Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Lãi suất cho vay
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất cho vay ở Vương quốc Anh là 5,25 %. Lãi suất cho vay ở Vương quốc Anh đã giảm xuống 5,25 % vào 1/8/2024, sau khi nó là 5,5 % vào 1/7/2024. Từ 1/10/2008 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 1,31 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/8/2023 với 5,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với 0,35 %.
Lãi suất cho vay ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lãi suất cho vay | |
---|---|
1/10/2008 | 4,75 % |
1/11/2008 | 3,25 % |
1/12/2008 | 2,25 % |
1/1/2009 | 1,75 % |
1/2/2009 | 1,25 % |
1/3/2009 | 0,75 % |
1/4/2009 | 0,75 % |
1/5/2009 | 0,75 % |
1/6/2009 | 0,75 % |
1/7/2009 | 0,75 % |
1/8/2009 | 0,75 % |
1/9/2009 | 0,75 % |
1/10/2009 | 0,75 % |
1/11/2009 | 0,75 % |
1/12/2009 | 0,75 % |
1/1/2010 | 0,75 % |
1/2/2010 | 0,75 % |
1/3/2010 | 0,75 % |
1/4/2010 | 0,75 % |
1/5/2010 | 0,75 % |
1/6/2010 | 0,75 % |
1/7/2010 | 0,75 % |
1/8/2010 | 0,75 % |
1/9/2010 | 0,75 % |
1/10/2010 | 0,75 % |
1/11/2010 | 0,75 % |
1/12/2010 | 0,75 % |
1/1/2011 | 0,75 % |
1/2/2011 | 0,75 % |
1/3/2011 | 0,75 % |
1/4/2011 | 0,75 % |
1/5/2011 | 0,75 % |
1/6/2011 | 0,75 % |
1/7/2011 | 0,75 % |
1/8/2011 | 0,75 % |
1/9/2011 | 0,75 % |
1/10/2011 | 0,75 % |
1/11/2011 | 0,75 % |
1/12/2011 | 0,75 % |
1/1/2012 | 0,75 % |
1/2/2012 | 0,75 % |
1/3/2012 | 0,75 % |
1/4/2012 | 0,75 % |
1/5/2012 | 0,75 % |
1/6/2012 | 0,75 % |
1/7/2012 | 0,75 % |
1/8/2012 | 0,75 % |
1/9/2012 | 0,75 % |
1/10/2012 | 0,75 % |
1/11/2012 | 0,75 % |
1/12/2012 | 0,75 % |
1/1/2013 | 0,75 % |
1/2/2013 | 0,75 % |
1/3/2013 | 0,75 % |
1/4/2013 | 0,75 % |
1/5/2013 | 0,75 % |
1/6/2013 | 0,75 % |
1/7/2013 | 0,75 % |
1/8/2013 | 0,75 % |
1/9/2013 | 0,75 % |
1/10/2013 | 0,75 % |
1/11/2013 | 0,75 % |
1/12/2013 | 0,75 % |
1/1/2014 | 0,75 % |
1/2/2014 | 0,75 % |
1/3/2014 | 0,75 % |
1/4/2014 | 0,75 % |
1/5/2014 | 0,75 % |
1/6/2014 | 0,75 % |
1/7/2014 | 0,75 % |
1/8/2014 | 0,75 % |
1/9/2014 | 0,75 % |
1/10/2014 | 0,75 % |
1/11/2014 | 0,75 % |
1/12/2014 | 0,75 % |
1/1/2015 | 0,75 % |
1/2/2015 | 0,75 % |
1/3/2015 | 0,75 % |
1/4/2015 | 0,75 % |
1/5/2015 | 0,75 % |
1/6/2015 | 0,75 % |
1/7/2015 | 0,75 % |
1/8/2015 | 0,75 % |
1/9/2015 | 0,75 % |
1/10/2015 | 0,75 % |
1/11/2015 | 0,75 % |
1/12/2015 | 0,75 % |
1/1/2016 | 0,75 % |
1/2/2016 | 0,75 % |
1/3/2016 | 0,75 % |
1/4/2016 | 0,75 % |
1/5/2016 | 0,75 % |
1/6/2016 | 0,75 % |
1/7/2016 | 0,75 % |
1/8/2016 | 0,50 % |
1/9/2016 | 0,50 % |
1/10/2016 | 0,50 % |
1/11/2016 | 0,50 % |
1/12/2016 | 0,50 % |
1/1/2017 | 0,50 % |
1/2/2017 | 0,50 % |
1/3/2017 | 0,50 % |
1/4/2017 | 0,50 % |
1/5/2017 | 0,50 % |
1/6/2017 | 0,50 % |
1/7/2017 | 0,50 % |
1/8/2017 | 0,50 % |
1/9/2017 | 0,50 % |
1/10/2017 | 0,50 % |
1/11/2017 | 0,75 % |
1/12/2017 | 0,75 % |
1/1/2018 | 0,75 % |
1/2/2018 | 0,75 % |
1/3/2018 | 0,75 % |
1/4/2018 | 0,75 % |
1/5/2018 | 0,75 % |
1/6/2018 | 0,75 % |
1/7/2018 | 0,75 % |
1/8/2018 | 1,00 % |
1/9/2018 | 1,00 % |
1/10/2018 | 1,00 % |
1/11/2018 | 1,00 % |
1/12/2018 | 1,00 % |
1/1/2019 | 1,00 % |
1/2/2019 | 1,00 % |
1/3/2019 | 1,00 % |
1/4/2019 | 1,00 % |
1/5/2019 | 1,00 % |
1/6/2019 | 1,00 % |
1/7/2019 | 1,00 % |
1/8/2019 | 1,00 % |
1/9/2019 | 1,00 % |
1/10/2019 | 1,00 % |
1/11/2019 | 1,00 % |
1/12/2019 | 1,00 % |
1/1/2020 | 1,00 % |
1/2/2020 | 1,00 % |
1/3/2020 | 0,50 % |
1/4/2020 | 0,35 % |
1/5/2020 | 0,35 % |
1/6/2020 | 0,35 % |
1/7/2020 | 0,35 % |
1/8/2020 | 0,35 % |
1/9/2020 | 0,35 % |
1/10/2020 | 0,35 % |
1/11/2020 | 0,35 % |
1/12/2020 | 0,35 % |
1/1/2021 | 0,35 % |
1/2/2021 | 0,35 % |
1/3/2021 | 0,35 % |
1/4/2021 | 0,35 % |
1/5/2021 | 0,35 % |
1/6/2021 | 0,35 % |
1/7/2021 | 0,35 % |
1/8/2021 | 0,35 % |
1/9/2021 | 0,35 % |
1/10/2021 | 0,35 % |
1/11/2021 | 0,35 % |
1/12/2021 | 0,50 % |
1/1/2022 | 0,50 % |
1/2/2022 | 0,75 % |
1/3/2022 | 1,00 % |
1/4/2022 | 1,00 % |
1/5/2022 | 1,25 % |
1/6/2022 | 1,50 % |
1/7/2022 | 1,50 % |
1/8/2022 | 2,00 % |
1/9/2022 | 2,50 % |
1/10/2022 | 2,50 % |
1/11/2022 | 3,25 % |
1/12/2022 | 3,75 % |
1/1/2023 | 3,75 % |
1/2/2023 | 4,25 % |
1/3/2023 | 4,50 % |
1/4/2023 | 4,50 % |
1/5/2023 | 4,75 % |
1/6/2023 | 5,25 % |
1/7/2023 | 5,25 % |
1/8/2023 | 5,50 % |
1/9/2023 | 5,50 % |
1/10/2023 | 5,50 % |
1/11/2023 | 5,50 % |
1/12/2023 | 5,50 % |
1/1/2024 | 5,50 % |
1/2/2024 | 5,50 % |
1/3/2024 | 5,50 % |
1/4/2024 | 5,50 % |
1/5/2024 | 5,50 % |
1/6/2024 | 5,50 % |
1/7/2024 | 5,50 % |
1/8/2024 | 5,25 % |
Lãi suất cho vay Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 5,25 % |
1/7/2024 | 5,5 % |
1/6/2024 | 5,5 % |
1/5/2024 | 5,5 % |
1/4/2024 | 5,5 % |
1/3/2024 | 5,5 % |
1/2/2024 | 5,5 % |
1/1/2024 | 5,5 % |
1/12/2023 | 5,5 % |
1/11/2023 | 5,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất cho vay
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 854,073 tỷ GBP | 856,491 tỷ GBP | frequency_weekly |
🇬🇧 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 4,535 Bio. GBP | 4,527 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,711 Bio. GBP | 2,705 Bio. GBP | Quý |
🇬🇧 Dự trữ ngoại hối | 193,045 tỷ USD | 188,793 tỷ USD | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền M0 | 97,075 tỷ GBP | 96,626 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền M1 | 2,212 Bio. GBP | 2,199 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền tệ M3 | 3,53 Bio. GBP | 3,536 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất | 5 % | 5,25 % | frequency_daily |
🇬🇧 Lãi suất cho các khoản thế chấp còn lại | 3,65 % | 3,61 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất cho các khoản thế chấp mới | 4,84 % | 4,81 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất liên ngân hàng | 5,304 % | 5,304 % | frequency_daily |
🇬🇧 Lãi suất tiền gửi | 5 % | 5 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lượng tiền M2 | 3,04 Bio. GBP | 3,019 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lượng tiền M4 | 3,082 Bio. GBP | 3,064 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Nợ tư nhân so với GDP | 160,9 % | 171,9 % | Hàng năm |
🇬🇧 Tỷ lệ Trung bình Chỉ số Sterling qua đêm | 4,95 % | 4,95 % | frequency_daily |
🇬🇧 Tỷ lệ trung bình qua đêm trên thị trường liên ngân hàng | 5,198 % | 5,198 % | frequency_daily |
Hoạt động cho vay qua đêm của cơ sở này bao gồm các giao dịch cho vay qua đêm với các tài sản thế chấp có chất lượng cao và tính thanh khoản cao (Cấp độ A). Hiện tại, lãi suất của cơ sở này có mức lợi tức cao hơn 25 điểm cơ bản (0,25%) so với lãi suất của ngân hàng trung ương.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Lãi suất cho vay là gì?
Danh mục 'Lãi Suất Cho Vay' trong Kinh Tế Vĩ Mô Lãi suất cho vay là một trong những chỉ số quan trọng bậc nhất trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đồng thời đóng vai trò thiết yếu trong việc định hình hoạt động của các nền kinh tế toàn cầu. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những dữ liệu kinh tế chính xác và chi tiết nhất, nhằm hỗ trợ các nhà đầu tư, nhà nghiên cứu và nhà hoạch định chính sách trong việc ra quyết định thông minh và hiệu quả. Lãi suất cho vay là mức lãi suất mà các ngân hàng và tổ chức tài chính yêu cầu từ khách hàng khi cấp phát các khoản vay. Chỉ số này không chỉ phản ánh chi phí của việc vay vốn mà còn thể hiện mức độ rủi ro mà các tổ chức tài chính gánh chịu. Ở một góc độ rộng hơn, lãi suất cho vay ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều khía cạnh khác nhau của nền kinh tế, từ tiêu dùng, đầu tư, đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát. Lãi suất cho vay thường được điều chỉnh bởi các ngân hàng trung ương thông qua chính sách tiền tệ. Bằng việc thay đổi lãi suất cơ bản, ngân hàng trung ương có thể kiểm soát lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, từ đó điều chỉnh lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại. Khi lãi suất cơ bản tăng, ngân hàng thương mại cũng sẽ tăng lãi suất cho vay để duy trì biên lợi nhuận, khiến cho việc vay vốn trở nên đắt đỏ hơn. Ngược lại, khi lãi suất cơ bản giảm, lãi suất cho vay cũng giảm theo, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động vay vốn và đầu tư. Một khía cạnh quan trọng khác liên quan đến lãi suất cho vay là ảnh hưởng của nó đến tỉ lệ lạm phát. Khi lãi suất cho vay thấp, tiêu dùng và đầu tư thường tăng, do người tiêu dùng và doanh nghiệp có xu hướng vay tiền để chi tiêu hoặc mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên, việc tăng chi tiêu này có thể dẫn đến việc tăng giá hàng hóa và dịch vụ, tức là lạm phát. Do đó, các ngân hàng trung ương thường phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế và kiểm soát lạm phát. Ngoài ra, lãi suất cho vay cũng ảnh hưởng đáng kể đến thị trường bất động sản. Khi lãi suất cho vay thấp, người mua nhà có thể vay vốn với chi phí thấp hơn, dẫn đến sự gia tăng trong nhu cầu mua nhà và khả năng tăng giá bất động sản. Ngược lại, khi lãi suất cho vay tăng, chi phí vay vốn cao hơn, làm giảm khả năng mua nhà của người tiêu dùng và có thể dẫn đến sự giảm giá trị bất động sản. Trên thị trường chứng khoán, lãi suất cho vay có thể ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và trái phiếu. Khi lãi suất cho vay tăng, chi phí tài chính của doanh nghiệp cũng tăng, có thể dẫn đến lợi nhuận giảm, và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp này có thể giảm theo. Trên thị trường trái phiếu, lãi suất cho vay tăng có thể làm giảm giá trị của các trái phiếu hiện tại, do các trái phiếu mới phát hành có mức lãi suất cao hơn. Lãi suất cho vay không chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp và thị trường tài chính, mà còn tác động lớn đến người tiêu dùng cá nhân. Mức lãi suất này quyết định chi phí của các khoản vay tiêu dùng như vay mua ô tô, vay học phí hay vay mua nhà. Khi lãi suất cho vay cao, người tiêu dùng phải trả nhiều tiền lãi hơn cho các khoản vay, làm giảm khả năng chi tiêu cho các nhu cầu khác. Ngược lại, khi lãi suất cho vay thấp, chi phí vay vốn giảm, người tiêu dùng có thể dễ dàng vay vốn để thực hiện các kế hoạch chi tiêu hoặc đầu tư cá nhân. Trên quy mô quốc tế, lãi suất cho vay cũng có thể ảnh hưởng đến mức độ đầu tư và dòng vốn quốc tế. Các nhà đầu tư thường so sánh mức lãi suất tại các quốc gia khác nhau để quyết định nơi đầu tư. Khi lãi suất cho vay tại một quốc gia cao, nó có thể thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, đồng thời làm tăng giá trị đồng tiền của quốc gia đó. Ngược lại, khi lãi suất cho vay thấp, dòng vốn có thể chảy ra nước ngoài để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn ở những thị trường khác. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu lãi suất cho vay của nhiều quốc gia trên thế giới, giúp người dùng có cái nhìn tổng thể và chi tiết về tình hình kinh tế vĩ mô của từng quốc gia. Dữ liệu của chúng tôi không chỉ bao gồm lãi suất cho vay hiện hành mà còn cung cấp những thông tin lịch sử và phân tích xu hướng để người dùng có thể đưa ra những dự đoán và quyết định chính xác. Chúng tôi hiểu rằng lãi suất cho vay là một chỉ số phức tạp và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như chính sách tiền tệ, điều kiện kinh tế, và biến động thị trường toàn cầu. Do đó, chúng tôi luôn cập nhật và kiểm tra dữ liệu một cách đều đặn để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp các công cụ phân tích và báo cáo chuyên sâu để người dùng có thể nắm bắt được tình hình và đưa ra những quyết định hiệu quả. Tóm lại, lãi suất cho vay là một chỉ số kinh tế vĩ mô cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế từ tiêu dùng, đầu tư, đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu lãi suất cho vay chính xác và chi tiết nhất, góp phần hỗ trợ người dùng trong việc ra quyết định thông minh và hiệu quả. Chúng tôi tự hào là nguồn thông tin đáng tin cậy, đồng hành cùng người dùng trên hành trình khám phá và hiểu rõ hơn về các chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng.