points |
1/8/2006 | 73,00 points |
1/9/2006 | 61,00 points |
1/10/2006 | 47,00 points |
1/11/2006 | 53,50 points |
1/12/2006 | 47,50 points |
1/1/2007 | 53,60 points |
1/2/2007 | 62,50 points |
1/3/2007 | 65,50 points |
1/4/2007 | 73,00 points |
1/5/2007 | 72,60 points |
1/6/2007 | 67,10 points |
1/7/2007 | 67,40 points |
1/8/2007 | 62,90 points |
1/9/2007 | 60,40 points |
1/10/2007 | 63,90 points |
1/11/2007 | 72,00 points |
1/12/2007 | 65,70 points |
1/1/2008 | 76,20 points |
1/2/2008 | 75,70 points |
1/3/2008 | 83,10 points |
1/4/2008 | 83,90 points |
1/5/2008 | 88,10 points |
1/6/2008 | 91,40 points |
1/7/2008 | 90,40 points |
1/8/2008 | 76,50 points |
1/9/2008 | 55,10 points |
1/10/2008 | 39,80 points |
1/11/2008 | 28,40 points |
1/12/2008 | 17,10 points |
1/1/2009 | 29,00 points |
1/2/2009 | 29,90 points |
1/3/2009 | 31,60 points |
1/4/2009 | 31,40 points |
1/5/2009 | 45,00 points |
1/6/2009 | 47,90 points |
1/7/2009 | 52,80 points |
1/8/2009 | 62,30 points |
1/9/2009 | 63,30 points |
1/10/2009 | 64,30 points |
1/11/2009 | 55,40 points |
1/12/2009 | 63,80 points |
1/1/2010 | 68,00 points |
1/2/2010 | 65,10 points |
1/3/2010 | 75,20 points |
1/4/2010 | 78,00 points |
1/5/2010 | 77,00 points |
1/6/2010 | 54,90 points |
1/7/2010 | 55,60 points |
1/8/2010 | 61,80 points |
1/9/2010 | 69,80 points |
1/10/2010 | 73,80 points |
1/11/2010 | 69,00 points |
1/12/2010 | 73,30 points |
1/1/2011 | 79,60 points |
1/2/2011 | 80,20 points |
1/3/2011 | 82,30 points |
1/4/2011 | 82,60 points |
1/5/2011 | 77,90 points |
1/6/2011 | 70,30 points |
1/7/2011 | 59,10 points |
1/8/2011 | 57,50 points |
1/9/2011 | 57,00 points |
1/10/2011 | 41,40 points |
1/11/2011 | 48,10 points |
1/12/2011 | 45,40 points |
1/1/2012 | 53,50 points |
1/2/2012 | 60,10 points |
1/3/2012 | 62,30 points |
1/4/2012 | 61,00 points |
1/5/2012 | 47,20 points |
1/6/2012 | 35,70 points |
1/7/2012 | 39,40 points |
1/8/2012 | 54,40 points |
1/9/2012 | 60,00 points |
1/10/2012 | 55,50 points |
1/11/2012 | 52,10 points |
1/12/2012 | 54,00 points |
1/1/2013 | 56,90 points |
1/2/2013 | 62,20 points |
1/3/2013 | 53,70 points |
1/4/2013 | 48,50 points |
1/5/2013 | 49,90 points |
1/6/2013 | 50,70 points |
1/7/2013 | 48,40 points |
1/8/2013 | 52,80 points |
1/9/2013 | 57,40 points |
1/10/2013 | 55,00 points |
1/11/2013 | 51,70 points |
1/12/2013 | 51,70 points |
1/1/2014 | 60,30 points |
1/2/2014 | 59,80 points |
1/3/2014 | 59,00 points |
1/4/2014 | 55,90 points |
1/5/2014 | 58,70 points |
1/6/2014 | 57,00 points |
1/7/2014 | 60,10 points |
1/8/2014 | 56,90 points |
1/9/2014 | 58,70 points |
1/10/2014 | 52,70 points |
1/11/2014 | 44,40 points |
1/12/2014 | 37,80 points |
1/1/2015 | 35,10 points |
1/2/2015 | 35,20 points |
1/3/2015 | 40,10 points |
1/4/2015 | 41,60 points |
1/5/2015 | 49,00 points |
1/6/2015 | 49,70 points |
1/7/2015 | 45,10 points |
1/8/2015 | 38,80 points |
1/9/2015 | 37,60 points |
1/10/2015 | 39,80 points |
1/11/2015 | 35,70 points |
1/12/2015 | 33,90 points |
1/1/2016 | 33,90 points |
1/2/2016 | 38,30 points |
1/3/2016 | 52,10 points |
1/4/2016 | 57,90 points |
1/5/2016 | 61,40 points |
1/6/2016 | 59,80 points |
1/7/2016 | 54,90 points |
1/8/2016 | 53,60 points |
1/9/2016 | 53,10 points |
1/10/2016 | 54,80 points |
1/11/2016 | 53,50 points |
1/12/2016 | 64,20 points |
1/1/2017 | 67,90 points |
1/2/2017 | 66,90 points |
1/3/2017 | 68,80 points |
1/4/2017 | 68,30 points |
1/5/2017 | 59,50 points |
1/6/2017 | 53,00 points |
1/7/2017 | 61,70 points |
1/8/2017 | 61,70 points |
1/9/2017 | 71,50 points |
1/10/2017 | 68,10 points |
1/11/2017 | 64,80 points |
1/12/2017 | 68,30 points |
1/1/2018 | 72,70 points |
1/2/2018 | 74,20 points |
1/3/2018 | 78,10 points |
1/4/2018 | 79,30 points |
1/5/2018 | 79,50 points |
1/6/2018 | 76,80 points |
1/7/2018 | 73,20 points |
1/8/2018 | 72,10 points |
1/9/2018 | 66,90 points |
1/10/2018 | 71,60 points |
1/11/2018 | 60,70 points |
1/12/2018 | 54,90 points |
1/1/2019 | 49,60 points |
1/2/2019 | 49,40 points |
1/3/2019 | 54,30 points |
1/4/2019 | 50,00 points |
1/5/2019 | 53,20 points |
1/6/2019 | 47,90 points |
1/7/2019 | 45,10 points |
1/8/2019 | 46,00 points |
1/9/2019 | 49,70 points |
1/10/2019 | 45,50 points |
1/11/2019 | 46,70 points |
1/12/2019 | 51,70 points |
1/1/2020 | 53,30 points |
1/2/2020 | 45,90 points |
1/3/2020 | 37,40 points |
1/4/2020 | 35,30 points |
1/5/2020 | 40,80 points |
1/6/2020 | 51,30 points |
1/7/2020 | 53,20 points |
1/8/2020 | 59,50 points |
1/9/2020 | 62,80 points |
1/10/2020 | 65,50 points |
1/11/2020 | 65,40 points |
1/12/2020 | 77,60 points |
1/1/2021 | 82,10 points |
1/2/2021 | 86,00 points |
1/3/2021 | 85,60 points |
1/4/2021 | 89,60 points |
1/5/2021 | 88,00 points |
1/6/2021 | 92,10 points |
1/7/2021 | 85,70 points |
1/8/2021 | 79,40 points |
1/9/2021 | 81,20 points |
1/10/2021 | 85,70 points |
1/11/2021 | 82,40 points |
1/12/2021 | 68,20 points |
1/1/2022 | 76,10 points |
1/2/2022 | 75,60 points |
1/3/2022 | 87,10 points |
1/4/2022 | 84,60 points |
1/5/2022 | 82,20 points |
1/6/2022 | 78,50 points |
1/7/2022 | 60,00 points |
1/8/2022 | 52,50 points |
1/9/2022 | 51,70 points |
1/10/2022 | 46,60 points |
1/11/2022 | 43,00 points |
1/12/2022 | 39,40 points |
1/1/2023 | 44,50 points |
1/2/2023 | 51,30 points |
1/3/2023 | 49,20 points |
1/4/2023 | 53,20 points |
1/5/2023 | 44,20 points |
1/6/2023 | 41,80 points |
1/7/2023 | 42,60 points |
1/8/2023 | 48,40 points |
1/9/2023 | 43,80 points |
1/10/2023 | 45,10 points |
1/11/2023 | 49,90 points |
1/12/2023 | 45,20 points |
1/1/2024 | 52,90 points |
1/2/2024 | 52,50 points |
1/3/2024 | 55,80 points |
1/4/2024 | 60,90 points |
1/5/2024 | 57,00 points |
Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 57 Điểm |
1/4/2024 | 60,9 Điểm |
1/3/2024 | 55,8 Điểm |
1/2/2024 | 52,5 Điểm |
1/1/2024 | 52,9 Điểm |
1/12/2023 | 45,2 Điểm |
1/11/2023 | 49,9 Điểm |
1/10/2023 | 45,1 Điểm |
1/9/2023 | 43,8 Điểm |
1/8/2023 | 48,4 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất
Báo cáo ISM Sản Xuất dựa trên dữ liệu thu thập từ các giám đốc mua hàng và cung ứng trên toàn quốc. Các phản hồi khảo sát phản ánh sự thay đổi, nếu có, trong tháng hiện tại so với tháng trước đó. Đối với mỗi chỉ số được đo lường (Đơn Hàng Mới, Đơn Hàng Tồn Đọng, Đơn Hàng Xuất Khẩu Mới, Nhập Khẩu, Sản Xuất, Giao Hàng của Nhà Cung Cấp, Hàng Tồn Kho, Hàng Tồn Kho của Khách Hàng, Tuyển Dụng và Giá Cả), báo cáo cho thấy phần trăm báo cáo mỗi phản hồi, sự khác biệt ròng giữa số phản hồi theo hướng kinh tế tích cực và hướng kinh tế tiêu cực, và chỉ số phân tán. Chỉ số PMI trên 50 phần trăm cho thấy nền kinh tế sản xuất nói chung đang mở rộng; dưới 50 phần trăm cho thấy nó đang suy giảm.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) Giá sản xuất là gì?
Các chuyên mục kinh tế vĩ mô là một phần không thể thiếu trong việc phân tích và dự đoán tình hình kinh tế toàn cầu. Trong số đó, chỉ số giá sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng (ISM Manufacturing Prices) đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe của nền kinh tế, từ đó giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách có được thông tin cần thiết để đưa ra quyết định chính xác. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu và chi tiết về ISM Manufacturing Prices, giúp bạn nắm bắt mọi biến động trong giá cả sản xuất và từ đó đưa ra những quyết định sáng suốt. ISM Manufacturing Prices hay Chỉ số giá sản xuất của Viện Quản lý Cung ứng là một chỉ số quan trọng đo lường biến động giá cả của hàng hoá sản xuất. Chỉ số này phản ánh mức độ tăng trưởng hay suy giảm của giá cả nguyên vật liệu và hàng hóa sản xuất trong các ngành công nghiệp. Với vai trò là một chỉ báo quan trọng trong việc đo lường lạm phát và sức mua, ISM Manufacturing Prices không chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp mà còn có tác động lớn đến thị trường tài chính và nền kinh tế vĩ mô. Hàng tháng, Viện Quản lý Cung ứng (Institute for Supply Management - ISM) thu thập dữ liệu từ các nhà quản lý mua hàng của các công ty sản xuất trên toàn nước Mỹ. Thông qua việc hỏi và tính toán các chỉ số từ các báo cáo này, ISM tạo ra một chỉ số giá sản xuất có tính đại diện cao. Mỗi kết quả chỉ số giá của ISM được công bố rộng rãi và được giới đầu tư, nhà kinh tế học, và các nhà hoạch định chính sách theo dõi sát sao. Chỉ số giá sản xuất của ISM có thể dao động do nhiều yếu tố. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số này bao gồm sự thay đổi trong chi phí nguyên vật liệu, biến động tỷ giá hối đoái, những thay đổi trong chính sách thương mại, và các yếu tố địa chính trị. Việc hiểu rõ và phân tích các biến động này không chỉ giúp các doanh nghiệp đánh giá được chi phí sản xuất và chiến lược giá cả, mà còn giúp các nhà đầu tư dự đoán xu hướng thị trường và nhận diện các cơ hội đầu tư. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu ISM Manufacturing Prices theo thời gian thực, giúp bạn không bỏ lỡ bất kỳ biến động quan trọng nào trong thị trường sản xuất. Công cụ phân tích dữ liệu của chúng tôi không chỉ giúp bạn theo dõi chỉ số này một cách dễ dàng mà còn cung cấp các biểu đồ, phân tích và báo cáo chi tiết để hỗ trợ quá trình ra quyết định. Chúng tôi hiểu rằng một quyết định đúng đắn cần được xây dựng trên nền tảng của các thông tin chính xác và kịp thời, do đó, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những dữ liệu kinh tế chất lượng nhất. Thị trường tài chính và các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến ISM Manufacturing Prices vì chỉ số này có thể phản ánh mức độ lạm phát tiềm ẩn. Khi giá nguyên vật liệu và hàng hóa tăng, chi phí sản xuất sẽ tăng theo, điều này có thể dẫn đến việc tăng giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng. Đây là tín hiệu quan trọng cho thấy lạm phát có thể gia tăng, từ đó tác động đến giá trị của tiền tệ và các quyết định về chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Ngoài ra, chỉ số giá sản xuất của ISM cũng có thể ảnh hưởng đến các chỉ số kinh tế khác như GDP, tỷ lệ thất nghiệp và chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Một mức tăng mạnh trong chỉ số ISM Manufacturing Prices có thể báo hiệu nền kinh tế đang phải đối mặt với áp lực lạm phát, từ đó ảnh hưởng đến quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve). Việc theo dõi sát sao ISM Manufacturing Prices sẽ giúp các nhà đầu tư dự đoán được các động thái của Fed và từ đó điều chỉnh chiến lược đầu tư phù hợp. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp sử dụng dữ liệu ISM Manufacturing Prices để điều chỉnh chiến lược mua hàng, quản lý chi phí và định giá sản phẩm. Khi giá nguyên vật liệu tăng, các doanh nghiệp có thể cần phải xem xét lại chiến lược giá cả của mình để bảo vệ biên lợi nhuận. Các nhà quản lý sản xuất và chuỗi cung ứng cũng dựa vào chỉ số này để đánh giá mức độ biến động của giá cả và từ đó lên kế hoạch mua sắm nguyên liệu sao cho hiệu quả nhất. Tóm lại, ISM Manufacturing Prices là một chỉ số quan trọng và không thể thiếu trong việc phân tích tình hình kinh tế và ra quyết định chiến lược. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của dữ liệu kinh tế này và cam kết cung cấp những thông tin chính xác nhất, kịp thời nhất cho khách hàng của mình. Với dữ liệu ISM Manufacturing Prices, bạn sẽ có trong tay công cụ mạnh mẽ để nắm bắt những biến động kinh tế, từ đó đưa ra các quyết định thông minh và chính xác nhất. Hãy để Eulerpool trở thành người đồng hành đáng tin cậy của bạn trong hành trình khám phá và chinh phục thị trường tài chính và kinh tế.