Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Latvia Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng ở Latvia là 406,844 tr.đ. EUR. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng ở Latvia đã tăng lên 406,844 tr.đ. EUR vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 394,05 tr.đ. EUR vào ngày 1/9/2023. Từ 1/3/1995 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Latvia là 308,74 tr.đ. EUR. Mức cao kỷ lục được đạt vào ngày 1/9/2007 với 721,49 tr.đ. EUR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/1995 với 106,62 tr.đ. EUR.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
GDP từ ngành xây dựng | |
---|---|
1/3/1995 | 106,62 tr.đ. EUR |
1/6/1995 | 135,21 tr.đ. EUR |
1/9/1995 | 159,73 tr.đ. EUR |
1/12/1995 | 151,36 tr.đ. EUR |
1/3/1996 | 116,67 tr.đ. EUR |
1/6/1996 | 146,76 tr.đ. EUR |
1/9/1996 | 165,14 tr.đ. EUR |
1/12/1996 | 157,65 tr.đ. EUR |
1/3/1997 | 119,64 tr.đ. EUR |
1/6/1997 | 157,84 tr.đ. EUR |
1/9/1997 | 180,81 tr.đ. EUR |
1/12/1997 | 187,13 tr.đ. EUR |
1/3/1998 | 135,52 tr.đ. EUR |
1/6/1998 | 177,58 tr.đ. EUR |
1/9/1998 | 229,95 tr.đ. EUR |
1/12/1998 | 196,36 tr.đ. EUR |
1/3/1999 | 141,09 tr.đ. EUR |
1/6/1999 | 201,52 tr.đ. EUR |
1/9/1999 | 261,10 tr.đ. EUR |
1/12/1999 | 210,39 tr.đ. EUR |
1/3/2000 | 144,54 tr.đ. EUR |
1/6/2000 | 218,65 tr.đ. EUR |
1/9/2000 | 273,14 tr.đ. EUR |
1/12/2000 | 243,24 tr.đ. EUR |
1/3/2001 | 124,35 tr.đ. EUR |
1/6/2001 | 216,74 tr.đ. EUR |
1/9/2001 | 274,11 tr.đ. EUR |
1/12/2001 | 271,49 tr.đ. EUR |
1/3/2002 | 132,65 tr.đ. EUR |
1/6/2002 | 235,33 tr.đ. EUR |
1/9/2002 | 306,76 tr.đ. EUR |
1/12/2002 | 341,64 tr.đ. EUR |
1/3/2003 | 153,18 tr.đ. EUR |
1/6/2003 | 252,42 tr.đ. EUR |
1/9/2003 | 362,54 tr.đ. EUR |
1/12/2003 | 369,05 tr.đ. EUR |
1/3/2004 | 173,12 tr.đ. EUR |
1/6/2004 | 291,92 tr.đ. EUR |
1/9/2004 | 415,84 tr.đ. EUR |
1/12/2004 | 422,27 tr.đ. EUR |
1/3/2005 | 213,20 tr.đ. EUR |
1/6/2005 | 338,21 tr.đ. EUR |
1/9/2005 | 467,53 tr.đ. EUR |
1/12/2005 | 474,18 tr.đ. EUR |
1/3/2006 | 285,88 tr.đ. EUR |
1/6/2006 | 463,11 tr.đ. EUR |
1/9/2006 | 625,48 tr.đ. EUR |
1/12/2006 | 609,84 tr.đ. EUR |
1/3/2007 | 365,54 tr.đ. EUR |
1/6/2007 | 562,22 tr.đ. EUR |
1/9/2007 | 721,49 tr.đ. EUR |
1/12/2007 | 686,40 tr.đ. EUR |
1/3/2008 | 401,70 tr.đ. EUR |
1/6/2008 | 594,46 tr.đ. EUR |
1/9/2008 | 673,12 tr.đ. EUR |
1/12/2008 | 610,38 tr.đ. EUR |
1/3/2009 | 266,84 tr.đ. EUR |
1/6/2009 | 378,48 tr.đ. EUR |
1/9/2009 | 405,41 tr.đ. EUR |
1/12/2009 | 368,06 tr.đ. EUR |
1/3/2010 | 124,66 tr.đ. EUR |
1/6/2010 | 200,48 tr.đ. EUR |
1/9/2010 | 292,41 tr.đ. EUR |
1/12/2010 | 275,22 tr.đ. EUR |
1/3/2011 | 109,71 tr.đ. EUR |
1/6/2011 | 224,95 tr.đ. EUR |
1/9/2011 | 385,82 tr.đ. EUR |
1/12/2011 | 373,48 tr.đ. EUR |
1/3/2012 | 156,82 tr.đ. EUR |
1/6/2012 | 277,72 tr.đ. EUR |
1/9/2012 | 395,67 tr.đ. EUR |
1/12/2012 | 388,16 tr.đ. EUR |
1/3/2013 | 160,91 tr.đ. EUR |
1/6/2013 | 281,34 tr.đ. EUR |
1/9/2013 | 429,83 tr.đ. EUR |
1/12/2013 | 393,45 tr.đ. EUR |
1/3/2014 | 194,94 tr.đ. EUR |
1/6/2014 | 311,13 tr.đ. EUR |
1/9/2014 | 411,21 tr.đ. EUR |
1/12/2014 | 396,30 tr.đ. EUR |
1/3/2015 | 192,00 tr.đ. EUR |
1/6/2015 | 304,47 tr.đ. EUR |
1/9/2015 | 437,00 tr.đ. EUR |
1/12/2015 | 375,04 tr.đ. EUR |
1/3/2016 | 175,00 tr.đ. EUR |
1/6/2016 | 270,70 tr.đ. EUR |
1/9/2016 | 370,97 tr.đ. EUR |
1/12/2016 | 365,93 tr.đ. EUR |
1/3/2017 | 178,18 tr.đ. EUR |
1/6/2017 | 301,79 tr.đ. EUR |
1/9/2017 | 451,58 tr.đ. EUR |
1/12/2017 | 425,40 tr.đ. EUR |
1/3/2018 | 222,70 tr.đ. EUR |
1/6/2018 | 372,92 tr.đ. EUR |
1/9/2018 | 468,81 tr.đ. EUR |
1/12/2018 | 460,96 tr.đ. EUR |
1/3/2019 | 230,69 tr.đ. EUR |
1/6/2019 | 370,78 tr.đ. EUR |
1/9/2019 | 487,96 tr.đ. EUR |
1/12/2019 | 455,14 tr.đ. EUR |
1/3/2020 | 245,16 tr.đ. EUR |
1/6/2020 | 337,15 tr.đ. EUR |
1/9/2020 | 447,23 tr.đ. EUR |
1/12/2020 | 424,39 tr.đ. EUR |
1/3/2021 | 198,28 tr.đ. EUR |
1/6/2021 | 313,34 tr.đ. EUR |
1/9/2021 | 392,25 tr.đ. EUR |
1/12/2021 | 352,60 tr.đ. EUR |
1/3/2022 | 182,19 tr.đ. EUR |
1/6/2022 | 269,67 tr.đ. EUR |
1/9/2022 | 338,86 tr.đ. EUR |
1/12/2022 | 324,12 tr.đ. EUR |
1/3/2023 | 212,02 tr.đ. EUR |
1/6/2023 | 309,78 tr.đ. EUR |
1/9/2023 | 394,05 tr.đ. EUR |
1/12/2023 | 406,84 tr.đ. EUR |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 406,844 tr.đ. EUR |
1/9/2023 | 394,05 tr.đ. EUR |
1/6/2023 | 309,781 tr.đ. EUR |
1/3/2023 | 212,016 tr.đ. EUR |
1/12/2022 | 324,123 tr.đ. EUR |
1/9/2022 | 338,855 tr.đ. EUR |
1/6/2022 | 269,669 tr.đ. EUR |
1/3/2022 | 182,191 tr.đ. EUR |
1/12/2021 | 352,602 tr.đ. EUR |
1/9/2021 | 392,247 tr.đ. EUR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇱🇻 BIP | 43,63 tỷ USD | 40,42 tỷ USD | Hàng năm |
🇱🇻 Đầu tư cố định bruto | 1,255 tỷ EUR | 2,068 tỷ EUR | Quý |
🇱🇻 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 37.812,58 USD | 37.967,47 USD | Hàng năm |
🇱🇻 GDP đầu người | 16.945,2 USD | 17.014,62 USD | Hàng năm |
🇱🇻 GDP theo giá cố định | 6,439 tỷ EUR | 7,683 tỷ EUR | Quý |
🇱🇻 GDP từ dịch vụ | 796,081 tr.đ. EUR | 960,294 tr.đ. EUR | Quý |
🇱🇻 GDP từ ngành khai khoáng | 237,982 tr.đ. EUR | 205,595 tr.đ. EUR | Quý |
🇱🇻 GDP từ ngành vận tải | 380,409 tr.đ. EUR | 465,509 tr.đ. EUR | Quý |
🇱🇻 GDP từ nông nghiệp | 183,636 tr.đ. EUR | 193,396 tr.đ. EUR | Quý |
🇱🇻 GDP từ quản lý công cộng | 407,233 tr.đ. EUR | 699,192 tr.đ. EUR | Quý |
🇱🇻 GDP từ sản xuất | 702,673 tr.đ. EUR | 877,207 tr.đ. EUR | Quý |
🇱🇻 Tăng trưởng BIP hàng năm | -0,3 % | 3,4 % | Hàng năm |
🇱🇻 Tổng thu nhập quốc gia | 9,133 tỷ EUR | 10,746 tỷ EUR | Quý |
🇱🇻 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | -0,9 % | -0,4 % | Quý |
🇱🇻 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 0,1 % | 0,1 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Xây dựng là gì?
Tổng sản phẩm quốc nội (hay GDP) từ ngành xây dựng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đo lường khả năng phát triển kinh tế của một quốc gia. Đặc biệt, tại các quốc gia đang phát triển, ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là thước đo tăng trưởng mà còn là yếu tố then chốt thúc đẩy tiến trình hiện đại hóa và cải thiện cơ sở hạ tầng. Trong ngữ cảnh này, việc theo dõi GDP từ xây dựng trở thành một yếu tố không thể thiếu trong các báo cáo kinh tế vĩ mô trên chuyên trang Eulerpool của chúng tôi. GDP từ hoạt động xây dựng bao gồm tất cả các giá trị được tạo ra từ các công trình xây dựng nhà ở, công cộng và cơ sở hạ tầng khác như đường xá, cầu cống và hệ thống giao thông. Đóng góp của ngành xây dựng trong GDP không chỉ thể hiện qua quy mô các dự án mà còn phản ánh chất lượng và hiệu quả của các chính sách kinh tế, đầu tư công và tư nhân. Đầu tiên, hãy xem xét tầm quan trọng của GDP từ xây dựng trong bối cảnh tổng thể của nền kinh tế quốc gia: Ngành xây dựng có khả năng tạo ra việc làm cho một lượng lớn lao động, từ các kỹ sư, kiến trúc sư cho đến các công nhân xây dựng. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp và ổn định xã hội. Khi nhu cầu xây dựng tăng, nhu cầu về nguyên vật liệu như xi măng, thép, và gạch cũng tăng theo, từ đó kích thích hoạt động sản xuất. Đây là một chuỗi cung ứng phức tạp mà mỗi mắt xích trong đó đều ảnh hưởng đến GDP. Đầu tư vào xây dựng còn mang lại những tác động lan tỏa rất tích cực. Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng như đường cao tốc, cầu hoặc hệ thống cấp thoát nước không chỉ giúp cải thiện chất lượng sống của người dân mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác phát triển. Chẳng hạn, một hệ thống giao thông hiện đại sẽ giúp giảm chi phí vận chuyển, từ đó nâng cao sức cạnh tranh quốc gia. Một yếu tố khác cần phải xem xét là tốc độ tăng trưởng của GDP từ xây dựng. Tốc độ này thường khá biến động và dễ chịu ảnh hưởng từ các chính sách kinh tế của chính phủ. Trong những giai đoạn khủng hoảng kinh tế, chính phủ thường sử dụng đầu tư công vào xây dựng cơ sở hạ tầng như một biện pháp kích cầu lào giảm thiểu tác động tiêu cực. Ngược lại, trong các giai đoạn tăng trưởng kinh tế, đầu tư vào lĩnh vực xây dựng thường được thúc đẩy bởi khối tư nhân nhiều hơn. Không chỉ dừng lại ở mức độ quốc gia, GDP từ xây dựng còn có tầm ảnh hưởng rất lớn ở quy mô địa phương. Tại các thành phố lớn và các khu vực đô thị, việc phát triển các dự án xây dựng như khu đô thị, trung tâm thương mại và hệ thống giao thông công cộng không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà còn cải thiện đáng kể chất lượng sống của cư dân. Một phương diện khác của GDP từ xây dựng là sự đổi mới trong công nghệ và quy trình xây dựng. Với sự ra đời của các kỹ thuật xây dựng tiên tiến và vật liệu mới như bê tông siêu nhẹ, xây dựng bằng gạch block, và sử dụng năng lượng tái tạo, ngành xây dựng đang ngày càng đóng góp nhiều hơn vào phát triển bền vững. Tiếp cận này không chỉ giúp tối ưu hóa chi phí mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường, đáp ứng các yêu cầu của việc phát triển kinh tế xanh. Trên chuyên trang Eulerpool của chúng tôi, dữ liệu về GDP từ xây dựng được cập nhật liên tục và chi tiết. Chúng tôi cung cấp các biểu đồ, báo cáo và phân tích chuyên sâu, giúp bạn đọc dễ dàng nắm bắt được xu hướng và diễn biến của lĩnh vực này. Ngoài ra, hệ thống truy vấn thông minh và giao diện thân thiện của chúng tôi cũng giúp người dùng dễ dàng điều hướng và tìm kiếm thông tin cần thiết. Như vậy, tổng sản phẩm quốc nội từ ngành xây dựng không chỉ là một con số đơn thuần mà là một chỉ tiêu mang tính hệ thống, phản ánh sức khỏe và khả năng phát triển bền vững của nền kinh tế quốc gia. Thông qua việc theo dõi và phân tích dữ liệu này trên Eulerpool, chúng tôi hy vọng mang lại cho bạn đọc cái nhìn toàn diện và sâu sắc về một trong những ngành kinh tế quan trọng bậc nhất. Ứng dụng dữ liệu này không chỉ hỗ trợ cho các nhà hoạch định chính sách và các tập đoàn lớn trong việc đưa ra các quyết định chiến lược, mà còn mang lại nhiều thông tin hữu ích cho nhân viên nghiên cứu kinh tế, sinh viên và bất kỳ ai quan tâm đến kinh tế vĩ mô. Nhờ đó, việc nắm bắt được GDP từ xây dựng không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về nền kinh tế mà còn cung cấp cơ sở để đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả, từ đó tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Trong khi nền kinh tế toàn cầu đang ngày càng trở nên phức tạp và đầy biến động, việc hiểu rõ và sử dụng thông tin về GDP từ xây dựng sẽ giúp bạn có được cái nhìn thực chất và đầy đủ hơn về tiềm năng phát triển kinh tế. Chuyên trang Eulerpool cam kết tiếp tục cung cấp các dữ liệu chính xác, cập nhật và đa chiều, giúp bạn dễ dàng tiếp cận và khai thác thông tin một cách hiệu quả nhất.