Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp ở Đức là 17 . Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp ở Đức đã tăng lên 17 vào 1/9/2024, sau khi nó là 2 vào 1/8/2024. Từ 1/1/1992 đến 1/10/2024, GDP trung bình ở Đức là 170,05 . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/4/2020 với 355.000,00 , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/2006 với -96.000,00 .
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sự thay đổi trong số người thất nghiệp | |
---|---|
1/1/1992 | 162.000,00 |
1/4/1992 | 28.000,00 |
1/5/1992 | 34.000,00 |
1/6/1992 | 28.000,00 |
1/7/1992 | 54.000,00 |
1/8/1992 | 14.000,00 |
1/9/1992 | 6.000,00 |
1/10/1992 | 42.000,00 |
1/11/1992 | 28.000,00 |
1/12/1992 | 29.000,00 |
1/1/1993 | 26.000,00 |
1/2/1993 | 24.000,00 |
1/3/1993 | 48.000,00 |
1/4/1993 | 34.000,00 |
1/5/1993 | 64.000,00 |
1/6/1993 | 66.000,00 |
1/7/1993 | 98.000,00 |
1/8/1993 | 40.000,00 |
1/9/1993 | 67.000,00 |
1/10/1993 | 89.000,00 |
1/11/1993 | 17.000,00 |
1/1/1994 | 18.000,00 |
1/2/1994 | 11.000,00 |
1/3/1994 | 20.000,00 |
1/4/1994 | 9.000,00 |
1/5/1994 | 3.000,00 |
1/3/1995 | 5.000,00 |
1/4/1995 | 46.000,00 |
1/6/1995 | 42.000,00 |
1/7/1995 | 21.000,00 |
1/8/1995 | 22.000,00 |
1/9/1995 | 41.000,00 |
1/10/1995 | 24.000,00 |
1/11/1995 | 29.000,00 |
1/12/1995 | 56.000,00 |
1/1/1996 | 46.000,00 |
1/2/1996 | 78.000,00 |
1/3/1996 | 40.000,00 |
1/5/1996 | 2.000,00 |
1/6/1996 | 16.000,00 |
1/7/1996 | 20.000,00 |
1/8/1996 | 17.000,00 |
1/9/1996 | 41.000,00 |
1/10/1996 | 47.000,00 |
1/11/1996 | 45.000,00 |
1/12/1996 | 25.000,00 |
1/1/1997 | 180.000,00 |
1/4/1997 | 21.000,00 |
1/5/1997 | 70.000,00 |
1/6/1997 | 19.000,00 |
1/7/1997 | 26.000,00 |
1/8/1997 | 37.000,00 |
1/9/1997 | 33.000,00 |
1/10/1997 | 21.000,00 |
1/11/1998 | 10.000,00 |
1/12/1998 | 49.000,00 |
1/4/1999 | 2.000,00 |
1/5/1999 | 10.000,00 |
1/8/1999 | 9.000,00 |
1/2/2001 | 3.000,00 |
1/3/2001 | 11.000,00 |
1/5/2001 | 9.000,00 |
1/6/2001 | 31.000,00 |
1/7/2001 | 13.000,00 |
1/8/2001 | 14.000,00 |
1/9/2001 | 39.000,00 |
1/10/2001 | 34.000,00 |
1/11/2001 | 23.000,00 |
1/12/2001 | 15.000,00 |
1/1/2002 | 9.000,00 |
1/5/2002 | 83.000,00 |
1/6/2002 | 72.000,00 |
1/7/2002 | 2.000,00 |
1/9/2002 | 10.000,00 |
1/10/2002 | 41.000,00 |
1/11/2002 | 63.000,00 |
1/12/2002 | 54.000,00 |
1/1/2003 | 52.000,00 |
1/2/2003 | 46.000,00 |
1/3/2003 | 21.000,00 |
1/4/2003 | 14.000,00 |
1/5/2003 | 12.000,00 |
1/7/2003 | 9.000,00 |
1/11/2003 | 6.000,00 |
1/12/2003 | 15.000,00 |
1/2/2004 | 16.000,00 |
1/3/2004 | 10.000,00 |
1/4/2004 | 27.000,00 |
1/5/2004 | 9.000,00 |
1/6/2004 | 9.000,00 |
1/7/2004 | 27.000,00 |
1/8/2004 | 3.000,00 |
1/9/2004 | 25.000,00 |
1/10/2004 | 20.000,00 |
1/11/2004 | 32.000,00 |
1/12/2004 | 58.000,00 |
1/1/2005 | 264.000,00 |
1/2/2005 | 158.000,00 |
1/3/2005 | 58.000,00 |
1/1/2006 | 43.000,00 |
1/12/2008 | 34.000,00 |
1/1/2009 | 53.000,00 |
1/2/2009 | 41.000,00 |
1/3/2009 | 79.000,00 |
1/4/2009 | 86.000,00 |
1/6/2009 | 20.000,00 |
1/2/2010 | 7.000,00 |
1/12/2010 | 3.000,00 |
1/2/2012 | 11.000,00 |
1/4/2012 | 22.000,00 |
1/6/2012 | 8.000,00 |
1/7/2012 | 12.000,00 |
1/8/2012 | 2.000,00 |
1/10/2012 | 17.000,00 |
1/12/2012 | 12.000,00 |
1/1/2013 | 3.000,00 |
1/2/2013 | 8.000,00 |
1/3/2013 | 16.000,00 |
1/4/2013 | 12.000,00 |
1/5/2013 | 6.000,00 |
1/9/2013 | 6.000,00 |
1/10/2013 | 3.000,00 |
1/11/2013 | 8.000,00 |
1/5/2014 | 19.000,00 |
1/1/2015 | 3.000,00 |
1/7/2015 | 3.000,00 |
1/3/2016 | 7.000,00 |
1/9/2016 | 3.000,00 |
1/6/2017 | 2.000,00 |
1/1/2019 | 1.000,00 |
1/5/2019 | 59.000,00 |
1/7/2019 | 2.000,00 |
1/10/2019 | 12.000,00 |
1/12/2019 | 15.000,00 |
1/1/2020 | 9.000,00 |
1/4/2020 | 355.000,00 |
1/5/2020 | 232.000,00 |
1/6/2020 | 65.000,00 |
1/2/2021 | 12.000,00 |
1/6/2022 | 124.000,00 |
1/7/2022 | 51.000,00 |
1/8/2022 | 22.000,00 |
1/9/2022 | 15.000,00 |
1/10/2022 | 3.000,00 |
1/11/2022 | 14.000,00 |
1/1/2023 | 2.000,00 |
1/2/2023 | 7.000,00 |
1/3/2023 | 20.000,00 |
1/4/2023 | 23.000,00 |
1/5/2023 | 11.000,00 |
1/6/2023 | 31.000,00 |
1/7/2023 | 2.000,00 |
1/8/2023 | 21.000,00 |
1/9/2023 | 12.000,00 |
1/10/2023 | 29.000,00 |
1/11/2023 | 21.000,00 |
1/12/2023 | 6.000,00 |
1/1/2024 | 3.000,00 |
1/2/2024 | 13.000,00 |
1/3/2024 | 6.000,00 |
1/4/2024 | 10.000,00 |
1/5/2024 | 25.000,00 |
1/6/2024 | 20.000,00 |
1/7/2024 | 17.000,00 |
1/8/2024 | 2.000,00 |
1/9/2024 | 17.000,00 |
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2024 | 17 |
1/8/2024 | 2 |
1/7/2024 | 17 |
1/6/2024 | 20 |
1/5/2024 | 25 |
1/4/2024 | 10 |
1/3/2024 | 6 |
1/2/2024 | 13 |
1/1/2024 | 3 |
1/12/2023 | 6 |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Bán thời gian | 12,152 tr.đ. | 12,074 tr.đ. | Quý |
🇩🇪 Chi phí lao động | 115,54 points | 115,45 points | Quý |
🇩🇪 Cơ hội nghề nghiệp | 696.01 | 698.87 | Hàng tháng |
🇩🇪 Dân số | 84,7 tr.đ. | 84,4 tr.đ. | Hàng năm |
🇩🇪 Lương | 4.1 EUR/Month | 3.975 EUR/Month | Hàng năm |
🇩🇪 Năng suất | 94,5 points | 93,1 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Người lao động | 45,966 tr.đ. | 45,987 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Người thất nghiệp | 2,856 tr.đ. | 2,823 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Tăng trưởng lương | 3,1 % | 3,8 % | Quý |
🇩🇪 Thay đổi việc làm | -0,1 % | 0,1 % | Quý |
🇩🇪 Tiền lương tối thiểu | 12,41 EUR/Hour | 12 EUR/Hour | Hàng năm |
🇩🇪 Tiền lương trong sản xuất | 100,44 points | 115,3 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66 Years | 65,92 Years | Hàng năm |
🇩🇪 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66 Years | 65,92 Years | Hàng năm |
🇩🇪 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 79,9 % | 80 % | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp | 6 % | 6 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp đã được điều chỉnh | 3,5 % | 3,5 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,9 % | 0,9 % | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 6,8 % | 6,9 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ việc làm | 77,4 % | 77,1 % | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 3,1 % | 3,5 % | Quý |
🇩🇪 Việc làm toàn thời gian | 29,224 tr.đ. | 29,435 tr.đ. | Quý |
Ở Đức, thay đổi thất nghiệp đo lường sự thay đổi tuyệt đối trong số lượng người thất nghiệp trong tháng báo cáo.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp là gì?
Unemployment Change: Tình hình Thay đổi Thất nghiệp tại Việt Nam và Đánh giá của Eulerpool Unemployment Change hay sự thay đổi trong mức độ thất nghiệp là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình kinh tế của một quốc gia. Ở Việt Nam, như ở nhiều quốc gia khác, thay đổi mức độ thất nghiệp không chỉ đơn thuần là việc tăng hoặc giảm số lượng người không tìm được việc làm, mà còn phản ánh sự biến động của nhiều yếu tố kinh tế và xã hội khác nhau. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chi tiết và chính xác về chỉ số này, giúp các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình kinh tế. Thất nghiệp luôn là một vấn đề nhức nhối đối với bất kỳ quốc gia nào, và sự thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp có thể phản ánh nhiều khía cạnh khác nhau của nền kinh tế. Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều này thường cho thấy sự suy giảm trong hoạt động sản xuất và dịch vụ, nhu cầu tiêu dùng giảm, và ảnh hưởng xấu đến tình hình thu nhập và đời sống của người dân. Ngược lại, một sự giảm đáng kể trong tỷ lệ thất nghiệp thường là dấu hiệu của sự hồi phục và thịnh vượng kinh tế. Tại Việt Nam, các phần số liệu về thất nghiệp thường được Tổng cục Thống kê thu thập và công bố định kỳ, dựa trên các cuộc điều tra lao động việc làm. Theo những báo cáo mới nhất, tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam đã có những biến động đáng kể trong những năm gần đây, nhất là trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế toàn cầu. Eulerpool luôn cập nhật những thông tin mới nhất và chính xác nhất về thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp, giúp người sử dụng nhận diện đúng các khuynh hướng kinh tế. Nguyên nhân chính gây ra thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp bao gồm sự biến động trong nhu cầu của thị trường lao động, sự thay đổi của các ngành kinh tế, và ảnh hưởng từ các chính sách kinh tế của chính phủ. Ví dụ, khi một ngành kinh tế nào đó bị suy thoái, số lượng người mất việc làm trong ngành đó sẽ tăng, dẫn đến sự gia tăng trong tỷ lệ thất nghiệp. Trong khi đó, việc áp dụng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp hoặc kích cầu tiêu dùng cũng có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp. Công nghệ và tiến bộ khoa học cũng đóng một vai trò quan trọng trong sự thay đổi của thị trường lao động. Sự phát triển của công nghệ mới không chỉ tạo ra các ngành nghề mới, mà còn có thể làm mất đi một số lượng lớn các công việc truyền thống. Tại Eulerpool, chúng tôi cũng theo dõi các xu hướng công nghệ và tác động của chúng đến thị trường lao động, từ đó cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách và doanh nghiệp. Việc áp dụng các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ cũng có thể ảnh hưởng mạnh đến tỷ lệ thất nghiệp. Ví dụ, các biện pháp tài trợ công việc hoặc giảm thuế thu nhập cá nhân có thể khuyến khích tiêu dùng và tạo thêm việc làm. Ngược lại, việc thắt chặt chính sách tiền tệ bằng cách tăng lãi suất có thể làm giảm nhu cầu đầu tư và tiêu dùng, từ đó làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. Eulerpool luôn phản ánh các chính sách này trong các báo cáo và phân tích của mình, giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về các biện pháp kinh tế vĩ mô và ảnh hưởng của chúng đến thị trường lao động. Các yếu tố xã hội như giáo dục cũng đóng một vai trò quan trọng trong tình hình thất nghiệp. Một hệ thống giáo dục tốt sẽ giúp cung cấp những năng lực và kỹ năng cần thiết cho người lao động, giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do thiếu kỹ năng. Việt Nam đang ngày càng chú trọng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề, nhưng vẫn còn nhiều thách thức phải đối mặt. Eulerpool theo sát các chương trình giáo dục và đào tạo nghề, từ đó cung cấp dữ liệu để đánh giá hiệu quả của các chương trình này trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp. Ngoài ra, vấn đề thất nghiệp ở Việt Nam còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố quốc tế như biến động kinh tế toàn cầu, xu hướng di cư lao động và các hiệp định kinh tế quốc tế. Ví dụ, việc ký kết các hiệp định thương mại tự do có thể mở ra những cơ hội mới cho lao động Việt Nam, nhưng cũng đồng thời đặt ra những cạnh tranh khắc nghiệt hơn. Eulerpool luôn cập nhật và phân tích các yếu tố này trong bối cảnh toàn cầu, giúp người đọc hiểu rõ hơn về tác động của chúng đến tỷ lệ thất nghiệp trong nước. Cuối cùng, việc dự báo và phân tích xu hướng thay đổi thất nghiệp là một phần quan trọng của các dịch vụ mà Eulerpool cung cấp. Sử dụng các mô hình kinh tế và các phương pháp phân tích hiện đại, chúng tôi cung cấp những dự báo và kịch bản về sự thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp trong tương lai. Điều này giúp các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp và nhà đầu tư có thể lên kế hoạch và ứng phó kịp thời với những biến động trong thị trường lao động. Tóm lại, sự thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ số quan trọng và phức tạp, phản ánh nhiều khía cạnh của nền kinh tế và xã hội. Tại Eulerpool, chúng tôi không chỉ cung cấp các số liệu về tỷ lệ thất nghiệp mà còn phân tích sâu về nguyên nhân, tác động và xu hướng của sự thay đổi trong chỉ số này. Qua đó, chúng tôi hy vọng rằng các dịch vụ mà Eulerpool cung cấp sẽ là công cụ hữu ích giúp các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra những quyết định thông minh và hiệu quả.