Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nga Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM)
Giá
Giá trị hiện tại của Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM) ở Nga là 2,1 %. Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM) ở Nga đã tăng lên 2,1 % vào 1/7/2024, sau khi nó là 1 % vào 1/5/2024. Từ 1/2/1999 đến 1/8/2024, GDP trung bình ở Nga là 0,49 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/12/1999 với 24,40 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/2021 với -21,30 %.
Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất công nghiệp hàng tháng | |
---|---|
1/3/1999 | 12,90 % |
1/6/1999 | 0,80 % |
1/7/1999 | 3,40 % |
1/8/1999 | 0,50 % |
1/9/1999 | 3,90 % |
1/10/1999 | 1,40 % |
1/11/1999 | 2,00 % |
1/12/1999 | 24,40 % |
1/3/2000 | 7,20 % |
1/4/2000 | 3,00 % |
1/6/2000 | 1,50 % |
1/7/2000 | 0,60 % |
1/8/2000 | 2,10 % |
1/9/2000 | 0,10 % |
1/10/2000 | 6,10 % |
1/12/2000 | 6,70 % |
1/3/2001 | 9,10 % |
1/7/2001 | 1,10 % |
1/8/2001 | 1,50 % |
1/9/2001 | 0,50 % |
1/10/2001 | 8,20 % |
1/12/2001 | 2,50 % |
1/3/2002 | 8,80 % |
1/6/2002 | 1,50 % |
1/7/2002 | 4,70 % |
1/8/2002 | 1,10 % |
1/10/2002 | 7,00 % |
1/12/2002 | 5,90 % |
1/3/2003 | 10,70 % |
1/6/2003 | 0,60 % |
1/7/2003 | 3,70 % |
1/9/2003 | 2,80 % |
1/10/2003 | 5,60 % |
1/12/2003 | 10,20 % |
1/2/2004 | 1,60 % |
1/3/2004 | 7,60 % |
1/6/2004 | 3,20 % |
1/7/2004 | 0,90 % |
1/8/2004 | 2,10 % |
1/10/2004 | 3,20 % |
1/11/2004 | 1,50 % |
1/12/2004 | 7,90 % |
1/2/2005 | 4,60 % |
1/3/2005 | 6,60 % |
1/6/2005 | 6,20 % |
1/8/2005 | 2,10 % |
1/9/2005 | 0,60 % |
1/10/2005 | 2,70 % |
1/11/2005 | 2,10 % |
1/12/2005 | 5,90 % |
1/2/2006 | 1,10 % |
1/3/2006 | 11,50 % |
1/5/2006 | 0,70 % |
1/6/2006 | 0,50 % |
1/7/2006 | 1,30 % |
1/8/2006 | 3,60 % |
1/10/2006 | 4,40 % |
1/11/2006 | 0,90 % |
1/12/2006 | 4,20 % |
1/3/2007 | 11,10 % |
1/5/2007 | 0,70 % |
1/6/2007 | 0,90 % |
1/7/2007 | 3,00 % |
1/8/2007 | 1,00 % |
1/10/2007 | 5,20 % |
1/11/2007 | 1,30 % |
1/12/2007 | 3,10 % |
1/2/2008 | 0,10 % |
1/3/2008 | 6,40 % |
1/7/2008 | 2,10 % |
1/8/2008 | 0,10 % |
1/10/2008 | 0,70 % |
1/12/2008 | 2,70 % |
1/2/2009 | 1,00 % |
1/3/2009 | 10,50 % |
1/6/2009 | 2,40 % |
1/7/2009 | 3,30 % |
1/9/2009 | 2,40 % |
1/10/2009 | 4,30 % |
1/11/2009 | 0,80 % |
1/12/2009 | 6,60 % |
1/3/2010 | 12,60 % |
1/6/2010 | 1,60 % |
1/7/2010 | 0,70 % |
1/8/2010 | 1,10 % |
1/9/2010 | 1,70 % |
1/10/2010 | 5,30 % |
1/11/2010 | 1,00 % |
1/12/2010 | 6,40 % |
1/3/2011 | 10,80 % |
1/6/2011 | 1,90 % |
1/8/2011 | 1,50 % |
1/9/2011 | 0,40 % |
1/10/2011 | 4,10 % |
1/11/2011 | 1,60 % |
1/12/2011 | 6,60 % |
1/2/2012 | 2,20 % |
1/3/2012 | 7,10 % |
1/5/2012 | 0,90 % |
1/6/2012 | 0,10 % |
1/7/2012 | 1,90 % |
1/8/2012 | 2,30 % |
1/10/2012 | 5,30 % |
1/11/2012 | 1,30 % |
1/12/2012 | 6,10 % |
1/3/2013 | 10,40 % |
1/6/2013 | 2,30 % |
1/7/2013 | 1,00 % |
1/8/2013 | 1,30 % |
1/10/2013 | 5,00 % |
1/11/2013 | 3,10 % |
1/12/2013 | 3,60 % |
1/2/2014 | 1,60 % |
1/3/2014 | 9,70 % |
1/7/2014 | 2,20 % |
1/9/2014 | 2,70 % |
1/10/2014 | 5,10 % |
1/12/2014 | 8,10 % |
1/3/2015 | 10,90 % |
1/6/2015 | 1,60 % |
1/7/2015 | 1,30 % |
1/8/2015 | 0,50 % |
1/9/2015 | 1,00 % |
1/10/2015 | 5,20 % |
1/12/2015 | 7,90 % |
1/2/2016 | 0,10 % |
1/3/2016 | 9,70 % |
1/6/2016 | 2,30 % |
1/7/2016 | 0,50 % |
1/8/2016 | 2,30 % |
1/9/2016 | 1,30 % |
1/10/2016 | 5,80 % |
1/11/2016 | 1,60 % |
1/12/2016 | 6,60 % |
1/3/2017 | 11,80 % |
1/5/2017 | 1,30 % |
1/6/2017 | 1,50 % |
1/8/2017 | 2,90 % |
1/9/2017 | 0,20 % |
1/10/2017 | 4,00 % |
1/11/2017 | 0,40 % |
1/12/2017 | 5,70 % |
1/3/2018 | 11,40 % |
1/5/2018 | 1,60 % |
1/6/2018 | 0,20 % |
1/7/2018 | 1,00 % |
1/8/2018 | 2,10 % |
1/10/2018 | 7,00 % |
1/12/2018 | 7,80 % |
1/3/2019 | 9,90 % |
1/6/2019 | 2,30 % |
1/7/2019 | 2,10 % |
1/8/2019 | 1,70 % |
1/9/2019 | 0,90 % |
1/10/2019 | 6,30 % |
1/12/2019 | 9,00 % |
1/2/2020 | 0,50 % |
1/3/2020 | 7,50 % |
1/6/2020 | 3,60 % |
1/7/2020 | 3,20 % |
1/8/2020 | 3,50 % |
1/9/2020 | 1,30 % |
1/10/2020 | 4,40 % |
1/11/2020 | 1,20 % |
1/12/2020 | 14,20 % |
1/3/2021 | 13,60 % |
1/6/2021 | 2,10 % |
1/8/2021 | 1,30 % |
1/9/2021 | 3,60 % |
1/10/2021 | 4,80 % |
1/11/2021 | 0,80 % |
1/12/2021 | 13,80 % |
1/3/2022 | 10,40 % |
1/6/2022 | 2,20 % |
1/7/2022 | 1,80 % |
1/8/2022 | 1,60 % |
1/9/2022 | 0,60 % |
1/10/2022 | 5,40 % |
1/11/2022 | 2,10 % |
1/12/2022 | 11,60 % |
1/3/2023 | 13,30 % |
1/6/2023 | 1,10 % |
1/7/2023 | 1,60 % |
1/8/2023 | 2,30 % |
1/9/2023 | 0,60 % |
1/10/2023 | 5,00 % |
1/11/2023 | 1,10 % |
1/12/2023 | 9,90 % |
1/2/2024 | 1,60 % |
1/3/2024 | 9,10 % |
1/5/2024 | 1,00 % |
1/7/2024 | 2,10 % |
Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 2,1 % |
1/5/2024 | 1 % |
1/3/2024 | 9,1 % |
1/2/2024 | 1,6 % |
1/12/2023 | 9,9 % |
1/11/2023 | 1,1 % |
1/10/2023 | 5 % |
1/9/2023 | 0,6 % |
1/8/2023 | 2,3 % |
1/7/2023 | 1,6 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇷🇺 Biến động của lượng hàng tồn kho | 1,352 Bio. RUB | 1,977 Bio. RUB | Quý |
🇷🇺 Chỉ số PMI Dịch vụ | 49,8 points | 50,5 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Chỉ số PMI sản xuất | 54,9 points | 54,4 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Chỉ số PMI Tổng hợp | 51,9 points | 52,7 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Doanh số bán xe tổng cộng | 151.491 Units | 155.277 Units | Hàng tháng |
🇷🇺 Khí hậu kinh doanh | 6,7 points | 6,8 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Lợi nhuận doanh nghiệp | 20,03 Bio. RUB | 17,4 Bio. RUB | Hàng tháng |
🇷🇺 Sản xuất công nghiệp | 5,3 % | 3,9 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Sản xuất công nghiệp | 4,7 % | 6,6 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Sản xuất khai khoáng | -1,7 % | 4 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Sản xuất ô tô | 50.8 Units | 58.2 Units | Hàng tháng |
🇷🇺 Sản xuất thép | 5,8 tr.đ. Tonnes | 6,3 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇷🇺 Tỷ lệ sử dụng công suất | 60 % | 60 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Sản xuất công nghiệp theo tháng (MoM) là gì?
Công nghiệp sản xuất luôn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia, và việc theo dõi các chỉ số liên quan đến sản xuất công nghiệp giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại cũng như dự đoán xu hướng trong tương lai. Một trong những chỉ số quan trọng trong lĩnh vực này là chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" (Month-over-Month). Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chi tiết cho người dùng, nhằm hỗ trợ họ trong việc đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư hiệu quả. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" và tầm quan trọng của nó đối với nền kinh tế. Chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" là sự thay đổi phần trăm trong sản lượng sản xuất công nghiệp của một quốc gia từ tháng trước cho đến tháng hiện tại. Đây là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng giúp phân tích và đánh giá tình hình sản xuất công nghiệp trong ngắn hạn. Chỉ số này không chỉ giúp nhà hoạch định chính sách và các nhà nghiên cứu kinh tế nắm bắt được tình hình sản xuất mà còn hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc xác định xu hướng kinh tế để đưa ra các quyết định đầu tư. Việc phân tích chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan trong nền kinh tế. Đối với các nhà hoạch định chính sách, chỉ số này giúp họ nhận biết được tốc độ tăng trưởng của lĩnh vực sản xuất công nghiệp, từ đó có thể điều chỉnh chính sách kinh tế cho phù hợp. Nếu chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" tăng, điều đó có thể cho thấy dấu hiệu của sự phục hồi hoặc tăng trưởng kinh tế và ngược lại, nếu chỉ số này giảm, đó có thể là dấu hiệu của sự suy thoái. Đối với các nhà đầu tư, chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" cung cấp thông tin quan trọng về xu hướng kinh tế. Khi chỉ số này tăng, điều đó có thể cho thấy sự gia tăng trong hoạt động sản xuất và nhu cầu về hàng hóa, từ đó có thể thúc đẩy giá cổ phiếu của các công ty sản xuất và ngược lại. Việc nắm bắt kịp thời thông tin về chỉ số này sẽ giúp nhà đầu tư có cơ sở để phân tích và dự đoán thị trường, từ đó lựa chọn được điểm mua bán hợp lý. Ngoài ra, chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" cũng có tác động đến tỷ giá hối đoái và lãi suất. Khi chỉ số này tăng lên, điều đó có thể dẫn đến sự tăng trưởng của nền kinh tế, từ đó ngân hàng trung ương có thể xem xét việc tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Sự thay đổi trong lãi suất sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái và các quyết định đầu tư bằng ngoại tệ. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, điều đó có thể khiến ngân hàng trung ương cân nhắc việc giảm lãi suất để kích thích kinh tế. Để hiểu rõ hơn về chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom", chúng ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến nó. Các yếu tố này bao gồm: - Nhu cầu tiêu dùng: Khi nhu cầu tiêu thụ hàng hóa tăng, các doanh nghiệp sẽ tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu này, và ngược lại. - Chi phí sản xuất: Chi phí lao động, giá nguyên liệu đầu vào và các yếu tố sản xuất khác đều ảnh hưởng đến khả năng duy trì và gia tăng sản lượng. - Chính sách kinh tế: Các chính sách như thuế, quy định về môi trường và các ưu đãi khác sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Tình hình thị trường quốc tế: Sự thay đổi trong thương mại quốc tế, chính sách thương mại của các quốc gia đối tác và điều kiện kinh tế toàn cầu cũng có thể tác động đến sản xuất công nghiệp. Việc theo dõi chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom" tưởng chừng như đơn giản, nhưng lại đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về kinh tế và kỹ năng phân tích dữ liệu. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và dữ liệu mạnh mẽ để hỗ trợ người dùng trong việc theo dõi và phân tích các chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm cả "Sản xuất công nghiệp Mom". Với nền tảng dữ liệu được cập nhật liên tục và phân tích chuyên sâu, chúng tôi tin rằng người dùng sẽ có được cái nhìn toàn diện và chính xác về tình hình kinh tế. "Tóm lại, chỉ số 'Sản xuất công nghiệp Mom' là công cụ mạnh mẽ giúp đo lường tình hình sản xuất công nghiệp ngắn hạn của một quốc gia. Việc theo dõi và phân tích chỉ số này không chỉ giúp nhà hoạch định chính sách và nhà đầu tư hiểu rõ hơn về xu hướng kinh tế mà còn đội ngũ nhân sự nắm bắt được tình hình sản xuất, từ đó có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu và đáng tin cậy, nhằm hỗ trợ người dùng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư đúng đắn." Chúng tôi hy vọng bài viết này đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về chỉ số "Sản xuất công nghiệp Mom". Đừng quên truy cập trang web của Eulerpool để cập nhật những thông tin kinh tế mới nhất và sử dụng các công cụ phân tích mạnh mẽ mà chúng tôi cung cấp. Hãy để Eulerpool đồng hành cùng bạn trên hành trình khám phá và phân tích thị trường kinh tế vĩ mô đầy thách thức và cơ hội này.