Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Nghỉ việc
Giá
Giá trị hiện tại của Nghỉ việc ở Hoa Kỳ là 3,452 tr.đ. . Nghỉ việc ở Hoa Kỳ tăng lên 3,452 tr.đ. vào 1/4/2024, sau khi nó là 3,409 tr.đ. vào 1/3/2024. Từ 1/12/2000 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 2,83 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/4/2022 với 4,52 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/8/2009 với 1,56 tr.đ. .
Nghỉ việc ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Nghỉ việc | |
---|---|
1/12/2000 | 2,88 tr.đ. |
1/1/2001 | 3,25 tr.đ. |
1/2/2001 | 3,05 tr.đ. |
1/3/2001 | 3,05 tr.đ. |
1/4/2001 | 3,16 tr.đ. |
1/5/2001 | 2,99 tr.đ. |
1/6/2001 | 2,88 tr.đ. |
1/7/2001 | 2,95 tr.đ. |
1/8/2001 | 2,93 tr.đ. |
1/9/2001 | 2,70 tr.đ. |
1/10/2001 | 2,80 tr.đ. |
1/11/2001 | 2,56 tr.đ. |
1/12/2001 | 2,56 tr.đ. |
1/1/2002 | 2,85 tr.đ. |
1/2/2002 | 2,57 tr.đ. |
1/3/2002 | 2,49 tr.đ. |
1/4/2002 | 2,62 tr.đ. |
1/5/2002 | 2,54 tr.đ. |
1/6/2002 | 2,52 tr.đ. |
1/7/2002 | 2,56 tr.đ. |
1/8/2002 | 2,56 tr.đ. |
1/9/2002 | 2,52 tr.đ. |
1/10/2002 | 2,42 tr.đ. |
1/11/2002 | 2,40 tr.đ. |
1/12/2002 | 2,50 tr.đ. |
1/1/2003 | 2,43 tr.đ. |
1/2/2003 | 2,49 tr.đ. |
1/3/2003 | 2,39 tr.đ. |
1/4/2003 | 2,28 tr.đ. |
1/5/2003 | 2,29 tr.đ. |
1/6/2003 | 2,32 tr.đ. |
1/7/2003 | 2,27 tr.đ. |
1/8/2003 | 2,20 tr.đ. |
1/9/2003 | 2,35 tr.đ. |
1/10/2003 | 2,42 tr.đ. |
1/11/2003 | 2,41 tr.đ. |
1/12/2003 | 2,44 tr.đ. |
1/1/2004 | 2,35 tr.đ. |
1/2/2004 | 2,45 tr.đ. |
1/3/2004 | 2,58 tr.đ. |
1/4/2004 | 2,53 tr.đ. |
1/5/2004 | 2,43 tr.đ. |
1/6/2004 | 2,66 tr.đ. |
1/7/2004 | 2,61 tr.đ. |
1/8/2004 | 2,59 tr.đ. |
1/9/2004 | 2,53 tr.đ. |
1/10/2004 | 2,55 tr.đ. |
1/11/2004 | 2,79 tr.đ. |
1/12/2004 | 2,70 tr.đ. |
1/1/2005 | 2,73 tr.đ. |
1/2/2005 | 2,65 tr.đ. |
1/3/2005 | 2,75 tr.đ. |
1/4/2005 | 2,74 tr.đ. |
1/5/2005 | 2,76 tr.đ. |
1/6/2005 | 2,75 tr.đ. |
1/7/2005 | 2,74 tr.đ. |
1/8/2005 | 2,96 tr.đ. |
1/9/2005 | 3,05 tr.đ. |
1/10/2005 | 2,86 tr.đ. |
1/11/2005 | 2,90 tr.đ. |
1/12/2005 | 2,85 tr.đ. |
1/1/2006 | 2,95 tr.đ. |
1/2/2006 | 2,97 tr.đ. |
1/3/2006 | 2,96 tr.đ. |
1/4/2006 | 2,78 tr.đ. |
1/5/2006 | 3,00 tr.đ. |
1/6/2006 | 3,04 tr.đ. |
1/7/2006 | 3,05 tr.đ. |
1/8/2006 | 3,06 tr.đ. |
1/9/2006 | 2,89 tr.đ. |
1/10/2006 | 2,98 tr.đ. |
1/11/2006 | 3,04 tr.đ. |
1/12/2006 | 3,00 tr.đ. |
1/1/2007 | 2,96 tr.đ. |
1/2/2007 | 2,93 tr.đ. |
1/3/2007 | 3,00 tr.đ. |
1/4/2007 | 2,91 tr.đ. |
1/5/2007 | 3,01 tr.đ. |
1/6/2007 | 2,91 tr.đ. |
1/7/2007 | 2,95 tr.đ. |
1/8/2007 | 3,01 tr.đ. |
1/9/2007 | 2,69 tr.đ. |
1/10/2007 | 2,93 tr.đ. |
1/11/2007 | 2,78 tr.đ. |
1/12/2007 | 2,77 tr.đ. |
1/1/2008 | 2,85 tr.đ. |
1/2/2008 | 2,88 tr.đ. |
1/3/2008 | 2,66 tr.đ. |
1/4/2008 | 2,84 tr.đ. |
1/5/2008 | 2,61 tr.đ. |
1/6/2008 | 2,60 tr.đ. |
1/7/2008 | 2,49 tr.đ. |
1/8/2008 | 2,45 tr.đ. |
1/9/2008 | 2,47 tr.đ. |
1/10/2008 | 2,35 tr.đ. |
1/11/2008 | 2,16 tr.đ. |
1/12/2008 | 2,08 tr.đ. |
1/1/2009 | 1,98 tr.đ. |
1/2/2009 | 1,95 tr.đ. |
1/3/2009 | 1,83 tr.đ. |
1/4/2009 | 1,71 tr.đ. |
1/5/2009 | 1,68 tr.đ. |
1/6/2009 | 1,69 tr.đ. |
1/7/2009 | 1,69 tr.đ. |
1/8/2009 | 1,56 tr.đ. |
1/9/2009 | 1,63 tr.đ. |
1/10/2009 | 1,66 tr.đ. |
1/11/2009 | 1,81 tr.đ. |
1/12/2009 | 1,77 tr.đ. |
1/1/2010 | 1,74 tr.đ. |
1/2/2010 | 1,84 tr.đ. |
1/3/2010 | 1,86 tr.đ. |
1/4/2010 | 1,90 tr.đ. |
1/5/2010 | 1,81 tr.đ. |
1/6/2010 | 1,91 tr.đ. |
1/7/2010 | 1,79 tr.đ. |
1/8/2010 | 1,84 tr.đ. |
1/9/2010 | 1,90 tr.đ. |
1/10/2010 | 1,85 tr.đ. |
1/11/2010 | 1,89 tr.đ. |
1/12/2010 | 1,98 tr.đ. |
1/1/2011 | 1,83 tr.đ. |
1/2/2011 | 1,96 tr.đ. |
1/3/2011 | 2,03 tr.đ. |
1/4/2011 | 1,88 tr.đ. |
1/5/2011 | 1,97 tr.đ. |
1/6/2011 | 1,92 tr.đ. |
1/7/2011 | 1,99 tr.đ. |
1/8/2011 | 2,03 tr.đ. |
1/9/2011 | 2,04 tr.đ. |
1/10/2011 | 2,00 tr.đ. |
1/11/2011 | 2,04 tr.đ. |
1/12/2011 | 1,98 tr.đ. |
1/1/2012 | 2,03 tr.đ. |
1/2/2012 | 2,13 tr.đ. |
1/3/2012 | 2,17 tr.đ. |
1/4/2012 | 2,13 tr.đ. |
1/5/2012 | 2,14 tr.đ. |
1/6/2012 | 2,15 tr.đ. |
1/7/2012 | 2,07 tr.đ. |
1/8/2012 | 2,07 tr.đ. |
1/9/2012 | 1,95 tr.đ. |
1/10/2012 | 2,04 tr.đ. |
1/11/2012 | 2,08 tr.đ. |
1/12/2012 | 2,05 tr.đ. |
1/1/2013 | 2,28 tr.đ. |
1/2/2013 | 2,30 tr.đ. |
1/3/2013 | 2,12 tr.đ. |
1/4/2013 | 2,30 tr.đ. |
1/5/2013 | 2,23 tr.đ. |
1/6/2013 | 2,20 tr.đ. |
1/7/2013 | 2,36 tr.đ. |
1/8/2013 | 2,32 tr.đ. |
1/9/2013 | 2,30 tr.đ. |
1/10/2013 | 2,37 tr.đ. |
1/11/2013 | 2,39 tr.đ. |
1/12/2013 | 2,29 tr.đ. |
1/1/2014 | 2,31 tr.đ. |
1/2/2014 | 2,41 tr.đ. |
1/3/2014 | 2,45 tr.đ. |
1/4/2014 | 2,47 tr.đ. |
1/5/2014 | 2,48 tr.đ. |
1/6/2014 | 2,51 tr.đ. |
1/7/2014 | 2,63 tr.đ. |
1/8/2014 | 2,55 tr.đ. |
1/9/2014 | 2,73 tr.đ. |
1/10/2014 | 2,72 tr.đ. |
1/11/2014 | 2,60 tr.đ. |
1/12/2014 | 2,55 tr.đ. |
1/1/2015 | 2,76 tr.đ. |
1/2/2015 | 2,74 tr.đ. |
1/3/2015 | 2,75 tr.đ. |
1/4/2015 | 2,71 tr.đ. |
1/5/2015 | 2,74 tr.đ. |
1/6/2015 | 2,76 tr.đ. |
1/7/2015 | 2,76 tr.đ. |
1/8/2015 | 2,88 tr.đ. |
1/9/2015 | 2,78 tr.đ. |
1/10/2015 | 2,81 tr.đ. |
1/11/2015 | 2,90 tr.đ. |
1/12/2015 | 3,06 tr.đ. |
1/1/2016 | 2,88 tr.đ. |
1/2/2016 | 2,99 tr.đ. |
1/3/2016 | 2,92 tr.đ. |
1/4/2016 | 2,96 tr.đ. |
1/5/2016 | 3,01 tr.đ. |
1/6/2016 | 3,02 tr.đ. |
1/7/2016 | 2,97 tr.đ. |
1/8/2016 | 3,00 tr.đ. |
1/9/2016 | 3,05 tr.đ. |
1/10/2016 | 3,07 tr.đ. |
1/11/2016 | 3,03 tr.đ. |
1/12/2016 | 2,99 tr.đ. |
1/1/2017 | 3,19 tr.đ. |
1/2/2017 | 3,09 tr.đ. |
1/3/2017 | 3,15 tr.đ. |
1/4/2017 | 3,03 tr.đ. |
1/5/2017 | 3,11 tr.đ. |
1/6/2017 | 3,15 tr.đ. |
1/7/2017 | 3,10 tr.đ. |
1/8/2017 | 3,10 tr.đ. |
1/9/2017 | 3,19 tr.đ. |
1/10/2017 | 3,22 tr.đ. |
1/11/2017 | 3,19 tr.đ. |
1/12/2017 | 3,22 tr.đ. |
1/1/2018 | 3,02 tr.đ. |
1/2/2018 | 3,22 tr.đ. |
1/3/2018 | 3,32 tr.đ. |
1/4/2018 | 3,37 tr.đ. |
1/5/2018 | 3,38 tr.đ. |
1/6/2018 | 3,38 tr.đ. |
1/7/2018 | 3,43 tr.đ. |
1/8/2018 | 3,42 tr.đ. |
1/9/2018 | 3,39 tr.đ. |
1/10/2018 | 3,46 tr.đ. |
1/11/2018 | 3,51 tr.đ. |
1/12/2018 | 3,41 tr.đ. |
1/1/2019 | 3,52 tr.đ. |
1/2/2019 | 3,55 tr.đ. |
1/3/2019 | 3,53 tr.đ. |
1/4/2019 | 3,50 tr.đ. |
1/5/2019 | 3,47 tr.đ. |
1/6/2019 | 3,47 tr.đ. |
1/7/2019 | 3,65 tr.đ. |
1/8/2019 | 3,54 tr.đ. |
1/9/2019 | 3,45 tr.đ. |
1/10/2019 | 3,45 tr.đ. |
1/11/2019 | 3,54 tr.đ. |
1/12/2019 | 3,49 tr.đ. |
1/1/2020 | 3,57 tr.đ. |
1/2/2020 | 3,46 tr.đ. |
1/3/2020 | 2,93 tr.đ. |
1/4/2020 | 2,00 tr.đ. |
1/5/2020 | 2,25 tr.đ. |
1/6/2020 | 2,59 tr.đ. |
1/7/2020 | 3,04 tr.đ. |
1/8/2020 | 2,92 tr.đ. |
1/9/2020 | 3,16 tr.đ. |
1/10/2020 | 3,31 tr.đ. |
1/11/2020 | 3,26 tr.đ. |
1/12/2020 | 3,38 tr.đ. |
1/1/2021 | 3,29 tr.đ. |
1/2/2021 | 3,44 tr.đ. |
1/3/2021 | 3,65 tr.đ. |
1/4/2021 | 3,94 tr.đ. |
1/5/2021 | 3,83 tr.đ. |
1/6/2021 | 4,01 tr.đ. |
1/7/2021 | 4,08 tr.đ. |
1/8/2021 | 4,17 tr.đ. |
1/9/2021 | 4,29 tr.đ. |
1/10/2021 | 4,14 tr.đ. |
1/11/2021 | 4,47 tr.đ. |
1/12/2021 | 4,31 tr.đ. |
1/1/2022 | 4,44 tr.đ. |
1/2/2022 | 4,27 tr.đ. |
1/3/2022 | 4,45 tr.đ. |
1/4/2022 | 4,52 tr.đ. |
1/5/2022 | 4,25 tr.đ. |
1/6/2022 | 4,16 tr.đ. |
1/7/2022 | 4,05 tr.đ. |
1/8/2022 | 4,20 tr.đ. |
1/9/2022 | 4,06 tr.đ. |
1/10/2022 | 3,95 tr.đ. |
1/11/2022 | 4,09 tr.đ. |
1/12/2022 | 4,10 tr.đ. |
1/1/2023 | 3,88 tr.đ. |
1/2/2023 | 3,96 tr.đ. |
1/3/2023 | 3,81 tr.đ. |
1/4/2023 | 3,61 tr.đ. |
1/5/2023 | 4,01 tr.đ. |
1/6/2023 | 3,72 tr.đ. |
1/7/2023 | 3,62 tr.đ. |
1/8/2023 | 3,60 tr.đ. |
1/9/2023 | 3,60 tr.đ. |
1/10/2023 | 3,63 tr.đ. |
1/11/2023 | 3,52 tr.đ. |
1/12/2023 | 3,44 tr.đ. |
1/1/2024 | 3,45 tr.đ. |
1/2/2024 | 3,53 tr.đ. |
1/3/2024 | 3,41 tr.đ. |
1/4/2024 | 3,45 tr.đ. |
Nghỉ việc Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 3,452 tr.đ. |
1/3/2024 | 3,409 tr.đ. |
1/2/2024 | 3,527 tr.đ. |
1/1/2024 | 3,446 tr.đ. |
1/12/2023 | 3,439 tr.đ. |
1/11/2023 | 3,516 tr.đ. |
1/10/2023 | 3,634 tr.đ. |
1/9/2023 | 3,596 tr.đ. |
1/8/2023 | 3,595 tr.đ. |
1/7/2023 | 3,615 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Nghỉ việc
Tại Hoa Kỳ, tình trạng nghỉ việc thường là sự chia tay tự nguyện do nhân viên khởi xướng. Do đó, tỷ lệ nghỉ việc có thể được sử dụng như là một thước đo cho sự sẵn sàng hoặc khả năng rời bỏ công việc của nhân viên. Tỷ lệ nghỉ việc được tính bằng cách chia số lượng nghỉ việc cho số lượng lao động và nhân tỷ số đó với 100.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Nghỉ việc là gì?
"Job quits," hay còn gọi là tỷ lệ người lao động tự nguyện nghỉ việc, là một trong những chỉ số quan trọng trong kinh tế vĩ mô giúp đánh giá sức khỏe của thị trường lao động và nền kinh tế nói chung. Ở một trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp như Eulerpool, việc hiểu rõ và theo dõi chỉ số này là cực kỳ quan trọng để có cái nhìn toàn diện về động thái của lực lượng lao động và sự ổn định kinh tế. Tỷ lệ người lao động tự nguyện nghỉ việc là một thước đo quan trọng phản ánh sự tự tin của người lao động vào khả năng tìm kiếm công việc mới cũng như sự hấp dẫn của các cơ hội việc làm khác trong thị trường. Một tỷ lệ nghỉ việc cao thường ám chỉ rằng người lao động cảm thấy tự tin vào triển vọng công việc và cho thấy nền kinh tế đang trên đà phát triển tích cực, mang lại nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn hơn. Ngược lại, một tỷ lệ thấp có thể chỉ ra rằng người lao động đang lựa chọn "níu giữ" công việc hiện tại vì lo ngại về khó khăn trong việc tìm kiếm cơ hội làm việc mới. Cách mà "Job quits" ảnh hưởng đến nền kinh tế cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như chu kỳ kinh tế, mức độ thất nghiệp, mức độ layoff, và cả chính sách của chính phủ về việc làm. Trong một giai đoạn kinh tế phát triển, tỷ lệ nghỉ việc thường tăng lên do người lao động có nhiều sự lựa chọn hơn và các doanh nghiệp cũng sẵn sàng trả lương cao hơn để thu hút nhân tài. Ngược lại, trong giai đoạn suy thoái, tỷ lệ này thường giảm do sự không chắc chắn trong triển vọng công việc và lo ngại về an ninh việc làm. Ngoài ra, việc xem xét tỷ lệ nghỉ việc cũng giúp các nhà hoạch định chính sách và doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh của thị trường lao động. Nếu tỷ lệ này quá cao, có thể là một dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp cần điều chỉnh lại chính sách tiền lương, phúc lợi hoặc điều kiện làm việc để giữ chân nhân viên. Ngược lại, một tỷ lệ nghỉ việc thấp có thể kích thích doanh nghiệp nâng cao chiến lược tuyển dụng và giữ chân nhân viên nhằm đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động. Thực tế, việc đo lường và phân tích tỷ lệ nghỉ việc không chỉ giúp định hướng cho các quyết định nội bộ của doanh nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách công. Chính phủ có thể dựa vào các dữ liệu này để điều chỉnh các chính sách lao động, bảo hiểm xã hội và các chương trình đào tạo nhằm cân bằng thị trường lao động và nâng cao chất lượng lực lượng lao động. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu "Job quits" chi tiết và cập nhật nhất, giúp bạn có cái nhìn sâu rộng và chính xác về thị trường lao động. Chúng tôi sử dụng các nguồn dữ liệu uy tín từ cơ quan thống kê, báo cáo của các tổ chức kinh tế lớn và phân tích chuyên sâu để đem đến những thông tin hữu ích cho người dùng. Với các biểu đồ, bảng số liệu và phân tích chuyên môn, bạn có thể dễ dàng theo dõi xu hướng của tỷ lệ nghỉ việc theo thời gian, so sánh với các khu vực khác hoặc ngành nghề khác nhau để có cái nhìn toàn diện và chính xác. Việc hiểu rõ và theo dõi tỷ lệ nghỉ việc cũng giúp các nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cơ hội trong ngành. Một ngành có tỷ lệ nghỉ việc cao có thể đối mặt với chi phí tuyển dụng và đào tạo cao, trong khi ngành có tỷ lệ nghỉ việc thấp có thể cho thấy tính ổn định và sự hài lòng của nhân viên. Điều này giúp các nhà đầu tư có cơ sở đáng tin cậy để ra quyết định đầu tư hoặc điều chỉnh danh mục đầu tư của mình. Tóm lại, tỷ lệ người lao động tự nguyện nghỉ việc là một chỉ số không thể thiếu để đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô, sức khỏe thị trường lao động và triển vọng tương lai của nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác, cập nhật và toàn diện để hỗ trợ bạn trong việc nắm bắt xu hướng và đưa ra quyết định kinh tế chính xác và hiệu quả. Với "Job quits," bạn không chỉ thấy xu hướng di chuyển của lực lượng lao động mà còn hiểu được tình hình thực tế của nền kinh tế, từ đó xây dựng chiến lược phù hợp cho mình.