Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond

Giá

5 Điểm
Biến động +/-
+4 Điểm
Biến động %
+133,33 %

Giá trị hiện tại của Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond ở Hoa Kỳ là 5 Điểm. Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond ở Hoa Kỳ đã tăng lên 5 Điểm vào 1/9/2023, sau khi đạt 1 Điểm vào 1/12/2022. Từ 1/11/1993 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 2,53 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/3/2004 với 28,00 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -55,00 Điểm.

Nguồn: Federal Reserve Bank of Richmond

Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chỉ số sản xuất của Fed Richmond

Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond Lịch sử

NgàyGiá trị
1/9/20235 Điểm
1/12/20221 Điểm
1/4/20227 Điểm
1/3/202211 Điểm
1/2/20223 Điểm
1/1/20226 Điểm
1/12/202114 Điểm
1/11/202114 Điểm
1/10/202112 Điểm
1/8/202114 Điểm
1
2
3
4
5
...
23

Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
71,7 tỷ USD17,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
-1 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
23,2 points23,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
-1 points-18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
15,8 points15,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,4 points54,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,28 %-0,02 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
99,969 points99,991 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
46,1 points45,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0 %9,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
15,13 tr.đ. 15,82 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
5 %-3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
592,14 tỷ USD563,972 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
4,993 tỷ Bushels8,347 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,4 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
53,3 points54,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
20.316 Companies18.926 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,2 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
0,1 %-1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
7 tr.đ. Tonnes6,9 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
43,6 points41,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
50,3 points44,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Chỉ số Sản xuất Richmond đo lường các điều kiện của ngành sản xuất cho các bang District of Columbia, Maryland, Bắc Carolina, Nam Carolina, Virginia, và phần lớn Tây Virginia. Chỉ số được lấy từ khảo sát của 190 nhà máy sản xuất và dựa trên ba thành phần chỉ số riêng lẻ với trọng số như sau: Vận chuyển (33 phần trăm), Đơn hàng mới (40 phần trăm) và Tuyển dụng (27 phần trăm). Chỉ số này có thể dao động trong khoảng +100 và -100; nếu đọc trên mức không cho thấy sự mở rộng, trong khi dưới mức không cho thấy sự thu hẹp.

Chỉ số Sản xuất của Fed Richmond là gì?

Chỉ số sản xuất Richmond Fed (Richmond Fed Manufacturing Index) là một yếu tố định lượng quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, cung cấp những hiểu biết sâu sắc về sức khỏe và triển vọng của nền công nghiệp sản xuất tại khu vực phụ trách của Ngân hàng Dự trữ Liên bang Richmond. Chỉ số này thường được theo dõi sát sao bởi các nhà kinh tế học, nhà đầu tư, và nhà hoạch định chính sách, nổi bật như một trong những chỉ số dẫn dắt nhằm đánh giá hoạt động sản xuất trong khu vực. Ngân hàng Dự trữ Liên bang Richmond, một trong mười hai ngân hàng khu vực thuộc hệ thống Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, phụ trách bao gồm các bang: Virginia, Maryland, Bắc Carolina, Nam Carolina, và Washington, D.C. Chỉ số sản xuất Richmond Fed được thành lập nhằm cung cấp một bức tranh toàn diện về tình hình sản xuất trong vùng này và giúp dự đoán xu hướng kinh tế tương lai. Chỉ số này được tổng hợp dựa trên khảo sát hàng tháng từ những nhà sản xuất tại khu vực Phía Nam Đô thị D.C. Nội dung của bảng khảo sát này bao gồm hàng loạt các câu hỏi về nhiều lĩnh vực khác nhau như doanh số, tồn kho, đơn đặt hàng mới, việc làm, tiền lương, và thời gian giao hàng. Trả lời của các doanh nghiệp sẽ được tổng hợp và quy đổi dưới dạng một giá trị chỉ số, giúp đúc kết cái nhìn bao quát về sự thay đổi trong hoạt động sản xuất. Với sự phức tạp và tầm quan trọng của chỉ số này, nó đóng vai trò như một thước đo quan trọng để phân tích sức mạnh kinh tế của khu vực. Khi chỉ số có giá trị dương, điều này ám chỉ rằng hoạt động sản xuất đang mở rộng, ngược lại giá trị âm sẽ báo hiệu sự thu hẹp của ngành sản xuất. Những biến động trong chỉ số có thể đem lại những ảnh hưởng quan trọng, từ việc tác động lên thị trường chứng khoán, đến việc định hình chính sách tiền tệ. Sự nhạy cảm của chỉ số sản xuất Richmond Fed đối với biến động kinh tế khiến nó trở thành một công cụ quan trọng cho các nhà đầu tư và nhà phân tích kinh tế. Khi nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái, sự giảm sút trong chỉ số sản xuất có thể báo trước những khó khăn sắp tới, giúp nhà đầu tư chuẩn bị chiến lược một cách tốt hơn. Ngược lại, khi chỉ số tăng trưởng mạnh mẽ, nhà đầu tư có thể tự tin hơn vào triển vọng đầu tư. Một yếu tố đáng cân nhắc là chỉ số này không chỉ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư mà còn tác động đến chính sách của Ngân hàng Dự trữ Liên bang. Các quan chức ngân hàng sẽ chú ý đến những thay đổi trong chỉ số này khi đưa ra các quyết định về lãi suất và các biện pháp kích thích kinh tế khác. Chính vì vậy, chỉ số này cũng ảnh hưởng đến lãi suất vay vốn, tỷ suất lợi tức trái phiếu, và giá trị của đồng tiền. Mặc dù chỉ số sản xuất Richmond Fed chỉ tập trung vào một khu vực cụ thể của Hoa Kỳ, nó vẫn đóng vai trò như một tín hiệu quan trọng về xu hướng sản xuất trên toàn quốc. Các nhà phân tích thường kết hợp nó với chỉ số sản xuất từ các ngân hàng dự trữ khu vực khác để có cái nhìn tổng thể về tình hình sản xuất toàn quốc. Sự đồng thuận hay mâu thuẫn giữa các chỉ số này có thể giúp xác định rõ hơn tình trạng hiện tại của nền kinh tế Hoa Kỳ. Hơn nữa, việc hiểu rõ các yếu tố đằng sau chỉ số này giúp người sử dụng dữ liệu có thể đi sâu hơn vào phân tích. Ví dụ, sự gia tăng trong đơn đặt hàng mới có thể là dấu hiệu của nhu cầu tăng, trong khi sự giảm sút trong số liệu tồn kho có thể cho thấy nhà sản xuất đang điều chỉnh sản xuất để đối phó với những biến động trong nhu cầu. Nhìn chung, chỉ số sản xuất Richmond Fed là một công cụ quan trọng và không thể thiếu trong bộ công cụ của các nhà kinh tế học và nhà đầu tư. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc cung cấp dữ liệu chính xác và cập nhật liên tục về chỉ số này. Chúng tôi cam kết đem đến những phân tích sâu sắc và chi tiết, giúp người sử dụng dữ liệu có cái nhìn toàn diện và chính xác về tình hình kinh tế vĩ mô hiện tại và tương lai. Với những thông tin chi tiết về chỉ số sản xuất Richmond Fed, chúng tôi hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao khả năng dự đoán và ra quyết định chính xác hơn trong quá trình đầu tư và hoạch định chiến lược kinh doanh. Eulerpool tự hào là nguồn cung cấp dữ liệu đáng tin cậy và uy tín, đồng hành cùng bạn trên con đường phát triển kinh tế bền vững.