Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Tăng trưởng lương
Giá
Giá trị hiện tại của Tăng trưởng lương ở Vương quốc Anh là 3,9 %. Tăng trưởng lương ở Vương quốc Anh giảm xuống 3,9 % vào 1/8/2024, sau khi nó là 4,1 % vào 1/7/2024. Từ 1/3/2001 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 3,34 %. Mức cao nhất mọi thời đại được ghi nhận vào 1/6/2021 với 8,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/2009 với -2,90 %.
Tăng trưởng lương ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tăng trưởng lương | |
---|---|
1/3/2001 | 6,10 % |
1/4/2001 | 6,20 % |
1/5/2001 | 5,10 % |
1/6/2001 | 5,50 % |
1/7/2001 | 5,20 % |
1/8/2001 | 5,30 % |
1/9/2001 | 4,80 % |
1/10/2001 | 4,80 % |
1/11/2001 | 4,60 % |
1/12/2001 | 4,20 % |
1/1/2002 | 3,80 % |
1/2/2002 | 3,20 % |
1/3/2002 | 3,00 % |
1/4/2002 | 3,00 % |
1/5/2002 | 3,30 % |
1/6/2002 | 3,70 % |
1/7/2002 | 3,80 % |
1/8/2002 | 3,60 % |
1/9/2002 | 3,40 % |
1/10/2002 | 3,10 % |
1/11/2002 | 3,00 % |
1/12/2002 | 2,80 % |
1/1/2003 | 2,50 % |
1/2/2003 | 2,20 % |
1/3/2003 | 2,80 % |
1/4/2003 | 3,00 % |
1/5/2003 | 3,30 % |
1/6/2003 | 2,70 % |
1/7/2003 | 2,70 % |
1/8/2003 | 2,90 % |
1/9/2003 | 3,30 % |
1/10/2003 | 3,70 % |
1/11/2003 | 3,90 % |
1/12/2003 | 4,10 % |
1/1/2004 | 5,10 % |
1/2/2004 | 4,90 % |
1/3/2004 | 4,70 % |
1/4/2004 | 3,70 % |
1/5/2004 | 4,10 % |
1/6/2004 | 4,20 % |
1/7/2004 | 4,10 % |
1/8/2004 | 4,10 % |
1/9/2004 | 4,10 % |
1/10/2004 | 4,20 % |
1/11/2004 | 4,20 % |
1/12/2004 | 4,30 % |
1/1/2005 | 4,20 % |
1/2/2005 | 4,60 % |
1/3/2005 | 4,50 % |
1/4/2005 | 4,60 % |
1/5/2005 | 4,30 % |
1/6/2005 | 4,50 % |
1/7/2005 | 4,60 % |
1/8/2005 | 4,80 % |
1/9/2005 | 5,00 % |
1/10/2005 | 4,80 % |
1/11/2005 | 4,70 % |
1/12/2005 | 4,50 % |
1/1/2006 | 4,20 % |
1/2/2006 | 4,40 % |
1/3/2006 | 4,90 % |
1/4/2006 | 5,30 % |
1/5/2006 | 5,00 % |
1/6/2006 | 4,90 % |
1/7/2006 | 5,00 % |
1/8/2006 | 4,70 % |
1/9/2006 | 4,10 % |
1/10/2006 | 4,00 % |
1/11/2006 | 4,20 % |
1/12/2006 | 4,90 % |
1/1/2007 | 5,40 % |
1/2/2007 | 6,20 % |
1/3/2007 | 5,80 % |
1/4/2007 | 5,30 % |
1/5/2007 | 4,50 % |
1/6/2007 | 4,40 % |
1/7/2007 | 4,60 % |
1/8/2007 | 4,80 % |
1/9/2007 | 5,20 % |
1/10/2007 | 5,00 % |
1/11/2007 | 4,90 % |
1/12/2007 | 4,10 % |
1/1/2008 | 3,80 % |
1/2/2008 | 3,60 % |
1/3/2008 | 4,10 % |
1/4/2008 | 4,60 % |
1/5/2008 | 4,70 % |
1/6/2008 | 4,20 % |
1/7/2008 | 3,70 % |
1/8/2008 | 3,30 % |
1/9/2008 | 3,10 % |
1/10/2008 | 3,10 % |
1/11/2008 | 2,80 % |
1/12/2008 | 2,80 % |
1/1/2009 | 1,00 % |
1/5/2009 | 0,50 % |
1/6/2009 | 1,10 % |
1/7/2009 | 0,80 % |
1/8/2009 | 0,80 % |
1/9/2009 | 0,70 % |
1/10/2009 | 0,60 % |
1/11/2009 | 0,70 % |
1/12/2009 | 0,70 % |
1/1/2010 | 2,00 % |
1/2/2010 | 4,60 % |
1/3/2010 | 4,90 % |
1/4/2010 | 3,70 % |
1/5/2010 | 1,20 % |
1/6/2010 | 1,00 % |
1/7/2010 | 1,20 % |
1/8/2010 | 1,30 % |
1/9/2010 | 1,50 % |
1/10/2010 | 1,70 % |
1/11/2010 | 1,80 % |
1/12/2010 | 1,90 % |
1/1/2011 | 2,70 % |
1/2/2011 | 2,60 % |
1/3/2011 | 2,80 % |
1/4/2011 | 2,10 % |
1/5/2011 | 2,40 % |
1/6/2011 | 2,50 % |
1/7/2011 | 2,80 % |
1/8/2011 | 2,70 % |
1/9/2011 | 2,20 % |
1/10/2011 | 1,90 % |
1/11/2011 | 1,90 % |
1/12/2011 | 1,90 % |
1/1/2012 | 1,20 % |
1/2/2012 | 0,80 % |
1/3/2012 | 0,60 % |
1/4/2012 | 1,30 % |
1/5/2012 | 1,50 % |
1/6/2012 | 1,60 % |
1/7/2012 | 1,50 % |
1/8/2012 | 1,70 % |
1/9/2012 | 1,80 % |
1/10/2012 | 1,70 % |
1/11/2012 | 1,50 % |
1/12/2012 | 1,20 % |
1/1/2013 | 1,10 % |
1/2/2013 | 1,00 % |
1/3/2013 | 0,50 % |
1/4/2013 | 1,40 % |
1/5/2013 | 1,70 % |
1/6/2013 | 2,20 % |
1/7/2013 | 1,20 % |
1/8/2013 | 0,80 % |
1/9/2013 | 0,70 % |
1/10/2013 | 0,80 % |
1/11/2013 | 0,80 % |
1/12/2013 | 1,00 % |
1/1/2014 | 1,20 % |
1/2/2014 | 1,70 % |
1/3/2014 | 1,70 % |
1/4/2014 | 0,60 % |
1/7/2014 | 0,50 % |
1/8/2014 | 0,60 % |
1/9/2014 | 0,90 % |
1/10/2014 | 1,40 % |
1/11/2014 | 1,70 % |
1/12/2014 | 2,00 % |
1/1/2015 | 1,80 % |
1/2/2015 | 1,70 % |
1/3/2015 | 2,30 % |
1/4/2015 | 2,70 % |
1/5/2015 | 3,10 % |
1/6/2015 | 2,50 % |
1/7/2015 | 2,80 % |
1/8/2015 | 3,00 % |
1/9/2015 | 2,90 % |
1/10/2015 | 2,40 % |
1/11/2015 | 2,00 % |
1/12/2015 | 1,90 % |
1/1/2016 | 2,20 % |
1/2/2016 | 2,00 % |
1/3/2016 | 2,10 % |
1/4/2016 | 2,20 % |
1/5/2016 | 2,40 % |
1/6/2016 | 2,60 % |
1/7/2016 | 2,50 % |
1/8/2016 | 2,40 % |
1/9/2016 | 2,40 % |
1/10/2016 | 2,50 % |
1/11/2016 | 2,70 % |
1/12/2016 | 2,50 % |
1/1/2017 | 2,10 % |
1/2/2017 | 2,10 % |
1/3/2017 | 2,30 % |
1/4/2017 | 2,20 % |
1/5/2017 | 1,90 % |
1/6/2017 | 2,20 % |
1/7/2017 | 2,20 % |
1/8/2017 | 2,40 % |
1/9/2017 | 2,30 % |
1/10/2017 | 2,60 % |
1/11/2017 | 2,50 % |
1/12/2017 | 2,60 % |
1/1/2018 | 2,70 % |
1/2/2018 | 2,80 % |
1/3/2018 | 2,60 % |
1/4/2018 | 2,60 % |
1/5/2018 | 2,50 % |
1/6/2018 | 2,40 % |
1/7/2018 | 2,70 % |
1/8/2018 | 2,90 % |
1/9/2018 | 3,10 % |
1/10/2018 | 3,40 % |
1/11/2018 | 3,40 % |
1/12/2018 | 3,50 % |
1/1/2019 | 3,40 % |
1/2/2019 | 3,50 % |
1/3/2019 | 3,20 % |
1/4/2019 | 3,20 % |
1/5/2019 | 3,40 % |
1/6/2019 | 3,90 % |
1/7/2019 | 4,00 % |
1/8/2019 | 3,80 % |
1/9/2019 | 3,80 % |
1/10/2019 | 3,30 % |
1/11/2019 | 3,20 % |
1/12/2019 | 2,70 % |
1/1/2020 | 2,90 % |
1/2/2020 | 2,80 % |
1/3/2020 | 2,20 % |
1/4/2020 | 0,90 % |
1/8/2020 | 0,20 % |
1/9/2020 | 1,50 % |
1/10/2020 | 2,80 % |
1/11/2020 | 3,70 % |
1/12/2020 | 4,60 % |
1/1/2021 | 4,80 % |
1/2/2021 | 4,50 % |
1/3/2021 | 4,20 % |
1/4/2021 | 5,60 % |
1/5/2021 | 7,50 % |
1/6/2021 | 8,90 % |
1/7/2021 | 8,40 % |
1/8/2021 | 7,20 % |
1/9/2021 | 5,90 % |
1/10/2021 | 5,00 % |
1/11/2021 | 4,20 % |
1/12/2021 | 4,60 % |
1/1/2022 | 4,80 % |
1/2/2022 | 5,60 % |
1/3/2022 | 7,00 % |
1/4/2022 | 6,90 % |
1/5/2022 | 6,40 % |
1/6/2022 | 5,10 % |
1/7/2022 | 5,40 % |
1/8/2022 | 6,00 % |
1/9/2022 | 6,00 % |
1/10/2022 | 6,20 % |
1/11/2022 | 6,70 % |
1/12/2022 | 6,30 % |
1/1/2023 | 6,20 % |
1/2/2023 | 6,10 % |
1/3/2023 | 6,30 % |
1/4/2023 | 6,80 % |
1/5/2023 | 7,10 % |
1/6/2023 | 8,20 % |
1/7/2023 | 8,30 % |
1/8/2023 | 8,00 % |
1/9/2023 | 7,50 % |
1/10/2023 | 6,90 % |
1/11/2023 | 6,40 % |
1/12/2023 | 5,80 % |
1/1/2024 | 5,60 % |
1/2/2024 | 5,70 % |
1/3/2024 | 5,90 % |
1/4/2024 | 5,90 % |
1/5/2024 | 5,70 % |
1/6/2024 | 4,60 % |
1/7/2024 | 4,10 % |
1/8/2024 | 3,90 % |
Tăng trưởng lương Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 3,9 % |
1/7/2024 | 4,1 % |
1/6/2024 | 4,6 % |
1/5/2024 | 5,7 % |
1/4/2024 | 5,9 % |
1/3/2024 | 5,9 % |
1/2/2024 | 5,7 % |
1/1/2024 | 5,6 % |
1/12/2023 | 5,8 % |
1/11/2023 | 6,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tăng trưởng lương
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bán thời gian | 8,291 tr.đ. | 8,208 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Bảng lương phi nông nghiệp | -58.569 | -6.195 | Hàng tháng |
🇬🇧 Chi phí lao động | 122,3 points | 121 points | Quý |
🇬🇧 Cơ hội nghề nghiệp | 831 | 840 | Hàng tháng |
🇬🇧 Dân số | 67,6 tr.đ. | 66,98 tr.đ. | Hàng năm |
🇬🇧 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 32,1 Hours | 31,9 Hours | Hàng tháng |
🇬🇧 Lương | 696 GBP/Week | 693 GBP/Week | Hàng tháng |
🇬🇧 Năng suất | 101,8 points | 102 points | Quý |
🇬🇧 Người lao động | 33,232 tr.đ. | 33,094 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Người thất nghiệp | 1,629 tr.đ. | 1,578 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Thay đổi trong số đơn xin trợ cấp thất nghiệp | 23.7 | 102.3 | Hàng tháng |
🇬🇧 Thay đổi việc làm | 220 | 373 | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập thực tế bao gồm cả thưởng | 0,8 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập thực tế không tính thưởng | 1,9 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập trung bình không bao gồm tiền thưởng | 5,1 % | 5,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tiền lương tối thiểu | 11,44 GBP/Hour | 10,42 GBP/Hour | Hàng năm |
🇬🇧 Tiền lương trong sản xuất | 764 GBP/Week | 759 GBP/Week | Hàng tháng |
🇬🇧 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66 Years | 66 Years | Hàng năm |
🇬🇧 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66 Years | 66 Years | Hàng năm |
🇬🇧 Tỷ lệ không hoạt động | 21,8 % | 21,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 78,1 % | 77,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,4 % | 4,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 13,7 % | 12,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ việc làm | 74,8 % | 75 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Việc làm toàn thời gian | 24,905 tr.đ. | 24,901 tr.đ. | Hàng tháng |
Tại Vương quốc Anh, tăng trưởng tiền lương đề cập đến sự thay đổi trong thu nhập trung bình hàng tuần, trước thuế và các khoản khấu trừ khác và bao gồm cả tiền thưởng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Tăng trưởng lương là gì?
Mức tăng trưởng tiền lương là một khía cạnh cực kỳ quan trọng trong việc phân tích kinh tế vĩ mô, và tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu và phân tích chuyên sâu về chủ đề này. Việc tăng trưởng tiền lương không chỉ đơn thuần là một biến số kinh tế, mà còn là yếu tố có ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhiều khía cạnh khác nhau của nền kinh tế, từ mức sống của người lao động đến các chỉ số lạm phát và năng suất lao động. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hiểu rõ về mức tăng trưởng tiền lương có thể giúp các nhà hoạch định chính sách, các doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra những quyết định thông minh và chiến lược. Tại Eulerpool, chúng tôi đưa ra các số liệu thống kê cập nhật và phân tích chi tiết để đảm bảo rằng người dùng của chúng tôi luôn có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình hình. Bắt đầu từ nguyên lý cơ bản, mức tăng trưởng tiền lương thường được định nghĩa là mức tăng trung bình của tiền lương mà người lao động nhận được trong một khoảng thời gian nhất định, thường là hàng năm. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức tăng trưởng tiền lương có thể bao gồm tình trạng cung cầu trong thị trường lao động, năng suất lao động, lạm phát, và chính sách tiền tệ của các cơ quan quản lý nhà nước. Trên thực tế, khi nền kinh tế mở rộng và nhu cầu lao động tăng lên, sự cạnh tranh để thu hút lao động giỏi sẽ làm cho mức lương tăng. Ngược lại, trong các giai đoạn kinh tế suy thoái, khi nhu cầu lao động giảm sút, mức lương thường sẽ bị đè nén hoặc thậm chí giảm. Đó là lý do tại sao mức tăng trưởng tiền lương được xem là một chỉ số cơ bản và quan trọng về sức khỏe kinh tế. Lạm phát cũng có mối tương quan chặt chẽ với mức tăng trưởng tiền lương. Khi lạm phát tăng, người lao động yêu cầu mức lương cao hơn để duy trì mức sống của họ, điều này có thể dẫn đến một vòng xoáy của lạm phát và tăng trưởng tiền lương. Ví dụ, khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên, doanh nghiệp cần phải trả lương cao hơn để giữ chân lao động, và điều này lại đẩy giá cả tiếp tục tăng, dẫn đến lạm phát cao hơn nữa. Đây là một trong những thách thức mà các ngân hàng trung ương phải đối mặt khi thực hiện chính sách tiền tệ. Năng suất lao động cũng là một yếu tố quan trọng khác. Khi năng suất lao động tăng lên, doanh nghiệp có khả năng sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn với cùng một lượng lao động, dẫn đến tăng trưởng tiền lương mà không làm tăng chi phí sản xuất. Chính vì vậy, đầu tư vào giáo dục, đào tạo và các công nghệ tiên tiến được xem là cách hiệu quả để thúc đẩy tăng trưởng tiền lương bền vững. Chính sách của chính phủ cũng có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến mức tăng trưởng tiền lương. Ví dụ, việc tăng lương tối thiểu có thể giúp cải thiện mức sống của người lao động có thu nhập thấp, nhưng đồng thời cũng có thể gây ra áp lực cho doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các biện pháp giảm thuế hoặc hỗ trợ tài chính cũng có thể tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tăng mức lương cho người lao động. Để thêm phần chi tiết, tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các bảng số liệu và biểu đồ phân tích chi tiết về mức tăng trưởng tiền lương theo ngành nghề, khu vực địa lý và các yếu tố khác. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về những vùng địa lý hoặc lĩnh vực kinh tế nào đang có sự tăng trưởng mạnh về tiền lương, từ đó đưa ra quyết định đầu tư hoặc phát triển kinh doanh một cách chính xác. Ngoài ra, chúng tôi cũng phân tích các dữ liệu quốc tế để so sánh mức tăng trưởng tiền lương của Việt Nam với các quốc gia khác, giúp bạn có cái nhìn toàn cầu và hiểu được vị thế cạnh tranh của Việt Nam trong khuôn khổ kinh tế toàn cầu. Bằng việc theo dõi các xu hướng này, bạn có thể dự báo được hướng đi của thị trường lao động và có các biện pháp thích nghi kịp thời. Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, mức tăng trưởng tiền lương có thể giảm sút hoặc thậm chí âm, gây ra nhiều khó khăn cho cả người lao động và doanh nghiệp. Lúc này, việc phân tích dữ liệu từ Eulerpool sẽ giúp bạn hiểu rõ tác động và tìm ra các giải pháp thích hợp để ứng phó. Các biện pháp cải tổ kinh tế, hỗ trợ tài chính từ chính phủ và các chương trình đào tạo lại lao động cũng có thể được xem xét như những cách hiệu quả để phục hồi mức tăng trưởng tiền lương. Kết luận lại, mức tăng trưởng tiền lương là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rằng việc có nguồn dữ liệu và phân tích chính xác là cơ sở để đưa ra những quyết định chiến lược đúng đắn. Với sự cam kết cung cấp những thông tin kinh tế vĩ mô chất lượng và chuyên sâu, chúng tôi hy vọng sẽ trở thành nguồn tài nguyên đáng tin cậy cho tất cả những ai quan tâm đến việc hiểu và theo dõi mức tăng trưởng tiền lương. Để biết thêm chi tiết và truy cập vào các dữ liệu mới nhất về mức tăng trưởng tiền lương, hãy ghé thăm trang web của chúng tôi tại Eulerpool.