Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Tây Ban Nha Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY) ở Tây Ban Nha là 3,4 %. Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY) ở Tây Ban Nha đã tăng lên 3,4 % vào 1/7/2024, sau khi nó là 2,2 % vào 1/6/2024. Từ 1/1/1982 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Tây Ban Nha là 7,17 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/4/2021 với 1.787,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -96,50 %.
Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đăng ký mới của xe ô tô con YoY | |
---|---|
1/1/1983 | 16,10 % |
1/3/1983 | 2,60 % |
1/4/1983 | 0,30 % |
1/5/1983 | 17,40 % |
1/8/1983 | 20,40 % |
1/9/1983 | 4,40 % |
1/10/1983 | 0,40 % |
1/12/1983 | 1,00 % |
1/4/1984 | 3,10 % |
1/3/1985 | 11,90 % |
1/4/1985 | 11,70 % |
1/6/1985 | 2,70 % |
1/7/1985 | 22,80 % |
1/10/1985 | 31,20 % |
1/11/1985 | 30,30 % |
1/12/1985 | 46,30 % |
1/2/1986 | 6,80 % |
1/3/1986 | 5,30 % |
1/5/1986 | 41,70 % |
1/6/1986 | 49,80 % |
1/7/1986 | 22,90 % |
1/8/1986 | 33,40 % |
1/9/1986 | 46,60 % |
1/10/1986 | 22,50 % |
1/11/1986 | 35,90 % |
1/12/1986 | 22,00 % |
1/1/1987 | 127,50 % |
1/2/1987 | 66,50 % |
1/3/1987 | 54,80 % |
1/4/1987 | 60,10 % |
1/5/1987 | 32,30 % |
1/6/1987 | 20,10 % |
1/7/1987 | 33,80 % |
1/8/1987 | 33,00 % |
1/9/1987 | 14,80 % |
1/10/1987 | 11,90 % |
1/11/1987 | 8,10 % |
1/12/1987 | 17,90 % |
1/1/1988 | 37,80 % |
1/2/1988 | 21,30 % |
1/3/1988 | 15,60 % |
1/5/1988 | 23,00 % |
1/6/1988 | 33,40 % |
1/7/1988 | 6,00 % |
1/8/1988 | 41,80 % |
1/9/1988 | 36,00 % |
1/10/1988 | 20,10 % |
1/11/1988 | 22,70 % |
1/12/1988 | 8,80 % |
1/1/1989 | 17,00 % |
1/2/1989 | 23,20 % |
1/3/1989 | 12,90 % |
1/4/1989 | 21,60 % |
1/5/1989 | 7,00 % |
1/6/1989 | 13,50 % |
1/7/1989 | 5,90 % |
1/9/1989 | 1,70 % |
1/10/1989 | 7,10 % |
1/11/1989 | 0,80 % |
1/12/1989 | 5,10 % |
1/9/1991 | 9,80 % |
1/10/1991 | 5,00 % |
1/12/1991 | 8,40 % |
1/1/1992 | 30,30 % |
1/2/1992 | 28,30 % |
1/3/1992 | 28,60 % |
1/4/1992 | 13,90 % |
1/5/1992 | 2,50 % |
1/6/1992 | 14,00 % |
1/7/1992 | 8,60 % |
1/9/1992 | 6,90 % |
1/12/1992 | 21,20 % |
1/1/1994 | 28,20 % |
1/2/1994 | 6,20 % |
1/3/1994 | 15,80 % |
1/4/1994 | 7,70 % |
1/5/1994 | 31,60 % |
1/6/1994 | 28,50 % |
1/7/1994 | 17,10 % |
1/8/1994 | 34,70 % |
1/9/1994 | 27,30 % |
1/10/1994 | 25,10 % |
1/11/1994 | 18,80 % |
1/12/1994 | 32,20 % |
1/2/1995 | 3,70 % |
1/3/1995 | 8,40 % |
1/4/1995 | 3,60 % |
1/6/1995 | 6,10 % |
1/1/1996 | 9,00 % |
1/2/1996 | 13,60 % |
1/3/1996 | 3,10 % |
1/4/1996 | 2,90 % |
1/5/1996 | 3,40 % |
1/7/1996 | 39,60 % |
1/8/1996 | 1,20 % |
1/9/1996 | 18,60 % |
1/10/1996 | 31,20 % |
1/11/1996 | 12,70 % |
1/12/1996 | 15,20 % |
1/1/1997 | 21,30 % |
1/2/1997 | 1,10 % |
1/3/1997 | 1,60 % |
1/4/1997 | 20,20 % |
1/5/1997 | 6,40 % |
1/6/1997 | 17,70 % |
1/7/1997 | 15,50 % |
1/8/1997 | 15,90 % |
1/9/1997 | 7,70 % |
1/10/1997 | 12,20 % |
1/11/1997 | 10,40 % |
1/12/1997 | 12,80 % |
1/1/1998 | 5,50 % |
1/2/1998 | 18,00 % |
1/3/1998 | 14,80 % |
1/4/1998 | 12,60 % |
1/5/1998 | 13,10 % |
1/6/1998 | 24,50 % |
1/7/1998 | 15,40 % |
1/8/1998 | 11,00 % |
1/9/1998 | 14,60 % |
1/10/1998 | 19,80 % |
1/11/1998 | 32,20 % |
1/12/1998 | 22,80 % |
1/1/1999 | 14,50 % |
1/2/1999 | 24,30 % |
1/3/1999 | 32,30 % |
1/4/1999 | 12,00 % |
1/5/1999 | 24,10 % |
1/6/1999 | 25,70 % |
1/7/1999 | 16,50 % |
1/8/1999 | 25,90 % |
1/9/1999 | 23,60 % |
1/10/1999 | 7,00 % |
1/11/1999 | 12,70 % |
1/12/1999 | 2,10 % |
1/1/2000 | 16,60 % |
1/2/2000 | 12,40 % |
1/4/2000 | 9,30 % |
1/5/2000 | 3,00 % |
1/8/2000 | 2,20 % |
1/3/2001 | 0,80 % |
1/5/2001 | 7,00 % |
1/6/2001 | 3,70 % |
1/7/2001 | 8,00 % |
1/8/2001 | 4,60 % |
1/10/2001 | 11,90 % |
1/11/2001 | 3,00 % |
1/12/2001 | 10,80 % |
1/1/2002 | 4,60 % |
1/10/2002 | 0,30 % |
1/12/2002 | 7,00 % |
1/4/2003 | 6,70 % |
1/6/2003 | 10,00 % |
1/7/2003 | 5,60 % |
1/8/2003 | 3,50 % |
1/9/2003 | 14,50 % |
1/10/2003 | 8,10 % |
1/11/2003 | 12,60 % |
1/12/2003 | 10,20 % |
1/1/2004 | 9,20 % |
1/2/2004 | 22,60 % |
1/3/2004 | 28,20 % |
1/4/2004 | 4,00 % |
1/5/2004 | 8,90 % |
1/6/2004 | 14,90 % |
1/7/2004 | 3,80 % |
1/8/2004 | 7,30 % |
1/9/2004 | 6,20 % |
1/11/2004 | 13,40 % |
1/12/2004 | 3,20 % |
1/1/2005 | 6,00 % |
1/4/2005 | 6,50 % |
1/5/2005 | 7,10 % |
1/6/2005 | 1,80 % |
1/8/2005 | 9,50 % |
1/9/2005 | 4,60 % |
1/2/2006 | 5,50 % |
1/3/2006 | 8,30 % |
1/5/2006 | 0,50 % |
1/7/2006 | 2,70 % |
1/8/2006 | 5,80 % |
1/10/2006 | 5,80 % |
1/11/2006 | 0,10 % |
1/1/2007 | 11,50 % |
1/3/2007 | 7,20 % |
1/4/2007 | 1,90 % |
1/5/2007 | 8,50 % |
1/6/2007 | 6,50 % |
1/9/2007 | 1,40 % |
1/10/2007 | 13,90 % |
1/11/2007 | 4,80 % |
1/12/2007 | 17,70 % |
1/2/2008 | 0,70 % |
1/4/2008 | 1,50 % |
1/9/2009 | 18,00 % |
1/10/2009 | 26,70 % |
1/11/2009 | 37,30 % |
1/12/2009 | 25,10 % |
1/1/2010 | 18,10 % |
1/2/2010 | 47,00 % |
1/3/2010 | 63,10 % |
1/4/2010 | 39,30 % |
1/5/2010 | 44,60 % |
1/6/2010 | 25,60 % |
1/8/2011 | 5,90 % |
1/1/2012 | 2,50 % |
1/8/2012 | 3,40 % |
1/4/2013 | 10,80 % |
1/7/2013 | 14,90 % |
1/9/2013 | 28,50 % |
1/10/2013 | 34,40 % |
1/11/2013 | 15,20 % |
1/12/2013 | 18,20 % |
1/1/2014 | 7,60 % |
1/2/2014 | 17,80 % |
1/3/2014 | 10,00 % |
1/4/2014 | 28,70 % |
1/5/2014 | 16,90 % |
1/6/2014 | 23,90 % |
1/7/2014 | 11,10 % |
1/8/2014 | 13,70 % |
1/9/2014 | 26,20 % |
1/10/2014 | 26,10 % |
1/11/2014 | 17,40 % |
1/12/2014 | 21,40 % |
1/1/2015 | 27,50 % |
1/2/2015 | 26,10 % |
1/3/2015 | 40,50 % |
1/4/2015 | 3,20 % |
1/5/2015 | 14,00 % |
1/6/2015 | 23,50 % |
1/7/2015 | 23,50 % |
1/8/2015 | 23,30 % |
1/9/2015 | 22,50 % |
1/10/2015 | 5,20 % |
1/11/2015 | 25,40 % |
1/12/2015 | 20,70 % |
1/1/2016 | 12,10 % |
1/2/2016 | 12,60 % |
1/4/2016 | 21,20 % |
1/5/2016 | 20,90 % |
1/6/2016 | 11,20 % |
1/7/2016 | 4,30 % |
1/8/2016 | 14,60 % |
1/9/2016 | 13,90 % |
1/10/2016 | 4,00 % |
1/11/2016 | 13,50 % |
1/12/2016 | 9,30 % |
1/1/2017 | 10,70 % |
1/2/2017 | 0,20 % |
1/3/2017 | 12,60 % |
1/4/2017 | 1,10 % |
1/5/2017 | 11,20 % |
1/6/2017 | 6,50 % |
1/7/2017 | 2,50 % |
1/8/2017 | 13,00 % |
1/9/2017 | 4,60 % |
1/10/2017 | 13,70 % |
1/11/2017 | 12,40 % |
1/12/2017 | 6,30 % |
1/1/2018 | 20,30 % |
1/2/2018 | 13,00 % |
1/3/2018 | 2,10 % |
1/4/2018 | 14,90 % |
1/5/2018 | 7,20 % |
1/6/2018 | 8,00 % |
1/7/2018 | 19,30 % |
1/8/2018 | 48,70 % |
1/4/2019 | 2,60 % |
1/9/2019 | 18,30 % |
1/10/2019 | 6,30 % |
1/11/2019 | 2,30 % |
1/12/2019 | 6,60 % |
1/7/2020 | 1,10 % |
1/3/2021 | 128,00 % |
1/4/2021 | 1.787,90 % |
1/5/2021 | 177,80 % |
1/6/2021 | 17,10 % |
1/1/2022 | 1,00 % |
1/2/2022 | 6,60 % |
1/8/2022 | 9,10 % |
1/9/2022 | 12,70 % |
1/10/2022 | 11,70 % |
1/11/2022 | 10,30 % |
1/1/2023 | 51,40 % |
1/2/2023 | 19,20 % |
1/3/2023 | 66,10 % |
1/4/2023 | 8,20 % |
1/5/2023 | 8,30 % |
1/6/2023 | 13,30 % |
1/7/2023 | 10,70 % |
1/8/2023 | 7,80 % |
1/9/2023 | 2,30 % |
1/10/2023 | 18,10 % |
1/11/2023 | 7,00 % |
1/12/2023 | 10,60 % |
1/1/2024 | 7,30 % |
1/2/2024 | 9,90 % |
1/4/2024 | 23,10 % |
1/5/2024 | 3,40 % |
1/6/2024 | 2,20 % |
1/7/2024 | 3,40 % |
Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 3,4 % |
1/6/2024 | 2,2 % |
1/5/2024 | 3,4 % |
1/4/2024 | 23,1 % |
1/2/2024 | 9,9 % |
1/1/2024 | 7,3 % |
1/12/2023 | 10,6 % |
1/11/2023 | 7 % |
1/10/2023 | 18,1 % |
1/9/2023 | 2,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇪🇸 Biến động của lượng hàng tồn kho | 2,897 tỷ EUR | 3,729 tỷ EUR | Quý |
🇪🇸 Chỉ số PMI Dịch vụ | 56,9 points | 56,2 points | Hàng tháng |
🇪🇸 Chỉ số PMI sản xuất | 52,3 points | 54 points | Hàng tháng |
🇪🇸 Chỉ số PMI Tổng hợp | 56,6 points | 55,7 points | Hàng tháng |
🇪🇸 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,963 points | 100,147 points | Hàng tháng |
🇪🇸 Đăng ký xe | 73.144 Units | 52.322 Units | Hàng tháng |
🇪🇸 Đăng ký xe điện | 6.329 Units | 2.696 Units | Hàng tháng |
🇪🇸 Doanh số bán xe tổng cộng | 59.479 Units | 52.322 Units | Hàng tháng |
🇪🇸 Đơn hàng mới | -13 points | -11 points | Hàng tháng |
🇪🇸 Giá thị trường giao ngay của điện | 61,71 EUR/MWh | 82,04 EUR/MWh | frequency_null |
🇪🇸 Khí hậu kinh doanh | -5,7 points | -6,2 points | Hàng tháng |
🇪🇸 Phá sản | 1.361 Companies | 1.585 Companies | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất công nghiệp | 0,8 % | -1,3 % | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất công nghiệp | -0,5 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 0,3 % | -0,7 % | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất điện | 21.480,835 Gigawatt-hour | 21.339,59 Gigawatt-hour | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất khai khoáng | -5,6 % | -10,2 % | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất ô tô | 208.6 Units | 179.6 Units | Hàng tháng |
🇪🇸 Sản xuất xi măng | 1,364 tr.đ. Tonnes | 1,541 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇪🇸 Tỷ lệ sử dụng công suất | 77,9 % | 77,7 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Đăng Ký Xe Hành Khách Mới Theo Năm (YoY) là gì?
Đăng ký xe hơi mới hàng năm (YoY) là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, được sử dụng rộng rãi để theo dõi sức mạnh và xu hướng của thị trường xe hơi tại một quốc gia cụ thể. Tại website Eulerpool của chúng tôi, việc phân tích và hiển thị dữ liệu macroconomic đã được thực hiện một cách chuyên nghiệp, đầy đủ và chi tiết để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào ý nghĩa, cách tính toán, và tầm ảnh hưởng của chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm đối với nền kinh tế Việt Nam. Đầu tiên, để hiểu rõ về chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm, chúng ta cần biết khái niệm cơ bản. Đây là số lượng xe hơi mới được đăng ký trong một năm so với năm trước đó, thể hiện theo tỷ lệ phần trăm (%). Chỉ số này không chỉ phản ánh tình hình thị trường xe hơi, mà còn cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về sức khỏe tổng thể của nền kinh tế. Bởi xe hơi là một tài sản có giá trị cao, việc người dân có thể mua xe hơi mới thường phản ánh mức độ tự tin trong thu nhập cá nhân, tín dụng tiêu dùng và tình hình tài chính chung. Một trong những yếu tố quan trọng tác động đến chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm là mức độ tiêu dùng cá nhân. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng, thu nhập của người dân thường tăng lên, và họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn vào các sản phẩm tiêu dùng, bao gồm xe hơi. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái hoặc không ổn định, việc mua sắm các tài sản lớn như xe hơi thường bị hạn chế do lo ngại về tương lai tài chính. Cùng với thu nhập cá nhân, lãi suất và chính sách tín dụng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định số lượng xe hơi mới được đăng ký. Lãi suất thấp thường khuyến khích người dân vay tiền để mua xe, từ đó tăng cường số lượng đăng ký xe hơi mới. Ngoài ra, các chính sách tín dụng ưu đãi từ ngân hàng cũng góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường xe hơi. Một khía cạnh không thể bỏ qua khi nhắc đến Đăng ký xe hơi mới hàng năm chính là các yếu tố kỹ thuật và công nghệ. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ xe hơi, từ xe hơi điện đến xe hơi tự lái, đóng một vai trò quan trọng trong việc thay đổi hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Khi công nghệ mới ra đời, nhiều người tiêu dùng sẽ chọn nâng cấp lên các mẫu xe mới để hưởng các tiện ích và tính năng tiên tiến, góp phần làm tăng số lượng đăng ký xe hơi mới. Ngoài ra, yếu tố môi trường và chính sách của chính phủ cũng là những yếu tố không thể bỏ qua. Các quy định về khí thải, tiêu chuẩn môi trường và các biện pháp khuyến khích sử dụng xe hơi điện đang ngày càng trở nên quan trọng hơn. Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp như giảm thuế, trợ giá cho xe điện và xe hơi thân thiện với môi trường, từ đó thúc đẩy người tiêu dùng đổi từ xe hơi truyền thống sang các mẫu xe hơi hiện đại hơn. Chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm cũng đóng vai trò như một chỉ báo sớm về xu hướng kinh tế tương lai. Khi số lượng xe hơi mới đăng ký tăng, điều này thường ám chỉ rằng người tiêu dùng đang cảm thấy tự tin hơn về tương lai tài chính của họ, tạo đà cho các ngành công nghiệp sản xuất và dịch vụ liên quan phát triển. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, nó có thể là dấu hiệu cho thấy những khó khăn tiềm tàng về kinh tế đang đến gần. Tại Việt Nam, theo dõi chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm là rất quan trọng cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp. Điều này không chỉ giúp họ nắm bắt được xu hướng thị trường, mà còn giúp họ đưa ra các quyết định đầu tư và kinh doanh hợp lý. Chẳng hạn, các hãng sản xuất xe hơi có thể dựa vào chỉ số này để điều chỉnh chiến lược sản xuất và tiếp thị, đảm bảo đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường. Các ngân hàng và tổ chức tín dụng cũng có thể dựa trên dữ liệu này để điều chỉnh các gói tín dụng xe hơi, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng mua sắm. Chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm còn đặc biệt hữu ích đối với các nhà phân tích và chuyên gia kinh tế. Thông qua việc theo dõi và phân tích chỉ số này, họ có thể đưa ra những nhận định và dự báo về tình hình kinh tế trong tương lai. Chẳng hạn, một sự tăng trưởng mạnh mẽ trong số lượng xe hơi mới đăng ký có thể ám chỉ một giai đoạn tăng trưởng kinh tế, trong khi một sự giảm sút có thể cảnh báo về những khó khăn kinh tế tiềm ẩn. Tại eulerpool, chúng tôi không chỉ cung cấp các số liệu về Đăng ký xe hơi mới hàng năm mà còn phân tích chi tiết và sâu sắc về các yếu tố tác động, xu hướng và dự báo. Chúng tôi tin rằng việc cung cấp dữ liệu chất lượng cao và các phân tích chuyên nghiệp sẽ giúp người dùng nắm bắt được tình hình kinh tế vĩ mô một cách chính xác và kịp thời, từ đó đưa ra các quyết định chiến lược thông minh và hiệu quả. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và thị trường, việc theo dõi và phân tích chỉ số Đăng ký xe hơi mới hàng năm sẽ ngày càng trở nên quan trọng. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết mang đến cho người dùng những thông tin và phân tích chất lượng nhất, giúp bạn nắm bắt cơ hội, đồng thời chuẩn bị tốt cho những thách thức trong tương lai. Chúng tôi hy vọng rằng sự phục vụ tận tâm và chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ đem lại giá trị thực sự cho bạn, giúp bạn thành công trên con đường sự nghiệp và đời sống.