Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY) ở Vương quốc Anh là 2,4 %. Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY) ở Vương quốc Anh tăng lên 2,4 % vào 1/8/2024, sau khi nó là 2,1 % vào 1/7/2024. Từ 1/1/1992 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 5,21 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/1/2003 với 26,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/2/2009 với -17,60 %.
Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá nhà toàn quốc hàng năm | |
---|---|
1/9/1993 | 0,20 % |
1/10/1993 | 1,00 % |
1/11/1993 | 2,00 % |
1/12/1993 | 3,40 % |
1/1/1994 | 3,10 % |
1/2/1994 | 2,30 % |
1/3/1994 | 3,80 % |
1/5/1994 | 1,70 % |
1/9/1994 | 0,80 % |
1/10/1994 | 3,20 % |
1/11/1994 | 2,90 % |
1/12/1994 | 1,30 % |
1/4/1995 | 1,10 % |
1/5/1995 | 0,80 % |
1/2/1996 | 0,90 % |
1/4/1996 | 1,20 % |
1/5/1996 | 1,40 % |
1/6/1996 | 3,90 % |
1/7/1996 | 3,80 % |
1/8/1996 | 5,40 % |
1/9/1996 | 6,70 % |
1/10/1996 | 7,90 % |
1/11/1996 | 8,80 % |
1/12/1996 | 8,50 % |
1/1/1997 | 8,20 % |
1/2/1997 | 8,50 % |
1/3/1997 | 9,70 % |
1/4/1997 | 8,90 % |
1/5/1997 | 10,00 % |
1/6/1997 | 11,00 % |
1/7/1997 | 12,20 % |
1/8/1997 | 12,10 % |
1/9/1997 | 12,90 % |
1/10/1997 | 12,20 % |
1/11/1997 | 11,60 % |
1/12/1997 | 12,60 % |
1/1/1998 | 13,10 % |
1/2/1998 | 12,90 % |
1/3/1998 | 12,30 % |
1/4/1998 | 12,00 % |
1/5/1998 | 11,90 % |
1/6/1998 | 11,30 % |
1/7/1998 | 10,80 % |
1/8/1998 | 9,20 % |
1/9/1998 | 7,50 % |
1/10/1998 | 7,50 % |
1/11/1998 | 6,90 % |
1/12/1998 | 7,00 % |
1/1/1999 | 7,40 % |
1/2/1999 | 6,80 % |
1/3/1999 | 7,60 % |
1/4/1999 | 7,10 % |
1/5/1999 | 7,40 % |
1/6/1999 | 7,50 % |
1/7/1999 | 6,90 % |
1/8/1999 | 9,80 % |
1/9/1999 | 11,00 % |
1/10/1999 | 11,60 % |
1/11/1999 | 13,30 % |
1/12/1999 | 13,30 % |
1/1/2000 | 13,10 % |
1/2/2000 | 15,00 % |
1/3/2000 | 16,20 % |
1/4/2000 | 17,50 % |
1/5/2000 | 15,80 % |
1/6/2000 | 15,10 % |
1/7/2000 | 13,90 % |
1/8/2000 | 11,20 % |
1/9/2000 | 10,20 % |
1/10/2000 | 9,90 % |
1/11/2000 | 9,10 % |
1/12/2000 | 9,30 % |
1/1/2001 | 11,20 % |
1/2/2001 | 8,10 % |
1/3/2001 | 7,20 % |
1/4/2001 | 6,60 % |
1/5/2001 | 7,70 % |
1/6/2001 | 9,30 % |
1/7/2001 | 10,90 % |
1/8/2001 | 11,90 % |
1/9/2001 | 14,60 % |
1/10/2001 | 13,10 % |
1/11/2001 | 12,80 % |
1/12/2001 | 13,80 % |
1/1/2002 | 11,70 % |
1/2/2002 | 14,00 % |
1/3/2002 | 13,80 % |
1/4/2002 | 16,50 % |
1/5/2002 | 17,90 % |
1/6/2002 | 19,80 % |
1/7/2002 | 21,00 % |
1/8/2002 | 22,70 % |
1/9/2002 | 22,20 % |
1/10/2002 | 24,00 % |
1/11/2002 | 25,50 % |
1/12/2002 | 25,30 % |
1/1/2003 | 26,50 % |
1/2/2003 | 24,80 % |
1/3/2003 | 26,20 % |
1/4/2003 | 22,20 % |
1/5/2003 | 21,30 % |
1/6/2003 | 19,20 % |
1/7/2003 | 17,90 % |
1/8/2003 | 16,60 % |
1/9/2003 | 15,50 % |
1/10/2003 | 16,10 % |
1/11/2003 | 15,20 % |
1/12/2003 | 15,60 % |
1/1/2004 | 14,30 % |
1/2/2004 | 17,10 % |
1/3/2004 | 16,70 % |
1/4/2004 | 18,90 % |
1/5/2004 | 19,50 % |
1/6/2004 | 19,10 % |
1/7/2004 | 20,30 % |
1/8/2004 | 18,90 % |
1/9/2004 | 17,80 % |
1/10/2004 | 15,30 % |
1/11/2004 | 15,00 % |
1/12/2004 | 12,70 % |
1/1/2005 | 12,60 % |
1/2/2005 | 10,20 % |
1/3/2005 | 7,90 % |
1/4/2005 | 7,00 % |
1/5/2005 | 5,50 % |
1/6/2005 | 4,10 % |
1/7/2005 | 2,60 % |
1/8/2005 | 2,30 % |
1/9/2005 | 1,80 % |
1/10/2005 | 3,30 % |
1/11/2005 | 2,40 % |
1/12/2005 | 3,00 % |
1/1/2006 | 4,40 % |
1/2/2006 | 3,70 % |
1/3/2006 | 5,30 % |
1/4/2006 | 4,80 % |
1/5/2006 | 4,70 % |
1/6/2006 | 5,00 % |
1/7/2006 | 5,90 % |
1/8/2006 | 6,60 % |
1/9/2006 | 8,20 % |
1/10/2006 | 8,00 % |
1/11/2006 | 9,60 % |
1/12/2006 | 10,50 % |
1/1/2007 | 9,30 % |
1/2/2007 | 10,20 % |
1/3/2007 | 9,30 % |
1/4/2007 | 10,20 % |
1/5/2007 | 10,30 % |
1/6/2007 | 11,10 % |
1/7/2007 | 9,90 % |
1/8/2007 | 9,60 % |
1/9/2007 | 9,00 % |
1/10/2007 | 9,70 % |
1/11/2007 | 6,90 % |
1/12/2007 | 4,80 % |
1/1/2008 | 4,20 % |
1/2/2008 | 2,70 % |
1/3/2008 | 1,10 % |
1/10/2009 | 2,00 % |
1/11/2009 | 2,70 % |
1/12/2009 | 5,90 % |
1/1/2010 | 8,60 % |
1/2/2010 | 9,20 % |
1/3/2010 | 9,00 % |
1/4/2010 | 10,50 % |
1/5/2010 | 9,80 % |
1/6/2010 | 8,70 % |
1/7/2010 | 6,60 % |
1/8/2010 | 3,90 % |
1/9/2010 | 3,10 % |
1/10/2010 | 1,40 % |
1/11/2010 | 0,20 % |
1/12/2010 | 0,10 % |
1/3/2011 | 0,10 % |
1/10/2011 | 0,80 % |
1/11/2011 | 1,60 % |
1/12/2011 | 1,00 % |
1/1/2012 | 0,60 % |
1/2/2012 | 0,90 % |
1/3/2013 | 0,80 % |
1/4/2013 | 0,90 % |
1/5/2013 | 1,10 % |
1/6/2013 | 1,90 % |
1/7/2013 | 3,90 % |
1/8/2013 | 3,50 % |
1/9/2013 | 5,00 % |
1/10/2013 | 5,80 % |
1/11/2013 | 6,50 % |
1/12/2013 | 8,40 % |
1/1/2014 | 8,80 % |
1/2/2014 | 9,40 % |
1/3/2014 | 9,50 % |
1/4/2014 | 10,90 % |
1/5/2014 | 11,10 % |
1/6/2014 | 11,80 % |
1/7/2014 | 10,60 % |
1/8/2014 | 11,00 % |
1/9/2014 | 9,40 % |
1/10/2014 | 9,00 % |
1/11/2014 | 8,50 % |
1/12/2014 | 7,20 % |
1/1/2015 | 6,80 % |
1/2/2015 | 5,70 % |
1/3/2015 | 5,10 % |
1/4/2015 | 5,20 % |
1/5/2015 | 4,60 % |
1/6/2015 | 3,30 % |
1/7/2015 | 3,50 % |
1/8/2015 | 3,20 % |
1/9/2015 | 3,80 % |
1/10/2015 | 3,90 % |
1/11/2015 | 3,70 % |
1/12/2015 | 4,50 % |
1/1/2016 | 4,40 % |
1/2/2016 | 4,80 % |
1/3/2016 | 5,70 % |
1/4/2016 | 4,90 % |
1/5/2016 | 4,70 % |
1/6/2016 | 5,10 % |
1/7/2016 | 5,20 % |
1/8/2016 | 5,60 % |
1/9/2016 | 5,30 % |
1/10/2016 | 4,60 % |
1/11/2016 | 4,40 % |
1/12/2016 | 4,50 % |
1/1/2017 | 4,30 % |
1/2/2017 | 4,50 % |
1/3/2017 | 3,50 % |
1/4/2017 | 2,60 % |
1/5/2017 | 2,10 % |
1/6/2017 | 3,10 % |
1/7/2017 | 2,90 % |
1/8/2017 | 2,10 % |
1/9/2017 | 2,30 % |
1/10/2017 | 2,50 % |
1/11/2017 | 2,50 % |
1/12/2017 | 2,60 % |
1/1/2018 | 3,20 % |
1/2/2018 | 2,20 % |
1/3/2018 | 2,10 % |
1/4/2018 | 2,60 % |
1/5/2018 | 2,40 % |
1/6/2018 | 2,00 % |
1/7/2018 | 2,50 % |
1/8/2018 | 2,00 % |
1/9/2018 | 2,00 % |
1/10/2018 | 1,60 % |
1/11/2018 | 1,90 % |
1/12/2018 | 0,50 % |
1/1/2019 | 0,10 % |
1/2/2019 | 0,40 % |
1/3/2019 | 0,70 % |
1/4/2019 | 0,90 % |
1/5/2019 | 0,60 % |
1/6/2019 | 0,50 % |
1/7/2019 | 0,30 % |
1/8/2019 | 0,60 % |
1/9/2019 | 0,20 % |
1/10/2019 | 0,40 % |
1/11/2019 | 0,80 % |
1/12/2019 | 1,40 % |
1/1/2020 | 1,90 % |
1/2/2020 | 2,30 % |
1/3/2020 | 3,00 % |
1/4/2020 | 3,70 % |
1/5/2020 | 1,80 % |
1/7/2020 | 1,50 % |
1/8/2020 | 3,70 % |
1/9/2020 | 5,00 % |
1/10/2020 | 5,80 % |
1/11/2020 | 6,50 % |
1/12/2020 | 7,30 % |
1/1/2021 | 6,40 % |
1/2/2021 | 6,90 % |
1/3/2021 | 5,70 % |
1/4/2021 | 7,10 % |
1/5/2021 | 10,90 % |
1/6/2021 | 13,40 % |
1/7/2021 | 10,50 % |
1/8/2021 | 11,00 % |
1/9/2021 | 10,00 % |
1/10/2021 | 9,90 % |
1/11/2021 | 10,00 % |
1/12/2021 | 10,40 % |
1/1/2022 | 11,20 % |
1/2/2022 | 12,60 % |
1/3/2022 | 14,30 % |
1/4/2022 | 12,10 % |
1/5/2022 | 11,20 % |
1/6/2022 | 10,70 % |
1/7/2022 | 11,00 % |
1/8/2022 | 10,00 % |
1/9/2022 | 9,50 % |
1/10/2022 | 7,20 % |
1/11/2022 | 4,40 % |
1/12/2022 | 2,80 % |
1/1/2023 | 1,10 % |
1/2/2024 | 1,20 % |
1/3/2024 | 1,60 % |
1/4/2024 | 0,60 % |
1/5/2024 | 1,30 % |
1/6/2024 | 1,50 % |
1/7/2024 | 2,10 % |
1/8/2024 | 2,40 % |
Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 2,4 % |
1/7/2024 | 2,1 % |
1/6/2024 | 1,5 % |
1/5/2024 | 1,3 % |
1/4/2024 | 0,6 % |
1/3/2024 | 1,6 % |
1/2/2024 | 1,2 % |
1/1/2023 | 1,1 % |
1/12/2022 | 2,8 % |
1/11/2022 | 4,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bắt đầu xây dựng | 22.99 units | 22.58 units | Quý |
🇬🇧 Cân đối giá nhà RICS | 1 % | -18 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0,3 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà YoY | 1,5 % | 1,1 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số nhà ở | 505,9 points | 504,5 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số PMI ngành xây dựng | 57,2 points | 53,6 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Đơn đặt hàng xây dựng | -2,9 % | -30,1 % | Quý |
🇬🇧 Giá bất động sản nhà ở | -1,71 % | -0,79 % | Quý |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc | 530,83 points | 529,4 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc MoM | 0,7 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà trung bình | 291.268 GBP | 289.042 GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá thuê tư nhân | 8,9 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giấy phép thế chấp | 64.86 | 62.5 | Hàng tháng |
🇬🇧 Khoản vay thế chấp | 2,861 tỷ GBP | 2,796 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất thế chấp | 7,69 % | 7,83 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Sản xuất xây dựng | -1,6 % | -1,7 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ Giá thuê | 116,564 | 116,609 | Quý |
🇬🇧 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,2 % | 65 % | Hàng năm |
Chỉ số giá nhà toàn quốc là một chỉ báo về xu hướng giá nhà tại Vương quốc Anh. Chỉ số này được tính toán dựa trên các giao dịch mua nhà của người sở hữu có liên quan đến việc thế chấp. Các giao dịch mua để cho thuê và mua bằng tiền mặt không được bao gồm.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Giá Nhà Toàn Quốc Năm Qua (YoY) là gì?
Tên miền Bất Động Sản là một phần quan trọng của nền kinh tế quốc gia. Giá nhà trên phạm vi cả nước là yếu tố chính trẻ, phản ánh sức mạnh và sự ổn định kinh tế, cũng như mức độ khả năng chi trả của người dân đối với việc sở hữu nhà riêng. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp thông tin kinh tế vĩ mô một cách chi tiết và chính xác, nhằm giúp các nhà đầu tư và phân tích có được cái nhìn tổng quan, sâu sắc về thị trường nhà đất. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào phân tích "Giá nhà trên cả nước theo năm" (Nationwide Housing Prices YoY), một chỉ số quan trọng mà bất kỳ ai quan tâm đến kinh tế vĩ mô và thị trường bất động sản cũng nên xem xét. Trước hết, chúng ta cần hiểu rõ về định nghĩa của "Giá nhà trên cả nước theo năm". Chỉ số này đo lường sự thay đổi của giá nhà trung bình trên toàn quốc trong một năm. Nó không chỉ cung cấp thông tin về xu hướng giá nhà đất mà còn phản ánh tình hình kinh tế tổng thể của quốc gia. Một mức tăng mạnh trong giá nhà có thể là dấu hiệu của một nền kinh tế đang phát triển, nhưng cũng có thể là dấu hiệu của sự không cân bằng giữa cung và cầu, làm tăng nguy cơ bong bóng bất động sản. Ngược lại, giá nhà giảm có thể chỉ ra rằng nền kinh tế đang gặp khó khăn, hoặc thị trường đang điều chỉnh do nguồn cung tăng lên. Yếu tố ảnh hưởng đến giá nhà trên phạm vi cả nước rất đa dạng và phong phú. Trước hết, tình trạng kinh tế chung của quốc gia đóng vai trò không nhỏ. Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập của người dân tăng lên, khả năng mua sắm nhà cửa cũng tăng theo, làm cho giá nhà có xu hướng tăng. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, thu nhập giảm, người dân có xu hướng tiết kiệm hơn, từ đó làm giảm nhu cầu mua nhà và khiến giá nhà giảm xuống. Chính sách tiền tệ và lãi suất cũng là yếu tố cực kỳ quan trọng. Khi lãi suất thấp, cho vay mua nhà trở nên hấp dẫn hơn, nhiều người có khả năng tài chính để mua nhà, làm cho nhu cầu tăng và giá nhà tăng. Ngược lại, khi lãi suất cao, chi phí vay mua nhà tăng, dẫn đến nhu cầu giảm và giá nhà có thể giảm theo. Ngoài ra, các chính sách tài khóa như việc giảm thuế bất động sản hoặc hỗ trợ người mua nhà cũng có thể ảnh hưởng đến giá nhà. Yếu tố nhân khẩu học cũng không thể bỏ qua. Các khu vực có dân số tăng trưởng nhanh, đặc biệt là khu vực thành thị, thường có nhu cầu nhà cao hơn khu vực nông thôn. Điều này là do sự di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm, dịch vụ giáo dục và y tế tốt hơn. Khi nhu cầu tăng cao hơn nguồn cung, giá nhà sẽ tăng. Một yếu tố khác cần xem xét là tình trạng cung và cầu trên thị trường bất động sản. Khi nguồn cung nhà ở không đủ để đáp ứng nhu cầu, giá nhà sẽ tăng. Điều này có thể xảy ra do hạn chế trong việc phát triển khu dân cư mới, vấn đề pháp lý, chi phí xây dựng tăng cao, hoặc các yếu tố tự nhiên như thiếu đất xây dựng tại các khu vực đô thị. Ngoài ra, tâm lý thị trường cũng đóng vai trò quan trọng. Khi mọi người tin rằng giá nhà sẽ tiếp tục tăng, họ có xu hướng mua nhà sớm để tránh mua phải giá cao hơn sau này. Điều này dẫn đến tình trạng nhu cầu tăng đột biến và giá nhà tiếp tục leo thang. Ngược lại, nếu có tâm lý bi quan về thị trường, người mua sẽ chần chừ và chờ đợi giá giảm, dẫn đến tình trạng đóng băng tạm thời trên thị trường. Ở Việt Nam, giá nhà trên phạm vi cả nước có xu hướng biến động khá phức tạp do nhiều yếu tố khác biệt so với các quốc gia khác. Thị trường bất động sản tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thường có xu hướng tăng mạnh hơn so với các khu vực khác nhờ vào sức hấp dẫn của các trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục lớn. Điều này làm cho giá nhà ở các khu vực này đôi khi tăng cao đến mức “không tưởng”. Chính sách của nhà nước cũng có ảnh hưởng không nhỏ. Các biện pháp như kiểm soát tín dụng, thẩm định giá đất, chính sách phát triển đô thị đều có thể làm thay đổi cục diện của thị trường bất động sản. Việc này đòi hỏi các nhà đầu tư và người mua nhà cần phải liên tục cập nhật thông tin chính sách để điều chỉnh chiến lược đầu tư sao cho hợp lý. Hiện tại, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, việc theo dõi và phân tích giá nhà trên toàn quốc đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và báo cáo chi tiết giúp người dùng có cái nhìn sâu sắc về thị trường. Dữ liệu của chúng tôi được cập nhật liên tục, đảm bảo độ chính xác và tin cậy cao. Chúng tôi tin rằng, thông qua hiểu biết sâu rộng về giá nhà đất và các yếu tố ảnh hưởng, người dùng sẽ có thể đưa ra những quyết định thông thái và hiệu quả hơn. Tóm lại, giá nhà trên phạm vi cả nước theo năm là một chỉ số quan trọng phản ánh tình hình kinh tế và sức khỏe của thị trường bất động sản. Việc hiểu rõ về các yếu tố ảnh hưởng và theo dõi sát sao biến động của chỉ số này có thể giúp các nhà đầu tư, công ty bất động sản và người mua nhà đưa ra các quyết định chính xác hơn, từ đó tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp các thông tin và công cụ hỗ trợ cần thiết để bạn có thể làm điều đó một cách dễ dàng và hiệu quả.