Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ)
Giá
Giá trị hiện tại của Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ) ở Hoa Kỳ là 2,1 %. Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ) ở Hoa Kỳ đã tăng lên 2,1 % vào 1/6/2024, sau khi nó là 0,7 % vào 1/3/2024. Từ 1/6/1947 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 2,20 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2020 với 20,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/1947 với -11,70 %.
Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ | |
---|---|
1/6/1947 | 9,40 % |
1/12/1947 | 17,90 % |
1/3/1948 | 1,80 % |
1/9/1948 | 0,40 % |
1/12/1948 | 1,80 % |
1/3/1949 | 4,10 % |
1/6/1949 | 4,20 % |
1/9/1949 | 9,90 % |
1/3/1950 | 14,40 % |
1/6/1950 | 5,00 % |
1/9/1950 | 9,00 % |
1/12/1950 | 0,70 % |
1/3/1951 | 0,40 % |
1/9/1951 | 9,20 % |
1/12/1951 | 1,20 % |
1/3/1952 | 2,10 % |
1/12/1952 | 8,80 % |
1/3/1953 | 3,50 % |
1/6/1953 | 1,00 % |
1/9/1953 | 1,70 % |
1/3/1954 | 0,80 % |
1/6/1954 | 2,80 % |
1/9/1954 | 7,40 % |
1/12/1954 | 4,60 % |
1/3/1955 | 8,10 % |
1/6/1955 | 1,40 % |
1/9/1955 | 1,50 % |
1/6/1956 | 2,00 % |
1/12/1956 | 4,40 % |
1/3/1957 | 4,70 % |
1/9/1957 | 5,80 % |
1/12/1957 | 1,30 % |
1/6/1958 | 7,90 % |
1/9/1958 | 7,70 % |
1/12/1958 | 7,00 % |
1/3/1959 | 0,50 % |
1/6/1959 | 3,90 % |
1/9/1959 | 0,60 % |
1/3/1960 | 9,70 % |
1/9/1960 | 2,40 % |
1/3/1961 | 5,30 % |
1/6/1961 | 10,90 % |
1/9/1961 | 7,00 % |
1/12/1961 | 3,50 % |
1/3/1962 | 6,70 % |
1/9/1962 | 6,80 % |
1/12/1962 | 3,00 % |
1/3/1963 | 1,20 % |
1/6/1963 | 3,10 % |
1/9/1963 | 10,20 % |
1/3/1964 | 2,50 % |
1/6/1964 | 2,20 % |
1/9/1964 | 4,20 % |
1/3/1965 | 5,90 % |
1/6/1965 | 1,90 % |
1/9/1965 | 8,40 % |
1/12/1965 | 7,10 % |
1/3/1966 | 5,60 % |
1/9/1966 | 1,30 % |
1/12/1966 | 2,50 % |
1/3/1967 | 3,20 % |
1/6/1967 | 1,50 % |
1/9/1967 | 2,10 % |
1/12/1967 | 1,20 % |
1/3/1968 | 9,20 % |
1/6/1968 | 3,80 % |
1/9/1968 | 0,20 % |
1/3/1969 | 3,20 % |
1/9/1969 | 0,40 % |
1/3/1970 | 1,20 % |
1/6/1970 | 6,00 % |
1/9/1970 | 6,40 % |
1/3/1971 | 12,40 % |
1/6/1971 | 1,10 % |
1/9/1971 | 3,80 % |
1/3/1972 | 6,40 % |
1/6/1972 | 8,10 % |
1/9/1972 | 2,30 % |
1/12/1972 | 3,40 % |
1/3/1973 | 9,40 % |
1/6/1973 | 0,10 % |
1/12/1974 | 3,60 % |
1/3/1975 | 3,00 % |
1/6/1975 | 6,50 % |
1/9/1975 | 5,00 % |
1/12/1975 | 0,40 % |
1/3/1976 | 6,10 % |
1/6/1976 | 3,70 % |
1/9/1976 | 0,90 % |
1/12/1976 | 1,20 % |
1/3/1977 | 2,60 % |
1/6/1977 | 1,60 % |
1/9/1977 | 4,30 % |
1/3/1978 | 0,20 % |
1/6/1978 | 8,20 % |
1/9/1978 | 0,20 % |
1/12/1978 | 2,70 % |
1/3/1980 | 1,90 % |
1/9/1980 | 1,60 % |
1/12/1980 | 4,10 % |
1/3/1981 | 6,30 % |
1/9/1981 | 3,80 % |
1/6/1982 | 0,10 % |
1/9/1982 | 0,80 % |
1/12/1982 | 3,60 % |
1/3/1983 | 5,50 % |
1/6/1983 | 9,10 % |
1/9/1983 | 1,00 % |
1/12/1983 | 2,30 % |
1/3/1984 | 1,90 % |
1/6/1984 | 2,20 % |
1/9/1984 | 1,70 % |
1/12/1984 | 0,40 % |
1/3/1985 | 1,30 % |
1/6/1985 | 1,30 % |
1/9/1985 | 5,20 % |
1/12/1985 | 1,60 % |
1/3/1986 | 4,80 % |
1/6/1986 | 3,20 % |
1/9/1986 | 1,70 % |
1/6/1987 | 2,70 % |
1/9/1987 | 0,10 % |
1/12/1987 | 4,10 % |
1/3/1988 | 1,50 % |
1/6/1988 | 1,10 % |
1/9/1988 | 0,80 % |
1/12/1988 | 0,40 % |
1/3/1989 | 0,70 % |
1/6/1989 | 1,20 % |
1/9/1989 | 1,90 % |
1/3/1990 | 3,80 % |
1/6/1990 | 2,80 % |
1/9/1990 | 1,30 % |
1/3/1991 | 1,20 % |
1/6/1991 | 6,70 % |
1/9/1991 | 3,50 % |
1/12/1991 | 1,90 % |
1/3/1992 | 8,10 % |
1/6/1992 | 3,50 % |
1/9/1992 | 3,60 % |
1/12/1992 | 2,40 % |
1/9/1993 | 1,80 % |
1/12/1993 | 1,60 % |
1/3/1994 | 1,10 % |
1/6/1994 | 0,40 % |
1/12/1994 | 4,30 % |
1/3/1995 | 0,30 % |
1/6/1995 | 1,90 % |
1/12/1995 | 2,20 % |
1/3/1996 | 2,50 % |
1/6/1996 | 3,90 % |
1/9/1996 | 1,50 % |
1/12/1996 | 0,40 % |
1/6/1997 | 6,10 % |
1/9/1997 | 3,30 % |
1/12/1997 | 1,90 % |
1/3/1998 | 3,70 % |
1/6/1998 | 2,10 % |
1/9/1998 | 5,60 % |
1/12/1998 | 3,10 % |
1/3/1999 | 5,60 % |
1/6/1999 | 1,50 % |
1/9/1999 | 3,70 % |
1/12/1999 | 6,00 % |
1/6/2000 | 8,30 % |
1/12/2000 | 4,20 % |
1/6/2001 | 7,10 % |
1/9/2001 | 2,30 % |
1/12/2001 | 5,10 % |
1/3/2002 | 8,70 % |
1/6/2002 | 0,60 % |
1/9/2002 | 3,20 % |
1/3/2003 | 4,00 % |
1/6/2003 | 5,40 % |
1/9/2003 | 9,20 % |
1/12/2003 | 3,80 % |
1/6/2004 | 4,20 % |
1/9/2004 | 1,90 % |
1/12/2004 | 1,70 % |
1/3/2005 | 4,40 % |
1/9/2005 | 2,80 % |
1/3/2006 | 2,80 % |
1/12/2006 | 2,60 % |
1/3/2007 | 1,40 % |
1/6/2007 | 1,20 % |
1/9/2007 | 3,50 % |
1/12/2007 | 3,10 % |
1/6/2008 | 4,80 % |
1/9/2008 | 1,00 % |
1/3/2009 | 4,70 % |
1/6/2009 | 9,50 % |
1/9/2009 | 6,50 % |
1/12/2009 | 5,50 % |
1/3/2010 | 0,40 % |
1/6/2010 | 1,30 % |
1/9/2010 | 2,60 % |
1/12/2010 | 1,30 % |
1/6/2011 | 0,30 % |
1/12/2011 | 1,90 % |
1/3/2012 | 2,00 % |
1/6/2012 | 2,00 % |
1/3/2013 | 1,90 % |
1/9/2013 | 2,90 % |
1/12/2013 | 3,90 % |
1/6/2014 | 2,70 % |
1/9/2014 | 3,40 % |
1/3/2015 | 2,30 % |
1/6/2015 | 2,00 % |
1/9/2015 | 1,10 % |
1/3/2016 | 1,70 % |
1/6/2016 | 0,20 % |
1/9/2016 | 1,40 % |
1/12/2016 | 2,70 % |
1/3/2017 | 0,70 % |
1/6/2017 | 0,20 % |
1/9/2017 | 3,20 % |
1/12/2017 | 3,00 % |
1/3/2018 | 1,50 % |
1/9/2018 | 1,20 % |
1/3/2019 | 3,40 % |
1/6/2019 | 2,40 % |
1/9/2019 | 4,60 % |
1/12/2019 | 3,80 % |
1/6/2020 | 20,20 % |
1/9/2020 | 6,20 % |
1/3/2021 | 3,20 % |
1/6/2021 | 0,20 % |
1/12/2021 | 2,80 % |
1/12/2022 | 2,90 % |
1/3/2023 | 0,30 % |
1/6/2023 | 3,70 % |
1/9/2023 | 3,80 % |
1/12/2023 | 3,10 % |
1/3/2024 | 0,70 % |
1/6/2024 | 2,10 % |
Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 2,1 % |
1/3/2024 | 0,7 % |
1/12/2023 | 3,1 % |
1/9/2023 | 3,8 % |
1/6/2023 | 3,7 % |
1/3/2023 | 0,3 % |
1/12/2022 | 2,9 % |
1/12/2021 | 2,8 % |
1/6/2021 | 0,2 % |
1/3/2021 | 3,2 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán thời gian | 28,004 tr.đ. | 27,718 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bảng lương phi nông nghiệp | 272 | 165 | Hàng tháng |
🇺🇸 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 43 | 7 | Hàng tháng |
🇺🇸 Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp | 240.75 | 238.25 | frequency_weekly |
🇺🇸 Cắt giảm việc làm Challenger | 57.727 Persons | 55.597 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí lao động | 121,983 points | 121,397 points | Quý |
🇺🇸 Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ | 0,8 % | -1,1 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động | 1,2 % | 0,9 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động Lợi ích | 1,1 % | 0,7 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương | 1,1 % | 1,1 % | Quý |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,14 tr.đ. | 7,919 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,167 tr.đ. | 7,239 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Dân số | 335,89 tr.đ. | 334,13 tr.đ. | Hàng năm |
🇺🇸 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | 219 | 220 | frequency_weekly |
🇺🇸 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 34,3 Hours | 34,3 Hours | Hàng tháng |
🇺🇸 Lương | 29,99 USD/Hour | 29,85 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Năng suất | 111,909 points | 111,827 points | Quý |
🇺🇸 Nghỉ việc | 3,459 tr.đ. | 3,452 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người lao động | 161,141 tr.đ. | 161,496 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người thất nghiệp | 7,145 tr.đ. | 6,984 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Sa thải và chấm dứt hợp đồng | 1,498 tr.đ. | 1,678 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tăng trưởng lương | 5,8 % | 5,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thay đổi việc làm ADP | 152 | 188 | Hàng tháng |
🇺🇸 Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng | 4.236 Persons | 9.802 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ | 0,4 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ YoY | 4,1 % | 4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương sản xuất | 22 | -48 | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương tối thiểu | 7,25 USD/Hour | 7,25 USD/Hour | Hàng năm |
🇺🇸 Tiền lương trong sản xuất | 28,3 USD/Hour | 28,18 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng | 2,2 % | 2,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 62,5 % | 62,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,2 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,8 % | 0,74 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 9,4 % | 9,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp U6 | 7,4 % | 7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ việc làm | 60,1 % | 60,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 229 | 158 | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm toàn thời gian | 133,385 tr.đ. | 133,496 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục | 1,875 tr.đ. | 1,869 tr.đ. | frequency_weekly |
Tại Hoa Kỳ, năng suất của lao động ngoài nông nghiệp được đo lường dưới dạng sản lượng hàng hóa và dịch vụ trên mỗi giờ làm việc. Năng suất lao động được tính bằng cách chia một chỉ số sản lượng thực cho một chỉ số giờ làm việc của tất cả các cá nhân, bao gồm nhân viên, chủ sở hữu và lao động gia đình không được trả công.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Năng suất ngoài nông nghiệp theo quý (QoQ) là gì?
Nonfarm Productivity QoQ là một chỉ số quan trọng trong phân tích kinh tế vĩ mô, đánh giá mức độ sản lượng mà các nhân tố sản xuất đang hoạt động ngoài lĩnh vực nông nghiệp có thể tạo ra trong một quý. Chỉ số này không chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng lao động mà còn phản ánh mức độ tận dụng các nguồn lực và công nghệ trong việc tạo ra sản phẩm và dịch vụ. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chuẩn xác và chi tiết về các chỉ số kinh tế vĩ mô, giúp nhà đầu tư và các nhà phân tích hiểu rõ hơn về sức mạnh và xu hướng của nền kinh tế. Nonfarm Productivity QoQ đo lường sự thay đổi trong sản lượng trên mỗi người lao động ngoài lĩnh vực nông nghiệp qua mỗi quý. Đây là một chỉ số quan trọng vì nó phản ánh năng suất của một phần kinh tế lớn và đa dạng gồm các ngành như sản xuất, xây dựng, dịch vụ tài chính, y tế, và nhiều lĩnh vực khác. Sự tăng trưởng trong năng suất lao động thường liên quan mật thiết đến sự cải thiện trong tăng trưởng kinh tế, mức sống và thu nhập cho người lao động. Tăng trưởng năng suất không đến từ việc tăng số lượng lao động hay số giờ làm việc mà chủ yếu từ việc cải tiến hiệu quả và công nghệ. Khi năng suất tăng, các doanh nghiệp có khả năng sản xuất nhiều sản phẩm và dịch vụ hơn với cùng một số lượng nhân lực và tài nguyên, dẫn đến giá thành giảm và lợi nhuận tăng. Điều này không chỉ có lợi cho các doanh nghiệp mà còn cho toàn bộ nền kinh tế, vì nó có thể giúp giữ giá cả ổn định và tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, chỉ số Nonfarm Productivity QoQ cũng có thể biến động do nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố này bao gồm thay đổi trong cơ cấu lao động, đầu tư vào công nghệ và thiết bị mới, chính sách kinh tế của chính phủ, và cả các yếu tố không dự đoán trước như thiên tai hoặc biến động trong thị trường toàn cầu. Vì vậy, việc theo dõi và phân tích các xu hướng của chỉ số này qua các quý khác nhau là vô cùng quan trọng để hiểu rõ tình hình kinh tế. Để hiểu rõ hơn về Nonfarm Productivity QoQ, chúng ta cần phân tích các thành phần cấu thành của nó. Một yếu tố quan trọng là tổng số giờ làm việc của các lao động không thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Sự thay đổi trong tổng số giờ làm việc có thể gây ra biến động ngắn hạn trong chỉ số này. Ví dụ, nếu có một sự gia tăng đột ngột về số giờ làm việc do một số lượng lớn nhân viên làm thêm giờ để đáp ứng nhu cầu tăng cao, thì năng suất có thể tạm thời giảm do sự mệt mỏi và giảm hiệu quả làm việc. Một yếu tố khác cần xem xét là sự phát triển công nghệ và đầu tư vào thiết bị và máy móc mới. Việc áp dụng công nghệ tiên tiến có thể làm tăng năng suất đáng kể, vì nó giúp các quy trình sản xuất trở nên hiệu quả hơn và giảm thiểu sai sót. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về các yếu tố này để giúp bạn hiểu rõ hơn về điều gì đang thúc đẩy năng suất và khi nào các khoản đầu tư này bắt đầu có hiệu quả. Chính sách kinh tế và môi trường kinh doanh cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình Nonfarm Productivity QoQ. Chính sách thuế ưu đãi, chính sách tiền tệ linh hoạt, và các biện pháp khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) có thể giúp tăng cường năng suất. Ngược lại, môi trường kinh doanh không thuận lợi, bao gồm các quy định nghiêm ngặt, chi phí đầu vào cao, và môi trường pháp lý không ổn định, có thể cản trở sự tăng trưởng năng suất. Việc phân tích Nonfarm Productivity QoQ cũng cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về hiệu quả của chính sách đào tạo và giáo dục. Một lực lượng lao động được đào tạo tốt và có kỹ năng là yếu tố then chốt để thúc đẩy năng suất. Các chương trình đào tạo nghề, giáo dục đại học và các chương trình phát triển kỹ năng liên tục đều góp phần vào việc nâng cao năng suất của lao động. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu liên quan để bạn có thể kiểm tra và đánh giá mức độ hiệu quả của các chính sách giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao năng suất lao động không thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Ngoài ra, môi trường làm việc và các chế độ phúc lợi cũng ảnh hưởng tới Nonfarm Productivity QoQ. Một môi trường làm việc thoải mái, an toàn cùng với chế độ phúc lợi tốt sẽ giúp tăng cường động lực và giảm thiểu sự thay đổi nhân viên, từ đó nâng cao năng suất. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những lao động làm việc trong môi trường tích cực và có sự ổn định về công việc thường có năng suất cao hơn. Sự biến động của thị trường tài chính và biến động kinh tế toàn cầu cũng có thể có tác động đến Nonfarm Productivity QoQ. Các cuộc khủng hoảng tài chính, thay đổi trong cung cầu tài sản, và biến động tỷ giá đều có thể gây ảnh hưởng đến năng suất. Sự gia tăng của giá nguyên vật liệu và chi phí vận hành cũng có thể làm giảm lợi nhuận và năng suất của doanh nghiệp. Theo dõi Nonfarm Productivity QoQ qua các quý và so sánh dữ liệu lịch sử có thể giúp nhận diện các xu hướng dài hạn và ngắn hạn trong năng suất lao động. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp công cụ phân tích dữ liệu mạnh mẽ giúp bạn so sánh các chỉ số qua các quý, nhận diện các mẫu hình tăng trưởng và suy giảm, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư và chính sách kinh tế hợp lý. Việc thay đổi chiến lược kinh doanh dựa trên phân tích Nonfarm Productivity QoQ có thể giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và nâng cao lợi nhuận. Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này để cải thiện quy trình sản xuất, đầu tư vào công nghệ, hoặc điều chỉnh chiến lược tuyển dụng và đào tạo nhân viên. Đồng thời, các nhà hoạch định chính sách có thể sử dụng chỉ số này để đưa ra các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp và nâng cao hiệu suất kinh tế tổng thể. Trong tổng thể, Nonfarm Productivity QoQ là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng và đa chiều, phản ánh hiệu quả và mức độ phát triển của nền kinh tế ngoài lĩnh vực nông nghiệp. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và phân tích sâu, giúp bạn hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và đưa ra quyết định thông minh. Cho dù bạn là nhà đầu tư, nhà quản lý, hay nhà hoạch định chính sách, chỉ số Nonfarm Productivity QoQ đều là một công cụ quan trọng để bạn theo dõi và đánh giá tình hình kinh tế.