Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Tiền lương Sản xuất

Giá

3
Biến động +/-
-4
Biến động %
-80,00 %

Giá trị hiện tại của Tiền lương Sản xuất ở Hoa Kỳ là 3 . Tiền lương Sản xuất ở Hoa Kỳ đã giảm xuống 3 vào 1/5/2024, sau khi nó là 7 vào 1/4/2024. Từ 1/2/1939 đến 1/10/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 3.689,02 . Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/4/1946 với 655.000,00 , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/1945 với -1,72 tr.đ. .

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Tiền lương Sản xuất

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Tiền lương sản xuất

Tiền lương Sản xuất Lịch sử

NgàyGiá trị
1/5/20243
1/4/20247
1/1/20246
1/12/202312
1/11/202325
1/9/202313
1/8/20232
1/6/20239
1/4/20239
1/1/20238
1
2
3
4
5
...
58

Số liệu vĩ mô tương tự của Tiền lương Sản xuất

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
55.597 Persons72.821 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
120,4 points120,1 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
0,4 %3,8 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
7,418 tr.đ. 7,939 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
216 228 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,5 %0,4 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,496 tr.đ. 161,864 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
6,984 tr.đ. 6,834 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
6,3 %6,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
28,1 USD/Hour27,98 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,6 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,1 %4,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,5 %9,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,496 tr.đ. 133,66 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Báo cáo Tiền lương Sản xuất thông báo sự thay đổi tuyệt đối về số lượng nhân viên làm việc trong ngành Sản xuất tại Hoa Kỳ.

Tiền lương Sản xuất là gì?

Trang web Eulerpool của chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu và chất lượng. Trong số các hạng mục dữ liệu, 'Bảng lương sản xuất' trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về Bảng lương sản xuất, những yếu tố ảnh hưởng đến nó, và lý do tại sao dữ liệu này quan trọng đối với các nhà đầu tư và nhà nghiên cứu kinh tế. Bảng lương sản xuất là một chỉ báo quan trọng trong kinh tế vĩ mô, tác động lớn đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Nó không chỉ phản ánh tình hình lao động trong ngành sản xuất mà còn cung cấp thông tin về sức mạnh kinh tế và sự ổn định trong dài hạn. Dữ liệu này thường được thu thập bởi các cơ quan thống kê quốc gia và được cập nhật định kỳ nhằm cung cấp một cái nhìn rõ ràng về sự thay đổi trong mức lương và số lượng công nhân tham gia vào ngành sản xuất. Một yếu tố quan trọng mà 'Bảng lương sản xuất' đem lại là khả năng đo lường năng suất lao động trong ngành sản xuất. Mức lương và số lượng nhân viên có mối liên hệ mật thiết với hiệu suất sản xuất. Khi số lượng công nhân và mức lương tăng, điều này có thể chỉ ra sự gia tăng trong hoạt động sản xuất và ngược lại. Mặt khác, nếu mức lương tăng nhưng số lượng công nhân giảm, có thể đây là dấu hiệu của sự tự động hóa hoặc tối ưu hóa quy trình sản xuất. Hiểu rõ những xu hướng này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý. Thêm vào đó, dữ liệu về 'Bảng lương sản xuất' còn đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự cạnh tranh toàn cầu của một quốc gia. Các quốc gia có mức lương sản xuất thấp nhưng năng suất cao thường thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, điều này thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, những quốc gia có mức lương sản xuất cao nhưng năng suất lao động thấp có thể gặp trở ngại trong việc cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Do đó, theo dõi chỉ số bảng lương sản xuất giúp nhận diện các xu hướng kinh tế và xu hướng đầu tư toàn cầu. Ngoài ra, 'Bảng lương sản xuất' cũng được chính phủ và các cơ quan lập pháp sử dụng để đưa ra các chính sách kinh tế phù hợp. Chính sách tiền lương tối thiểu, phúc lợi xã hội, và các chương trình đào tạo nghề nghiệp thường dựa trên những phân tích từ dữ liệu bảng lương sản xuất. Điều này đảm bảo rằng các chính sách được thiết kế để phát triển một thị trường lao động công bằng và hiệu quả, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động. Hơn nữa, một khía cạnh khác cần xem xét là tác động của các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như tình hình kinh tế toàn cầu, tình trạng địa chính trị, và xu hướng công nghệ, lên bảng lương sản xuất. Trong một thế giới ngày càng phức tạp và kết nối, những thay đổi này có thể ảnh hưởng đáng kể đến ngành sản xuất. Ví dụ, khủng hoảng kinh tế toàn cầu có thể dẫn đến cắt giảm lao động và giảm lương trong ngành sản xuất, trong khi những đổi mới công nghệ có thể làm tăng năng suất và thay đổi cấu trúc bảng lương. Dữ liệu về 'Bảng lương sản xuất' không chỉ quan trọng ở mức vi mô mà còn có giá trị lớn ở mức vĩ mô. Nó giúp các nhà kinh tế dự đoán xu hướng phát triển kinh tế và đưa ra những dự báo về tình hình thị trường lao động. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc lập kế hoạch kinh tế dài hạn, khi các nhà hoạch định chính sách cần phải dự liệu trước các biến động có thể xảy ra và chuẩn bị các biện pháp ứng phó kịp thời. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về bảng lương sản xuất. Các dữ liệu này được thu thập từ nhiều nguồn uy tín và được xử lý một cách chặt chẽ để đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy. Người dùng của chúng tôi có thể truy cập các báo cáo chi tiết, biểu đồ, và phân tích sâu rộng về các xu hướng và biến động trong bảng lương sản xuất, giúp dễ dàng đưa ra các quyết định đúng đắn. Ngoài việc cung cấp dữ liệu, chúng tôi còn cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ để người dùng có thể tự mình khám phá các xu hướng và đưa ra những phân tích cá nhân. Chẳng hạn, người dùng có thể so sánh bảng lương sản xuất giữa các quốc gia, theo dõi sự thay đổi theo thời gian, và tìm hiểu những tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô khác. Những công cụ này không chỉ giúp cải thiện Hiểu biết mà còn tăng cường khả năng dự đoán và ra quyết định chiến lược. Trong một thế giới kinh tế ngày càng phát triển và biến động, dữ liệu về 'Bảng lương sản xuất' luôn đóng một vai trò thiết yếu trong việc hiểu biết và dự đoán các xu hướng kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rằng thành công của khách hàng phụ thuộc vào khả năng tiếp cận và sử dụng dữ liệu chất lượng cao. Do đó, chúng tôi luôn nỗ lực để cung cấp những công cụ và thông tin tốt nhất nhằm hỗ trợ các quyết định kinh doanh và đầu tư chính xác nhất. Hãy truy cập Eulerpool ngay hôm nay để cập nhật thông tin mới nhất về 'Bảng lương sản xuất' và nhiều hạng mục kinh tế vĩ mô quan trọng khác. Chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục các mục tiêu kinh tế và tài chính.