Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Na Uy Chỉ số giá nhà theo năm (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số giá nhà theo năm (YoY) ở Na Uy là 2,2 %. Chỉ số giá nhà theo năm (YoY) ở Na Uy đã tăng lên 2,2 % vào 1/6/2024, sau khi nó là 1,7 % vào 1/5/2024. Từ 1/1/2004 đến 1/7/2024, GDP bình quân ở Na Uy là 5,99 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/2/2007 với 17,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/12/2008 với -8,00 %.
Chỉ số giá nhà theo năm (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số giá nhà YoY | |
---|---|
1/1/2004 | 8,10 % |
1/2/2004 | 9,60 % |
1/3/2004 | 10,40 % |
1/4/2004 | 11,30 % |
1/5/2004 | 12,60 % |
1/6/2004 | 12,60 % |
1/7/2004 | 12,90 % |
1/8/2004 | 13,20 % |
1/9/2004 | 11,40 % |
1/10/2004 | 11,10 % |
1/11/2004 | 10,60 % |
1/12/2004 | 10,50 % |
1/1/2005 | 10,00 % |
1/2/2005 | 9,10 % |
1/3/2005 | 9,10 % |
1/4/2005 | 8,80 % |
1/5/2005 | 9,30 % |
1/6/2005 | 8,80 % |
1/7/2005 | 8,60 % |
1/8/2005 | 9,20 % |
1/9/2005 | 9,30 % |
1/10/2005 | 9,80 % |
1/11/2005 | 9,20 % |
1/12/2005 | 9,30 % |
1/1/2006 | 10,00 % |
1/2/2006 | 10,40 % |
1/3/2006 | 10,90 % |
1/4/2006 | 12,00 % |
1/5/2006 | 13,50 % |
1/6/2006 | 14,80 % |
1/7/2006 | 14,10 % |
1/8/2006 | 14,90 % |
1/9/2006 | 16,40 % |
1/10/2006 | 15,80 % |
1/11/2006 | 16,00 % |
1/12/2006 | 16,60 % |
1/1/2007 | 17,20 % |
1/2/2007 | 17,50 % |
1/3/2007 | 16,60 % |
1/4/2007 | 16,30 % |
1/5/2007 | 14,60 % |
1/6/2007 | 13,40 % |
1/7/2007 | 13,60 % |
1/8/2007 | 11,20 % |
1/9/2007 | 8,30 % |
1/10/2007 | 6,70 % |
1/11/2007 | 5,80 % |
1/12/2007 | 4,40 % |
1/1/2008 | 2,40 % |
1/2/2008 | 1,40 % |
1/3/2008 | 1,40 % |
1/4/2008 | 0,60 % |
1/6/2009 | 0,20 % |
1/7/2009 | 2,50 % |
1/8/2009 | 3,50 % |
1/9/2009 | 4,80 % |
1/10/2009 | 9,30 % |
1/11/2009 | 12,40 % |
1/12/2009 | 13,20 % |
1/1/2010 | 12,10 % |
1/2/2010 | 10,60 % |
1/3/2010 | 10,10 % |
1/4/2010 | 9,60 % |
1/5/2010 | 9,10 % |
1/6/2010 | 7,90 % |
1/7/2010 | 6,50 % |
1/8/2010 | 6,10 % |
1/9/2010 | 7,10 % |
1/10/2010 | 7,10 % |
1/11/2010 | 7,50 % |
1/12/2010 | 7,80 % |
1/1/2011 | 8,60 % |
1/2/2011 | 8,70 % |
1/3/2011 | 9,60 % |
1/4/2011 | 8,40 % |
1/5/2011 | 9,10 % |
1/6/2011 | 8,80 % |
1/7/2011 | 9,50 % |
1/8/2011 | 9,00 % |
1/9/2011 | 9,20 % |
1/10/2011 | 9,20 % |
1/11/2011 | 9,00 % |
1/12/2011 | 8,40 % |
1/1/2012 | 7,90 % |
1/2/2012 | 7,50 % |
1/3/2012 | 6,90 % |
1/4/2012 | 7,90 % |
1/5/2012 | 7,00 % |
1/6/2012 | 7,60 % |
1/7/2012 | 7,80 % |
1/8/2012 | 7,90 % |
1/9/2012 | 7,20 % |
1/10/2012 | 6,90 % |
1/11/2012 | 7,50 % |
1/12/2012 | 8,30 % |
1/1/2013 | 8,00 % |
1/2/2013 | 7,80 % |
1/3/2013 | 6,80 % |
1/4/2013 | 6,60 % |
1/5/2013 | 6,50 % |
1/6/2013 | 5,50 % |
1/7/2013 | 4,10 % |
1/8/2013 | 3,90 % |
1/9/2013 | 3,10 % |
1/10/2013 | 1,60 % |
1/3/2014 | 0,30 % |
1/4/2014 | 0,40 % |
1/5/2014 | 0,80 % |
1/6/2014 | 1,40 % |
1/7/2014 | 2,70 % |
1/8/2014 | 2,80 % |
1/9/2014 | 3,80 % |
1/10/2014 | 5,40 % |
1/11/2014 | 6,90 % |
1/12/2014 | 8,00 % |
1/1/2015 | 8,50 % |
1/2/2015 | 9,30 % |
1/3/2015 | 7,90 % |
1/4/2015 | 8,00 % |
1/5/2015 | 7,80 % |
1/6/2015 | 7,30 % |
1/7/2015 | 7,40 % |
1/8/2015 | 7,30 % |
1/9/2015 | 6,20 % |
1/10/2015 | 5,50 % |
1/11/2015 | 5,90 % |
1/12/2015 | 5,50 % |
1/1/2016 | 5,10 % |
1/2/2016 | 4,20 % |
1/3/2016 | 5,00 % |
1/4/2016 | 5,60 % |
1/5/2016 | 6,10 % |
1/6/2016 | 6,90 % |
1/7/2016 | 8,00 % |
1/8/2016 | 8,40 % |
1/9/2016 | 10,00 % |
1/10/2016 | 11,30 % |
1/11/2016 | 11,20 % |
1/12/2016 | 11,90 % |
1/1/2017 | 11,70 % |
1/2/2017 | 12,10 % |
1/3/2017 | 11,50 % |
1/4/2017 | 9,60 % |
1/5/2017 | 8,40 % |
1/6/2017 | 6,40 % |
1/7/2017 | 4,60 % |
1/8/2017 | 3,20 % |
1/9/2017 | 1,80 % |
1/10/2017 | 0,80 % |
1/5/2018 | 0,70 % |
1/6/2018 | 1,80 % |
1/7/2018 | 2,30 % |
1/8/2018 | 3,00 % |
1/9/2018 | 3,00 % |
1/10/2018 | 2,50 % |
1/11/2018 | 2,60 % |
1/12/2018 | 3,40 % |
1/1/2019 | 3,40 % |
1/2/2019 | 3,20 % |
1/3/2019 | 3,30 % |
1/4/2019 | 2,40 % |
1/5/2019 | 2,40 % |
1/6/2019 | 2,50 % |
1/7/2019 | 2,10 % |
1/8/2019 | 2,20 % |
1/9/2019 | 2,50 % |
1/10/2019 | 2,40 % |
1/11/2019 | 2,70 % |
1/12/2019 | 1,90 % |
1/1/2020 | 2,90 % |
1/2/2020 | 2,90 % |
1/3/2020 | 0,70 % |
1/4/2020 | 0,70 % |
1/5/2020 | 2,20 % |
1/6/2020 | 3,60 % |
1/7/2020 | 4,60 % |
1/8/2020 | 4,80 % |
1/9/2020 | 5,50 % |
1/10/2020 | 7,10 % |
1/11/2020 | 7,80 % |
1/12/2020 | 8,50 % |
1/1/2021 | 8,60 % |
1/2/2021 | 10,10 % |
1/3/2021 | 12,40 % |
1/4/2021 | 12,90 % |
1/5/2021 | 11,60 % |
1/6/2021 | 10,70 % |
1/7/2021 | 9,00 % |
1/8/2021 | 9,50 % |
1/9/2021 | 8,80 % |
1/10/2021 | 8,00 % |
1/11/2021 | 7,30 % |
1/12/2021 | 6,30 % |
1/1/2022 | 7,50 % |
1/2/2022 | 6,50 % |
1/3/2022 | 6,90 % |
1/4/2022 | 6,80 % |
1/5/2022 | 7,30 % |
1/6/2022 | 6,80 % |
1/7/2022 | 6,40 % |
1/8/2022 | 6,50 % |
1/9/2022 | 5,20 % |
1/10/2022 | 3,40 % |
1/11/2022 | 2,20 % |
1/12/2022 | 1,80 % |
1/1/2023 | 0,20 % |
1/2/2023 | 0,70 % |
1/3/2023 | 0,80 % |
1/4/2023 | 1,20 % |
1/5/2023 | 0,30 % |
1/7/2023 | 0,10 % |
1/11/2023 | 0,50 % |
1/12/2023 | 0,90 % |
1/1/2024 | 1,40 % |
1/2/2024 | 1,50 % |
1/3/2024 | 1,20 % |
1/4/2024 | 1,10 % |
1/5/2024 | 1,70 % |
1/6/2024 | 2,20 % |
Chỉ số giá nhà theo năm (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 2,2 % |
1/5/2024 | 1,7 % |
1/4/2024 | 1,1 % |
1/3/2024 | 1,2 % |
1/2/2024 | 1,5 % |
1/1/2024 | 1,4 % |
1/12/2023 | 0,9 % |
1/11/2023 | 0,5 % |
1/7/2023 | 0,1 % |
1/5/2023 | 0,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số giá nhà theo năm (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇳🇴 Bán hàng nhà mới | 11.329 Units | 10.9 Units | Hàng tháng |
🇳🇴 Bắt đầu xây dựng | 1.45 units | 1.82 units | Hàng tháng |
🇳🇴 Chỉ số giá nhà hàng tháng | -0,1 % | 0,4 % | Hàng tháng |
🇳🇴 Chỉ số nhà ở | 336,236 points | 340,597 points | Hàng tháng |
🇳🇴 Giá bất động sản nhà ở | 1,21 % | -0,73 % | Quý |
🇳🇴 Giá nhà trung bình | 3,774 tr.đ. NOK | 3,75 tr.đ. NOK | Hàng tháng |
🇳🇴 Giấy phép xây dựng | 1.554 Units | 1.214 Units | Hàng tháng |
🇳🇴 Tỷ lệ Giá thuê | 117,567 | 118,699 | Quý |
🇳🇴 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 79,2 % | 79,4 % | Hàng năm |
Ở Na Uy, chỉ số nhà ở đề cập đến Chỉ số Giá Nhà cho các căn hộ hiện có trên toàn quốc.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Chỉ số giá nhà theo năm (YoY) là gì?
Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào là một nền tảng chuyên cung cấp các thông tin kinh tế vĩ mô chuyên sâu và chính xác, nhằm giúp người dùng hiểu rõ hơn về thị trường và đưa ra các quyết định đầu tư thông minh. Một trong những chỉ số quan trọng mà chúng tôi theo dõi và cung cấp là "Chỉ số Giá Nhà Theo Năm" hay còn gọi là House Price Index YoY. Trong văn bản này, chúng tôi sẽ khám phá ý nghĩa của chỉ số này, cách mà nó được tính và tại sao nó lại quan trọng đối với các nhà đầu tư và các nhà kinh tế. House Price Index YoY (Chỉ số Giá Nhà Theo Năm) là một công cụ quan trọng để đo lường sự biến động của giá nhà qua thời gian. Chỉ số này thường được tính toán dựa trên sự thay đổi giá trung bình của một loạt các tài sản bất động sản định kỳ, thường là hàng năm. Việc theo dõi chỉ số này giúp các nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách và các nhà nghiên cứu kinh tế hiểu rõ hơn về xu hướng thị trường, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý. Một trong những yếu tố quan trọng khi phân tích House Price Index YoY là cách mà chỉ số này được tính toán. Chỉ số thường được xây dựng dựa trên dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm dữ liệu bán lẻ, dữ liệu từ các cơ quan quản lý bất động sản và các khảo sát thị trường. Điều này giúp đảm bảo rằng chỉ số là khách quan và chính xác nhất có thể. Việc lựa chọn căn cứ tính toán có thể khác nhau giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ, nhưng thông thường, nó bao gồm giá bán của các căn hộ, nhà phố và biệt thự. House Price Index YoY không chỉ đơn thuần là một con số mà còn phản ánh nhiều khía cạnh kinh tế khác nhau. Trước hết, nó là một chỉ số quan trọng về mức sống của người dân. Giá nhà tăng cao có thể biểu thị một nền kinh tế đang phát triển, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với những người có thu nhập thấp và trung bình. Từ đó, việc theo dõi chỉ số này giúp các ngân hàng trung ương và các cơ quan chính phủ đưa ra các biện pháp điều chỉnh hợp lý để cân bằng cung cầu trong thị trường bất động sản. Thêm vào đó, House Price Index YoY còn là một chỉ báo quan trọng về sức khỏe tài chính của các gia đình. Tài sản bất động sản thường là một phần lớn trong tổng tài sản của một gia đình. Khi giá nhà tăng, giá trị tài sản của gia đình cũng tăng, tạo ra hiệu ứng giàu có ảo (wealth effect), từ đó có thể thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư. Ngược lại, nếu giá nhà giảm, các gia đình có thể cảm thấy tài sản ròng của mình bị suy giảm, dẫn đến việc tiết kiệm nhiều hơn và tiêu dùng ít đi. Kế tiếp, chỉ số này cũng là một công cụ quan trọng cho các nhà đầu tư bất động sản. Thị trường nhà đất luôn biến động và việc nắm bắt được xu hướng giá nhà giúp các nhà đầu tư dự đoán được các biến động tương lai, từ đó đưa ra các quyết định mua bán hợp lý. Một chỉ số giá nhà tăng đều đặn có thể cho thấy thị trường bất động sản đang ổn định và có tiềm năng tăng trưởng, trong khi một chỉ số giảm có thể là dấu hiệu của tình trạng suy thoái hoặc bong bóng tài chính. House Price Index YoY còn có tầm quan trọng trong việc đánh giá và tạo lập các chính sách kinh tế vĩ mô. Các ngân hàng trung ương thường theo dõi sát sao chỉ số này như một phần trong bộ công cụ để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Chẳng hạn, nếu giá nhà tăng quá nhanh, điều này có thể dẫn đến lạm phát trong lĩnh vực bất động sản, từ đó các ngân hàng có thể tăng lãi suất để làm giảm tốc độ tăng giá. Ngược lại, nếu giá nhà giảm, các ngân hàng có thể hạ lãi suất để kích cầu, ổn định thị trường. Đối với các nhà nghiên cứu kinh tế, House Price Index YoY cung cấp một lượng thông tin dồi dào để phân tích các mối quan hệ phức tạp giữa thị trường bất động sản và các yếu tố kinh tế khác như thu nhập, việc làm, lãi suất và chính sách tài khóa. Chỉ số này có thể được sử dụng để xây dựng các mô hình kinh tế, từ đó đưa ra các dự báo về triển vọng kinh tế, giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện hơn về thị trường. Hơn thế nữa, sự biến động của House Price Index YoY cũng có thể liên quan đến các hiện tượng kinh tế xã hội khác như di cư, đô thị hóa và cơ cấu dân số. Chẳng hạn, tại các khu vực đang phát triển nhanh chóng, giá nhà thường có xu hướng tăng cao do nhu cầu tăng đột biến. Ngược lại, tại các khu vực kinh tế đang suy thoái hoặc có dân số giảm sút, giá nhà có thể giảm, phản ánh sự suy giảm về nhu cầu. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự liên kết kinh tế ngày càng mạnh mẽ, House Price Index YoY không chỉ quan trọng ở mức độ quốc gia mà còn có tầm ảnh hưởng quốc tế. Thị trường bất động sản của một quốc gia có thể ảnh hưởng đến dòng vốn quốc tế, tỉ giá hối đoái và thậm chí là thị trường tài chính toàn cầu. Do đó, việc theo dõi và phân tích chỉ số này là cần thiết cho các nhà đầu tư quốc tế và các nhà hoạch định chính sách toàn cầu. Tóm lại, House Price Index YoY là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, phản ánh nhiều khía cạnh của thị trường bất động sản và nền kinh tế toàn diện. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu chính xác và cập nhật nhất về chỉ số này để hỗ trợ người dùng trong việc hiểu rõ hơn về thị trường, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư thông minh và hợp lý. Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ từ các công cụ phân tích kinh tế tiên tiến và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, người dùng sẽ có đầy đủ thông tin để tối ưu hóa chiến lược đầu tư của mình.