Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Chi phí lao động
Giá
Giá trị hiện tại của Chi phí lao động ở Vương quốc Anh là 121 Điểm. Chi phí lao động ở Vương quốc Anh đã tăng lên 121 Điểm vào 1/9/2023, sau khi nó là 119,3 Điểm vào 1/6/2023. Từ 1/3/1955 đến 1/12/2023, trung bình GDP ở Vương quốc Anh là 48,82 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/12/2023 với 122,30 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1955 với 4,80 Điểm.
Chi phí lao động ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi phí lao động | |
---|---|
1/3/1955 | 4,80 points |
1/6/1955 | 4,90 points |
1/9/1955 | 4,90 points |
1/12/1955 | 5,10 points |
1/3/1956 | 5,10 points |
1/6/1956 | 5,20 points |
1/9/1956 | 5,30 points |
1/12/1956 | 5,40 points |
1/3/1957 | 5,30 points |
1/6/1957 | 5,40 points |
1/9/1957 | 5,50 points |
1/12/1957 | 5,50 points |
1/3/1958 | 5,50 points |
1/6/1958 | 5,60 points |
1/9/1958 | 5,50 points |
1/12/1958 | 5,60 points |
1/3/1959 | 5,60 points |
1/6/1959 | 5,60 points |
1/9/1959 | 5,60 points |
1/12/1959 | 5,60 points |
1/3/1960 | 5,50 points |
1/6/1960 | 5,70 points |
1/9/1960 | 5,70 points |
1/12/1960 | 5,70 points |
1/3/1961 | 5,80 points |
1/6/1961 | 5,90 points |
1/9/1961 | 5,90 points |
1/12/1961 | 6,10 points |
1/3/1962 | 6,10 points |
1/6/1962 | 6,20 points |
1/9/1962 | 6,20 points |
1/12/1962 | 6,20 points |
1/3/1963 | 6,20 points |
1/6/1963 | 6,10 points |
1/9/1963 | 6,20 points |
1/12/1963 | 6,20 points |
1/3/1964 | 6,20 points |
1/6/1964 | 6,30 points |
1/9/1964 | 6,40 points |
1/12/1964 | 6,40 points |
1/3/1965 | 6,50 points |
1/6/1965 | 6,60 points |
1/9/1965 | 6,80 points |
1/12/1965 | 6,80 points |
1/3/1966 | 7,00 points |
1/6/1966 | 7,10 points |
1/9/1966 | 7,10 points |
1/12/1966 | 7,10 points |
1/3/1967 | 7,00 points |
1/6/1967 | 7,20 points |
1/9/1967 | 7,30 points |
1/12/1967 | 7,30 points |
1/3/1968 | 7,30 points |
1/6/1968 | 7,30 points |
1/9/1968 | 7,30 points |
1/12/1968 | 7,40 points |
1/3/1969 | 7,60 points |
1/6/1969 | 7,60 points |
1/9/1969 | 7,60 points |
1/12/1969 | 7,90 points |
1/3/1970 | 8,10 points |
1/6/1970 | 8,30 points |
1/9/1970 | 8,50 points |
1/12/1970 | 8,50 points |
1/3/1971 | 8,70 points |
1/6/1971 | 8,80 points |
1/9/1971 | 8,90 points |
1/12/1971 | 9,00 points |
1/3/1972 | 9,40 points |
1/6/1972 | 9,40 points |
1/9/1972 | 9,70 points |
1/12/1972 | 9,90 points |
1/3/1973 | 9,90 points |
1/6/1973 | 10,20 points |
1/9/1973 | 10,60 points |
1/12/1973 | 11,10 points |
1/3/1974 | 11,70 points |
1/6/1974 | 12,10 points |
1/9/1974 | 13,00 points |
1/12/1974 | 14,20 points |
1/3/1975 | 15,70 points |
1/6/1975 | 16,40 points |
1/9/1975 | 17,60 points |
1/12/1975 | 17,80 points |
1/3/1976 | 18,10 points |
1/6/1976 | 18,70 points |
1/9/1976 | 19,00 points |
1/12/1976 | 19,10 points |
1/3/1977 | 19,50 points |
1/6/1977 | 19,90 points |
1/9/1977 | 20,30 points |
1/12/1977 | 20,70 points |
1/3/1978 | 21,30 points |
1/6/1978 | 21,90 points |
1/9/1978 | 22,20 points |
1/12/1978 | 22,70 points |
1/3/1979 | 23,80 points |
1/6/1979 | 23,80 points |
1/9/1979 | 25,50 points |
1/12/1979 | 26,60 points |
1/3/1980 | 28,20 points |
1/6/1980 | 29,80 points |
1/9/1980 | 30,90 points |
1/12/1980 | 32,00 points |
1/3/1981 | 32,50 points |
1/6/1981 | 32,70 points |
1/9/1981 | 33,10 points |
1/12/1981 | 33,70 points |
1/3/1982 | 34,30 points |
1/6/1982 | 34,20 points |
1/9/1982 | 34,40 points |
1/12/1982 | 34,70 points |
1/3/1983 | 34,70 points |
1/6/1983 | 35,10 points |
1/9/1983 | 35,50 points |
1/12/1983 | 35,90 points |
1/3/1984 | 36,10 points |
1/6/1984 | 37,00 points |
1/9/1984 | 37,60 points |
1/12/1984 | 37,80 points |
1/3/1985 | 37,80 points |
1/6/1985 | 37,60 points |
1/9/1985 | 38,60 points |
1/12/1985 | 39,10 points |
1/3/1986 | 39,90 points |
1/6/1986 | 40,30 points |
1/9/1986 | 40,50 points |
1/12/1986 | 40,50 points |
1/3/1987 | 40,70 points |
1/6/1987 | 40,80 points |
1/9/1987 | 41,00 points |
1/12/1987 | 41,70 points |
1/3/1988 | 42,20 points |
1/6/1988 | 43,00 points |
1/9/1988 | 43,70 points |
1/12/1988 | 44,60 points |
1/3/1989 | 45,40 points |
1/6/1989 | 46,40 points |
1/9/1989 | 47,50 points |
1/12/1989 | 49,00 points |
1/3/1990 | 50,20 points |
1/6/1990 | 51,20 points |
1/9/1990 | 52,50 points |
1/12/1990 | 53,20 points |
1/3/1991 | 54,40 points |
1/6/1991 | 55,20 points |
1/9/1991 | 56,20 points |
1/12/1991 | 57,10 points |
1/3/1992 | 57,70 points |
1/6/1992 | 57,50 points |
1/9/1992 | 57,50 points |
1/12/1992 | 57,60 points |
1/3/1993 | 57,60 points |
1/6/1993 | 58,10 points |
1/9/1993 | 58,30 points |
1/12/1993 | 58,60 points |
1/3/1994 | 58,30 points |
1/6/1994 | 57,90 points |
1/9/1994 | 58,40 points |
1/12/1994 | 58,70 points |
1/3/1995 | 59,10 points |
1/6/1995 | 59,80 points |
1/9/1995 | 59,60 points |
1/12/1995 | 60,20 points |
1/3/1996 | 60,50 points |
1/6/1996 | 60,90 points |
1/9/1996 | 61,10 points |
1/12/1996 | 60,90 points |
1/3/1997 | 61,50 points |
1/6/1997 | 62,60 points |
1/9/1997 | 63,30 points |
1/12/1997 | 63,00 points |
1/3/1998 | 62,50 points |
1/6/1998 | 63,30 points |
1/9/1998 | 64,30 points |
1/12/1998 | 64,30 points |
1/3/1999 | 65,80 points |
1/6/1999 | 66,90 points |
1/9/1999 | 67,00 points |
1/12/1999 | 66,90 points |
1/3/2000 | 67,00 points |
1/6/2000 | 67,90 points |
1/9/2000 | 68,90 points |
1/12/2000 | 70,20 points |
1/3/2001 | 71,30 points |
1/6/2001 | 70,90 points |
1/9/2001 | 70,90 points |
1/12/2001 | 71,40 points |
1/3/2002 | 71,80 points |
1/6/2002 | 71,80 points |
1/9/2002 | 71,70 points |
1/12/2002 | 71,90 points |
1/3/2003 | 72,50 points |
1/6/2003 | 72,40 points |
1/9/2003 | 73,40 points |
1/12/2003 | 73,90 points |
1/3/2004 | 75,20 points |
1/6/2004 | 75,30 points |
1/9/2004 | 76,50 points |
1/12/2004 | 77,50 points |
1/3/2005 | 78,50 points |
1/6/2005 | 77,80 points |
1/9/2005 | 78,50 points |
1/12/2005 | 78,10 points |
1/3/2006 | 80,20 points |
1/6/2006 | 79,70 points |
1/9/2006 | 80,80 points |
1/12/2006 | 82,60 points |
1/3/2007 | 83,40 points |
1/6/2007 | 83,10 points |
1/9/2007 | 84,20 points |
1/12/2007 | 83,60 points |
1/3/2008 | 84,60 points |
1/6/2008 | 84,00 points |
1/9/2008 | 84,80 points |
1/12/2008 | 86,50 points |
1/3/2009 | 87,20 points |
1/6/2009 | 88,90 points |
1/9/2009 | 88,50 points |
1/12/2009 | 89,40 points |
1/3/2010 | 89,20 points |
1/6/2010 | 88,30 points |
1/9/2010 | 88,40 points |
1/12/2010 | 88,50 points |
1/3/2011 | 90,20 points |
1/6/2011 | 89,30 points |
1/9/2011 | 88,70 points |
1/12/2011 | 88,50 points |
1/3/2012 | 89,00 points |
1/6/2012 | 89,80 points |
1/9/2012 | 88,90 points |
1/12/2012 | 89,40 points |
1/3/2013 | 89,40 points |
1/6/2013 | 91,80 points |
1/9/2013 | 91,50 points |
1/12/2013 | 92,00 points |
1/3/2014 | 92,10 points |
1/6/2014 | 90,70 points |
1/9/2014 | 89,50 points |
1/12/2014 | 89,90 points |
1/3/2015 | 91,00 points |
1/6/2015 | 91,50 points |
1/9/2015 | 92,60 points |
1/12/2015 | 92,50 points |
1/3/2016 | 92,80 points |
1/6/2016 | 93,90 points |
1/9/2016 | 94,00 points |
1/12/2016 | 93,50 points |
1/3/2017 | 94,10 points |
1/6/2017 | 95,20 points |
1/9/2017 | 95,20 points |
1/12/2017 | 95,20 points |
1/3/2018 | 97,00 points |
1/6/2018 | 96,60 points |
1/9/2018 | 97,70 points |
1/12/2018 | 98,90 points |
1/3/2019 | 99,30 points |
1/6/2019 | 100,70 points |
1/9/2019 | 99,90 points |
1/12/2019 | 100,00 points |
1/3/2020 | 102,10 points |
1/6/2020 | 110,60 points |
1/9/2020 | 104,60 points |
1/12/2020 | 107,40 points |
1/3/2021 | 108,10 points |
1/6/2021 | 104,70 points |
1/9/2021 | 106,00 points |
1/12/2021 | 107,10 points |
1/3/2022 | 109,60 points |
1/6/2022 | 110,50 points |
1/9/2022 | 112,60 points |
1/12/2022 | 114,40 points |
1/3/2023 | 116,60 points |
1/6/2023 | 119,30 points |
1/9/2023 | 121,00 points |
Chi phí lao động Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2023 | 121 Điểm |
1/6/2023 | 119,3 Điểm |
1/3/2023 | 116,6 Điểm |
1/12/2022 | 114,4 Điểm |
1/9/2022 | 112,6 Điểm |
1/6/2022 | 110,5 Điểm |
1/3/2022 | 109,6 Điểm |
1/12/2021 | 107,1 Điểm |
1/9/2021 | 106 Điểm |
1/6/2021 | 104,7 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi phí lao động
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bán thời gian | 8,291 tr.đ. | 8,208 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Bảng lương phi nông nghiệp | -58.569 | -6.195 | Hàng tháng |
🇬🇧 Cơ hội nghề nghiệp | 831 | 840 | Hàng tháng |
🇬🇧 Dân số | 67,6 tr.đ. | 66,98 tr.đ. | Hàng năm |
🇬🇧 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 32,1 Hours | 31,9 Hours | Hàng tháng |
🇬🇧 Lương | 696 GBP/Week | 693 GBP/Week | Hàng tháng |
🇬🇧 Năng suất | 101,8 points | 102 points | Quý |
🇬🇧 Người lao động | 33,232 tr.đ. | 33,094 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Người thất nghiệp | 1,629 tr.đ. | 1,578 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Tăng trưởng lương | 4,3 % | 3,9 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thay đổi trong số đơn xin trợ cấp thất nghiệp | 23.7 | 102.3 | Hàng tháng |
🇬🇧 Thay đổi việc làm | 220 | 373 | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập thực tế bao gồm cả thưởng | 0,8 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập thực tế không tính thưởng | 1,9 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập trung bình không bao gồm tiền thưởng | 5,1 % | 5,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tiền lương tối thiểu | 11,44 GBP/Hour | 10,42 GBP/Hour | Hàng năm |
🇬🇧 Tiền lương trong sản xuất | 764 GBP/Week | 759 GBP/Week | Hàng tháng |
🇬🇧 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66 Years | 66 Years | Hàng năm |
🇬🇧 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66 Years | 66 Years | Hàng năm |
🇬🇧 Tỷ lệ không hoạt động | 21,8 % | 21,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 78,1 % | 77,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,4 % | 4,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 13,7 % | 12,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ việc làm | 74,8 % | 75 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Việc làm toàn thời gian | 24,905 tr.đ. | 24,901 tr.đ. | Hàng tháng |
Tại Vương quốc Anh, chi phí lao động đơn vị (ULCs) phản ánh toàn bộ chi phí lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội và đóng góp lương hưu của nhà tuyển dụng, phát sinh trong quá trình sản xuất một đơn vị sản phẩm kinh tế. Những thay đổi về chi phí lao động là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự thay đổi tổng thể trong chi phí sản xuất. Nếu chi phí tăng không được phản ánh trong sự gia tăng sản lượng, điều này có thể tạo áp lực tăng giá hàng hóa và dịch vụ – thường được gọi là "áp lực lạm phát".
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Chi phí lao động là gì?
Chi phí lao động là một trong những thành phần quan trọng trong bất cứ nền kinh tế nào và là một tiêu chí quan trọng được theo dõi bởi các nhà kinh tế học, các doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô một cách chính xác và cập nhật để hỗ trợ cho việc phân tích chi phí lao động cũng như các khía cạnh khác của nền kinh tế. Chi phí lao động, bao gồm tổng các khoản thanh toán mà doanh nghiệp phải chi trả cho lực lượng lao động của mình, thường được xem xét trong các phân tích kinh tế để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và các cơ hội đầu tư. Phạm vi của chi phí lao động có thể bao gồm tiền lương, các khoản thưởng, các phúc lợi xã hội, và các nghĩa vụ phải hoàn thành như các khoản bảo hiểm y tế và các quỹ hưu trí. Đầu tiên, việc phân tích chi phí lao động cần bắt đầu bằng việc hiểu rõ các thành phần cấu thành nó. Ở cấp độ cơ bản, chi phí lao động cấu thành từ tiền lương và các khoản thưởng trực tiếp mà nhân viên nhận được. Đây là những chi phí trực tiếp mà doanh nghiệp phải chi trả định kỳ và có thể dễ dàng đo lường. Tuy nhiên, phần lớn các chi phí lao động còn có các thành phần khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, chi phí đào tạo và phát triển nhân viên, cùng với các phúc lợi khác. Tất cả những yếu tố này đóng góp vào tổng chi phí lao động mà doanh nghiệp phải gánh chịu. Một khía cạnh quan trọng cần được chú ý khi phân tích chi phí lao động là sự khác biệt giữa các ngành nghề và khu vực địa lý. Ví dụ, ngành công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính thường có mức chi phí lao động cao hơn so với các ngành như sản xuất hay nông nghiệp. Điều này xuất phát từ nhu cầu về trình độ chuyên môn cao hơn và các kỹ năng đặc thù cần thiết trong một số ngành nghề. Bên cạnh đó, chi phí lao động cũng có thể biến đổi mạnh mẽ theo từng khu vực địa lý, phụ thuộc vào mức sống, chính sách thuế, cũng như các chi phí sinh hoạt khác. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và nguồn dữ liệu giúp người dùng theo dõi chi phí lao động theo nhiều tiêu chí khác nhau. Với số liệu thống kê chi tiết, người dùng có thể phân tích chi phí lao động theo từng ngành nghề, khu vực địa lý và theo thời gian. Điều này giúp các nhà đầu tư, nhà chiến lược và các nhà phân tích kinh tế đưa ra những quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và cập nhật. Sự thay đổi trong chi phí lao động cũng thường phản ánh các thay đổi trong thị trường lao động và nền kinh tế tổng thể. Khi chi phí lao động tăng, điều này có thể cho thấy sự tăng trưởng về nhu cầu lao động và sức mua của người tiêu dùng. Ngược lại, khi chi phí lao động giảm, điều này có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế hoặc giảm sức mạnh của thị trường lao động. Các nhà kinh tế thường theo dõi các xu hướng này để dự đoán và đưa ra các khuyến nghị chiến lược. Sự phân bổ lại chi phí lao động cũng có thể là một chiến lược hiệu quả cho các doanh nghiệp nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và duy trì sự ổn định tài chính. Ví dụ, doanh nghiệp có thể xem xét việc đầu tư vào công nghệ để tự động hóa một số quy trình, từ đó giảm bớt sự phụ thuộc vào lao động thủ công, hoặc tận dụng các lợi ích từ các chính sách thuế hay các khoản hỗ trợ đặc biệt từ chính phủ. Một yếu tố khác cần xem xét là chính sách lao động và các quy định pháp luật có thể ảnh hưởng đến chi phí lao động. Các quy định về lương tối thiểu, giờ làm việc, và an toàn lao động đều có thể tác động mạnh mẽ đến chi phí lao động của doanh nghiệp. Do đó, việc nắm bắt và hiểu rõ các chính sách này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn mà còn giúp họ tuân thủ các quy định pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý. Cuối cùng, việc dự báo và lập kế hoạch chi phí lao động cũng là một phần quan trọng của quá trình quản lý kinh doanh. Bằng cách sử dụng các công cụ phân tích và dữ liệu từ Eulerpool, các doanh nghiệp có thể dự báo các xu hướng chi phí lao động trong tương lai, từ đó xây dựng các chiến lược nhân sự và tài chính phù hợp. Điều này không chỉ giúp họ tối ưu hóa chi phí mà còn tạo ra được một môi trường làm việc hiệu quả và cạnh tranh. Tóm lại, chi phí lao động là một yếu tố phức tạp và đa chiều nhưng đóng vai trò cốt lõi trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh tế. Với sự hỗ trợ của các dữ liệu và công cụ phân tích từ Eulerpool, người dùng có thể hiểu rõ hơn về những yếu tố tác động đến chi phí lao động, dự đoán các xu hướng trong tương lai và xây dựng các chiến lược kinh doanh sáng tạo và hiệu quả. Chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin kinh tế vĩ mô chính xác và cập nhật để giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt và nền tảng để phát triển bền vững.