Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM)
Giá
Giá trị hiện tại của Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM) ở Hoa Kỳ là 1,6 %. Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM) ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 1,6 % vào 1/2/2024, sau khi đạt 5,7 % vào 1/12/2023. Từ 1/2/2001 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là -0,03 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã được đạt vào 1/5/2020 với 40,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/2010 với -30,30 %.
Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Bán nhà đang chờ MoM | |
---|---|
1/2/2001 | 5,10 % |
1/5/2001 | 2,70 % |
1/10/2001 | 9,10 % |
1/11/2001 | 4,50 % |
1/12/2001 | 6,10 % |
1/7/2002 | 1,80 % |
1/8/2002 | 1,20 % |
1/9/2002 | 1,10 % |
1/11/2002 | 2,90 % |
1/1/2003 | 2,20 % |
1/3/2003 | 4,60 % |
1/4/2003 | 1,50 % |
1/5/2003 | 0,30 % |
1/6/2003 | 4,70 % |
1/7/2003 | 2,50 % |
1/9/2003 | 0,30 % |
1/10/2003 | 2,10 % |
1/1/2004 | 2,00 % |
1/2/2004 | 2,70 % |
1/3/2004 | 5,80 % |
1/5/2004 | 3,60 % |
1/7/2004 | 1,20 % |
1/8/2004 | 0,70 % |
1/9/2004 | 1,80 % |
1/10/2004 | 1,20 % |
1/12/2004 | 0,30 % |
1/2/2005 | 1,70 % |
1/4/2005 | 2,60 % |
1/6/2005 | 0,30 % |
1/7/2005 | 1,00 % |
1/1/2006 | 0,10 % |
1/11/2006 | 2,20 % |
1/12/2006 | 2,80 % |
1/2/2007 | 0,70 % |
1/6/2007 | 1,30 % |
1/9/2007 | 2,00 % |
1/10/2007 | 2,40 % |
1/2/2008 | 2,00 % |
1/4/2008 | 6,80 % |
1/6/2008 | 4,10 % |
1/8/2008 | 1,50 % |
1/9/2008 | 2,30 % |
1/12/2008 | 10,00 % |
1/3/2009 | 0,40 % |
1/4/2009 | 8,80 % |
1/5/2009 | 2,30 % |
1/6/2009 | 1,90 % |
1/7/2009 | 5,30 % |
1/8/2009 | 2,00 % |
1/9/2009 | 4,50 % |
1/10/2009 | 3,50 % |
1/1/2010 | 1,10 % |
1/2/2010 | 4,50 % |
1/3/2010 | 3,40 % |
1/4/2010 | 11,20 % |
1/7/2010 | 5,50 % |
1/8/2010 | 0,70 % |
1/9/2010 | 0,10 % |
1/10/2010 | 5,40 % |
1/11/2010 | 3,00 % |
1/12/2010 | 0,60 % |
1/1/2011 | 0,20 % |
1/3/2011 | 0,10 % |
1/5/2011 | 3,30 % |
1/6/2011 | 2,40 % |
1/7/2011 | 0,30 % |
1/10/2011 | 3,30 % |
1/11/2011 | 2,80 % |
1/12/2011 | 1,50 % |
1/1/2012 | 1,60 % |
1/2/2012 | 0,40 % |
1/3/2012 | 1,20 % |
1/6/2012 | 0,40 % |
1/7/2012 | 2,10 % |
1/9/2012 | 1,80 % |
1/10/2012 | 1,20 % |
1/12/2012 | 0,60 % |
1/1/2013 | 1,70 % |
1/2/2013 | 0,90 % |
1/4/2013 | 1,70 % |
1/6/2013 | 1,40 % |
1/3/2014 | 1,20 % |
1/4/2014 | 0,40 % |
1/5/2014 | 2,90 % |
1/6/2014 | 0,50 % |
1/7/2014 | 0,80 % |
1/8/2014 | 0,70 % |
1/9/2014 | 1,10 % |
1/10/2014 | 0,20 % |
1/11/2014 | 1,30 % |
1/1/2015 | 1,50 % |
1/2/2015 | 2,20 % |
1/3/2015 | 0,10 % |
1/4/2015 | 1,00 % |
1/5/2015 | 0,60 % |
1/8/2015 | 0,20 % |
1/10/2015 | 0,20 % |
1/11/2015 | 0,60 % |
1/12/2015 | 1,00 % |
1/2/2016 | 0,70 % |
1/3/2016 | 0,60 % |
1/4/2016 | 2,50 % |
1/7/2016 | 0,50 % |
1/12/2016 | 0,40 % |
1/1/2017 | 0,90 % |
1/2/2017 | 1,60 % |
1/4/2017 | 0,50 % |
1/7/2017 | 1,10 % |
1/10/2017 | 4,10 % |
1/11/2017 | 0,10 % |
1/12/2017 | 0,20 % |
1/2/2018 | 1,60 % |
1/3/2018 | 0,20 % |
1/12/2018 | 0,30 % |
1/1/2019 | 1,40 % |
1/2/2019 | 1,70 % |
1/3/2019 | 4,80 % |
1/5/2019 | 0,20 % |
1/6/2019 | 1,60 % |
1/9/2019 | 1,20 % |
1/11/2019 | 1,20 % |
1/1/2020 | 4,40 % |
1/2/2020 | 5,40 % |
1/5/2020 | 40,50 % |
1/6/2020 | 14,90 % |
1/7/2020 | 5,80 % |
1/8/2020 | 4,40 % |
1/12/2020 | 0,40 % |
1/3/2021 | 0,80 % |
1/5/2021 | 4,80 % |
1/8/2021 | 3,60 % |
1/10/2021 | 6,30 % |
1/12/2022 | 1,10 % |
1/1/2023 | 8,10 % |
1/2/2023 | 0,80 % |
1/6/2023 | 0,40 % |
1/7/2023 | 0,50 % |
1/9/2023 | 1,00 % |
1/11/2023 | 0,70 % |
1/12/2023 | 5,70 % |
1/2/2024 | 1,60 % |
Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/2/2024 | 1,6 % |
1/12/2023 | 5,7 % |
1/11/2023 | 0,7 % |
1/9/2023 | 1 % |
1/7/2023 | 0,5 % |
1/6/2023 | 0,4 % |
1/2/2023 | 0,8 % |
1/1/2023 | 8,1 % |
1/12/2022 | 1,1 % |
1/10/2021 | 6,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán hàng nhà cũ hàng tháng | 3,4 % | -1,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán hàng nhà mới | 619 units | 698 units | Hàng tháng |
🇺🇸 Bán hàng tồn kho nhà ở | 3,96 tr.đ. | 3,83 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bắt đầu xây dựng | 1,311 tr.đ. units | 1,353 tr.đ. units | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí xây dựng | -0,1 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller | 333,21 points | 329,95 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller MoM | 1,4 % | 1,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà Case-Shiller YoY | 7,2 % | 7,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà quốc gia | 323,352 points | 322,277 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số giá nhà YoY | 6,3 % | 6,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số mua MBA | 154,9 points | 161,5 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số nhà ở | 424,3 points | 423,3 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số tái cấp vốn thế chấp MBA | 552,4 points | 552,7 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số thị trường cầm cố MBA | 212 points | 210,4 points | frequency_weekly |
🇺🇸 Chỉ số thị trường nhà ở NAHB | 42 points | 43 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán nhà mới hàng tháng | -11,3 % | 2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Đơn xin thế chấp | 0,8 % | 0,9 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Giá bất động sản nhà ở | 4,67 % | 5,27 % | Quý |
🇺🇸 Giá nhà ở liền kề | 407.2 USD | 406.7 USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá nhà trung bình | 545.8 USD | 501 USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Giấy phép xây dựng | 1,419 tr.đ. | 1,425 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Giấy phép xây dựng hàng tháng | -0,4 % | -3,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Hợp đồng mua bán nhà chưa hoàn tất | -6,6 % | -7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng MoM | -3,1 % | -1,9 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng nhà chung cư | 278 units | 310 units | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ | 982 units | 1,036 tr.đ. units | Hàng tháng |
🇺🇸 Khởi đầu Hypotheken | 448,31 tỷ USD | 374,11 tỷ USD | Quý |
🇺🇸 Kích thước Hypothec trung bình | 405.49 USD | 405.4 USD | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất thế chấp | 6,93 % | 6,94 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất thế chấp 15 năm | 5,84 % | 5,96 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Lãi suất Thế chấp 30 năm | 6,86 % | 6,87 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Tổng số lượng căn hộ | 1,37 tr.đ. | 1,36 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ Giá thuê | 133,627 | 134,247 | Quý |
🇺🇸 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,6 % | 65,6 % | Quý |
Chỉ số Bán nhà Chờ xử lý, một chỉ báo hàng đầu về hoạt động nhà ở, đo lường hoạt động hợp đồng mua bán nhà, và được dựa trên các hợp đồng mua bán bất động sản đã ký cho các căn hộ gia đình đơn lẻ hiện có, căn hộ chung cư và nhà hợp tác xã. Khi người bán chấp nhận một hợp đồng bán nhà, nó được ghi vào một Dịch vụ Danh sách Đa dạng (MLS) là "bán nhà đang chờ xử lý." Phần lớn các giao dịch bán nhà đang chờ xử lý trở thành các giao dịch mua bán nhà, thường là một đến hai tháng sau. Hiệp hội Quốc gia các Môi giới Bất động sản thu thập dữ liệu bán nhà đang chờ xử lý từ các MLSs và các nhà môi giới lớn. Tổng cộng, dữ liệu từ hơn 100 MLSs và 60 nhà môi giới lớn được thu thập, cung cấp một mẫu lớn bao phủ 50% mẫu mua bán nhà hiện có. Điều này tương đương với 20% tổng số giao dịch.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Doanh số nhà chờ bán theo tháng (MoM) là gì?
“Doanh Số Nhà Đang Chờ Bán Theo Tháng (Pending Home Sales MoM)” là một trong những chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô và đặc biệt hữu ích cho việc phân tích thị trường bất động sản tại Việt Nam. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu, và doanh số nhà đang chờ bán là một trong những thông tin cốt lõi được theo dõi sát sao. Doanh số nhà đang chờ bán đo lường số lượng hợp đồng mua bán nhà được ký kết nhưng chưa hoàn tất trong một tháng cụ thể. Chỉ số này cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình thị trường bất động sản và là tín hiệu quan trọng cho tình hình kinh tế hiện tại và tương lai. Đối với những người quan tâm đến đầu tư bất động sản, lĩnh vực tài chính, hoặc chỉ đơn giản là muốn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế, việc nắm vững khái niệm và xu hướng của chỉ số này là vô cùng cần thiết. Khi doanh số nhà đang chờ bán tăng, điều này thường cho thấy sự gia tăng nhu cầu mua nhà, một tín hiệu tích cực cho nền kinh tế. Ngược lại, khi doanh số giảm, điều này có thể chỉ ra sự chững lại trong nền kinh tế hoặc vấn đề về khả năng tài chính của người tiêu dùng. Thực tế, sự biến động của chỉ số doanh số nhà đang chờ bán thường phản ánh nhiều yếu tố khác nhau như lãi suất, tình trạng thị trường lao động, chi phí sinh hoạt và các chính sách tài chính của chính phủ. Tại Việt Nam, thị trường bất động sản luôn là mối quan tâm lớn của các nhà đầu tư và người mua nhà. Những biến động trong doanh số nhà đang chờ bán không chỉ ảnh hưởng đến các nhà đầu tư lớn mà còn tác động trực tiếp đến những người có nhu cầu mua nhà để ở. Chỉ số này giúp các nhà đầu tư lập kế hoạch và chiến lược đầu tư hiệu quả hơn bằng việc dự đoán xu hướng thị trường. Hơn nữa, nó cũng giúp các cơ quan quản lý và các nhà hoạch định chính sách đánh giá được tình hình thị trường bất động sản, từ đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Ví dụ, nếu doanh số nhà đang chờ bán giảm đột ngột, chính phủ có thể cân nhắc việc điều chỉnh lãi suất hoặc đưa ra các biện pháp kích thích tài chính để thúc đẩy nhu cầu. Ngược lại, nếu doanh số tăng mạnh, có thể cần cân nhắc việc kiểm soát chặt chẽ hơn để tránh tình trạng bong bóng bất động sản. Bên cạnh đó, chỉ số doanh số nhà đang chờ bán cũng mang lại nhiều thông tin hữu ích cho các công ty bất động sản và các ngân hàng. Công ty bất động sản có thể dựa vào chỉ số này để điều chỉnh chiến lược marketing và phát triển sản phẩm, trong khi các ngân hàng có thể điều chỉnh các sản phẩm cho vay mua nhà phù hợp với tình hình thực tế. Không chỉ tại Việt Nam, doanh số nhà đang chờ bán còn được quan tâm rộng rãi trên toàn cầu. Các nhà đầu tư quốc tế cũng thường xuyên theo dõi chỉ số này để đánh giá tình hình kinh tế của các quốc gia, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư chiến lược. Chỉ số này cũng là một phần quan trọng trong việc phân tích tổng thể kinh tế vĩ mô, bao gồm cả dự báo tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp và tình trạng lạm phát. Như vậy, việc hiểu rõ và theo dõi sát sao chỉ số doanh số nhà đang chờ bán theo tháng là cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ ai quan tâm đến kinh tế và thị trường bất động sản. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác, cập nhật và đáng tin cậy về chỉ số này để hỗ trợ quá trình ra quyết định của bạn. Đối với người tiêu dùng thông thường, thông tin về doanh số nhà đang chờ bán cũng mang lại nhiều giá trị thiết thực. Ví dụ, những người đang có kế hoạch mua nhà có thể dựa vào chỉ số này để chọn thời điểm mua phù hợp, tránh được các rủi ro tài chính không đáng có. Nếu sản lượng nhà đang chờ bán cao, tức là nhiều người cùng có ý định mua nhà, giá nhà rất có thể sẽ tăng theo. Ngược lại, sản lượng thấp có thể tạo cơ hội tốt để mua nhà với giá rẻ hơn. Với những phân tích và thông tin chi tiết như trên, hi vọng rằng bạn đã có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về chỉ số doanh số nhà đang chờ bán theo tháng (Pending Home Sales MoM). Đừng quên theo dõi Eulerpool để cập nhật những dữ liệu kinh tế mới nhất và đáng tin cậy, hỗ trợ bạn trong mọi quyết định đầu tư và quản lý tài chính.