Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Doanh thu của chính phủ
Giá
Giá trị hiện tại của Doanh thu của chính phủ ở Đức là 459,978 tỷ EUR. Doanh thu của chính phủ ở Đức giảm xuống 459,978 tỷ EUR vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 530,779 tỷ EUR vào ngày 1/12/2023. Từ 1/3/1991 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Đức là 326,52 tỷ EUR. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/12/2023 với 530,78 tỷ EUR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/2004 với 206,35 tỷ EUR.
Doanh thu của chính phủ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Thu nhập của nhà nước | |
---|---|
1/3/1991 | 273,73 tỷ EUR |
1/6/1991 | 296,11 tỷ EUR |
1/9/1991 | 317,61 tỷ EUR |
1/12/1991 | 362,83 tỷ EUR |
1/3/1992 | 329,30 tỷ EUR |
1/6/1992 | 349,63 tỷ EUR |
1/9/1992 | 354,49 tỷ EUR |
1/12/1992 | 395,25 tỷ EUR |
1/3/1993 | 343,15 tỷ EUR |
1/6/1993 | 366,46 tỷ EUR |
1/9/1993 | 361,52 tỷ EUR |
1/12/1993 | 417,46 tỷ EUR |
1/3/1994 | 369,87 tỷ EUR |
1/6/1994 | 393,98 tỷ EUR |
1/9/1994 | 382,67 tỷ EUR |
1/12/1994 | 437,96 tỷ EUR |
1/3/1995 | 386,20 tỷ EUR |
1/6/1995 | 392,56 tỷ EUR |
1/9/1995 | 408,22 tỷ EUR |
1/12/1995 | 471,28 tỷ EUR |
1/3/1996 | 391,83 tỷ EUR |
1/6/1996 | 401,67 tỷ EUR |
1/9/1996 | 404,80 tỷ EUR |
1/12/1996 | 464,23 tỷ EUR |
1/3/1997 | 394,63 tỷ EUR |
1/6/1997 | 406,88 tỷ EUR |
1/9/1997 | 417,54 tỷ EUR |
1/12/1997 | 481,63 tỷ EUR |
1/3/1998 | 404,95 tỷ EUR |
1/6/1998 | 432,22 tỷ EUR |
1/9/1998 | 422,61 tỷ EUR |
1/12/1998 | 503,44 tỷ EUR |
1/3/1999 | 207,38 tỷ EUR |
1/6/1999 | 227,57 tỷ EUR |
1/9/1999 | 223,23 tỷ EUR |
1/12/1999 | 264,42 tỷ EUR |
1/3/2000 | 211,33 tỷ EUR |
1/6/2000 | 230,61 tỷ EUR |
1/9/2000 | 275,78 tỷ EUR |
1/12/2000 | 254,73 tỷ EUR |
1/3/2001 | 213,50 tỷ EUR |
1/6/2001 | 229,62 tỷ EUR |
1/9/2001 | 227,35 tỷ EUR |
1/12/2001 | 248,94 tỷ EUR |
1/3/2002 | 206,39 tỷ EUR |
1/6/2002 | 228,94 tỷ EUR |
1/9/2002 | 227,99 tỷ EUR |
1/12/2002 | 257,46 tỷ EUR |
1/3/2003 | 207,73 tỷ EUR |
1/6/2003 | 228,22 tỷ EUR |
1/9/2003 | 224,98 tỷ EUR |
1/12/2003 | 262,21 tỷ EUR |
1/3/2004 | 206,35 tỷ EUR |
1/6/2004 | 225,99 tỷ EUR |
1/9/2004 | 226,33 tỷ EUR |
1/12/2004 | 263,58 tỷ EUR |
1/3/2005 | 211,29 tỷ EUR |
1/6/2005 | 233,54 tỷ EUR |
1/9/2005 | 235,91 tỷ EUR |
1/12/2005 | 264,63 tỷ EUR |
1/3/2006 | 229,04 tỷ EUR |
1/6/2006 | 245,12 tỷ EUR |
1/9/2006 | 241,43 tỷ EUR |
1/12/2006 | 271,48 tỷ EUR |
1/3/2007 | 238,38 tỷ EUR |
1/6/2007 | 253,77 tỷ EUR |
1/9/2007 | 248,19 tỷ EUR |
1/12/2007 | 283,16 tỷ EUR |
1/3/2008 | 250,36 tỷ EUR |
1/6/2008 | 262,98 tỷ EUR |
1/9/2008 | 254,47 tỷ EUR |
1/12/2008 | 287,57 tỷ EUR |
1/3/2009 | 250,79 tỷ EUR |
1/6/2009 | 251,80 tỷ EUR |
1/9/2009 | 245,19 tỷ EUR |
1/12/2009 | 270,60 tỷ EUR |
1/3/2010 | 242,17 tỷ EUR |
1/6/2010 | 262,34 tỷ EUR |
1/9/2010 | 251,49 tỷ EUR |
1/12/2010 | 290,59 tỷ EUR |
1/3/2011 | 260,49 tỷ EUR |
1/6/2011 | 292,39 tỷ EUR |
1/9/2011 | 264,30 tỷ EUR |
1/12/2011 | 307,64 tỷ EUR |
1/3/2012 | 274,95 tỷ EUR |
1/6/2012 | 296,49 tỷ EUR |
1/9/2012 | 282,78 tỷ EUR |
1/12/2012 | 313,60 tỷ EUR |
1/3/2013 | 281,34 tỷ EUR |
1/6/2013 | 302,05 tỷ EUR |
1/9/2013 | 290,38 tỷ EUR |
1/12/2013 | 321,93 tỷ EUR |
1/3/2014 | 295,98 tỷ EUR |
1/6/2014 | 304,54 tỷ EUR |
1/9/2014 | 303,06 tỷ EUR |
1/12/2014 | 341,63 tỷ EUR |
1/3/2015 | 307,60 tỷ EUR |
1/6/2015 | 325,05 tỷ EUR |
1/9/2015 | 318,12 tỷ EUR |
1/12/2015 | 348,41 tỷ EUR |
1/3/2016 | 322,24 tỷ EUR |
1/6/2016 | 338,50 tỷ EUR |
1/9/2016 | 328,24 tỷ EUR |
1/12/2016 | 365,30 tỷ EUR |
1/3/2017 | 338,03 tỷ EUR |
1/6/2017 | 346,12 tỷ EUR |
1/9/2017 | 346,08 tỷ EUR |
1/12/2017 | 383,35 tỷ EUR |
1/3/2018 | 352,71 tỷ EUR |
1/6/2018 | 373,32 tỷ EUR |
1/9/2018 | 361,34 tỷ EUR |
1/12/2018 | 400,71 tỷ EUR |
1/3/2019 | 374,28 tỷ EUR |
1/6/2019 | 396,15 tỷ EUR |
1/9/2019 | 383,95 tỷ EUR |
1/12/2019 | 420,73 tỷ EUR |
1/3/2020 | 380,01 tỷ EUR |
1/6/2020 | 358,15 tỷ EUR |
1/9/2020 | 369,85 tỷ EUR |
1/12/2020 | 410,61 tỷ EUR |
1/3/2021 | 385,16 tỷ EUR |
1/6/2021 | 414,09 tỷ EUR |
1/9/2021 | 413,53 tỷ EUR |
1/12/2021 | 492,56 tỷ EUR |
1/3/2022 | 430,69 tỷ EUR |
1/6/2022 | 444,19 tỷ EUR |
1/9/2022 | 419,23 tỷ EUR |
1/12/2022 | 486,00 tỷ EUR |
1/3/2023 | 441,68 tỷ EUR |
1/6/2023 | 476,21 tỷ EUR |
1/9/2023 | 457,13 tỷ EUR |
1/12/2023 | 530,78 tỷ EUR |
1/3/2024 | 459,98 tỷ EUR |
Doanh thu của chính phủ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 459,978 tỷ EUR |
1/12/2023 | 530,779 tỷ EUR |
1/9/2023 | 457,128 tỷ EUR |
1/6/2023 | 476,206 tỷ EUR |
1/3/2023 | 441,677 tỷ EUR |
1/12/2022 | 485,995 tỷ EUR |
1/9/2022 | 419,227 tỷ EUR |
1/6/2022 | 444,19 tỷ EUR |
1/3/2022 | 430,688 tỷ EUR |
1/12/2021 | 492,56 tỷ EUR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Doanh thu của chính phủ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Chỉ số Đánh giá Tham nhũng | 9 | 9 | Hàng năm |
🇩🇪 Chỉ số tham nhũng | 78 Points | 79 Points | Hàng năm |
🇩🇪 Chi tiêu của chính phủ | 547,436 tỷ EUR | 473,272 tỷ EUR | Quý |
🇩🇪 Chi tiêu của chính phủ | 202,754 tỷ EUR | 200,678 tỷ EUR | Quý |
🇩🇪 Chi tiêu của chính phủ so với GDP | 48,6 % of GDP | 49,5 % of GDP | Hàng năm |
🇩🇪 chi tiêu quân sự | 66,827 tỷ USD | 56,153 tỷ USD | Hàng năm |
🇩🇪 đơn xin tị nạn | 18.425 persons | 18.505 persons | Hàng tháng |
🇩🇪 Giá trị của ngân sách nhà nước | -28,21 tỷ EUR | -18,074 tỷ EUR | Quý |
🇩🇪 Ngân sách nhà nước | -2,5 % of GDP | -2,5 % of GDP | Hàng năm |
🇩🇪 Nợ công | 2,46 Bio. EUR | 2,461 Bio. EUR | Quý |
🇩🇪 Nợ công so với GDP | 63,6 % of GDP | 66,1 % of GDP | Hàng năm |
Doanh thu chính phủ đề cập đến tất cả các khoản thu nhận mà chính phủ có được, bao gồm thuế, thuế quan, doanh thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh thu vốn và viện trợ nước ngoài. Doanh thu chính phủ là một phần của tính toán cân đối ngân sách chính phủ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Doanh thu của chính phủ là gì?
Chuyên mục "Thu Nhập Chính Phủ" tại eulerpool là một phần quan trọng và không thể thiếu trong việc phân tích kinh tế vĩ mô. Trang của chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế chính xác và chi tiết, để giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà kinh tế học và các nhà đầu tư có cái nhìn sâu rộng và toàn diện hơn về tình hình tài chính của các chính phủ trên thế giới. Thu nhập chính phủ là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Nó bao gồm tất cả các khoản thu ngân sách mà một chính phủ có thể thu vào từ nhiều nguồn khác nhau như thuế, phí, lệ phí, tiền thu từ tài sản công và các nguồn thu khác. Những khoản này không chỉ phản ánh khả năng tài chính của chính phủ mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định ngân sách, đầu tư và chi tiêu công. Một trong những nguồn thu quan trọng nhất của chính phủ là thuế. Thuế có thể đến từ nhiều dạng khác nhau như thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế xuất nhập khẩu. Mỗi loại thuế đều có vai trò nhất định và ảnh hưởng đến nền kinh tế theo những cách khác nhau. Ví dụ, thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp là hai loại thuế quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực tài chính của xã hội, trong khi thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi tiêu dùng. Phí và lệ phí cũng là một nguồn thu không thể xem nhẹ. Đây là các khoản thu từ việc cấp giấy phép, cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác do chính phủ quản lý. Tiền thu từ tài sản công bao gồm doanh thu từ việc cho thuê tài sản công, bán đất công, và các khoản thu khác từ tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Chính phủ cũng có thể nhận được các nguồn thu bổ sung từ các khoản vay, viện trợ nước ngoài và các khoản thu khác như phạt tiền hành chính, tiền thu từ hoạt động xổ số…. Việc theo dõi và phân tích thu nhập chính phủ là rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất tài chính và năng lực chi tiêu của một quốc gia. Một nền kinh tế có thu nhập chính phủ cao và ổn định thường có thể triển khai các chính sách kinh tế một cách hiệu quả hơn, điều chỉnh chi tiêu công hợp lý, và đảm bảo sự phát triển bền vững. Ở eulerpool, chúng tôi cung cấp các báo cáo và số liệu chi tiết về thu nhập tài chính của chính phủ từ các quốc gia trên thế giới. Dữ liệu của chúng tôi được cập nhật thường xuyên, chính xác và minh bạch. Chúng tôi sử dụng các nguồn dữ liệu đáng tin cậy từ các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, và các cơ quan thống kê quốc gia để đảm bảo rằng thông tin mà chúng tôi cung cấp là đáng tin cậy và có giá trị tham khảo cao. Ngoài việc cung cấp dữ liệu thô, eulerpool còn cung cấp các phân tích sâu rộng về xu hướng thu nhập chính phủ, so sánh giữa các quốc gia và khu vực, và các bài viết chuyên sâu về chính sách thuế và tài chính công. Các chuyên gia của chúng tôi cũng thường xuyên cập nhật và phân tích các biến động kinh tế toàn cầu, các thay đổi trong chính sách thuế và tài chính của các nước lớn, giúp người dùng có cái nhìn rõ ràng và hiểu biết sâu hơn về bối cảnh kinh tế vĩ mô. Chúng tôi hiểu rằng, đối với các nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách, việc nắm bắt thông tin về thu nhập chính phủ là rất quan trọng trong việc xác định chiến lược đầu tư và hoạch định chính sách. Do đó, eulerpool luôn nỗ lực không ngừng nghỉ để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và dễ dàng sử dụng. Giao diện trang web của chúng tôi được thiết kế thân thiện, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và truy cập thông tin một cách hiệu quả. Chúng tôi cũng cung cấp các công cụ tương tác giúp người dùng phân tích và so sánh dữ liệu một cách linh hoạt và chi tiết. Người dùng có thể tạo các biểu đồ, bảng biểu theo nhu cầu của mình, giúp việc phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc lại, chuyên mục "Thu Nhập Chính Phủ" tại eulerpool không chỉ là một nguồn dữ liệu hữu ích mà còn là một bách khoa toàn thư về tài chính công, giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà kinh tế học và các nhà đầu tư nắm bắt và hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của các quốc gia trên thế giới. Eullerpool luôn cam kết mang đến cho người dùng những thông tin cập nhật, chính xác và có giá trị thực tiễn cao, góp phần hỗ trợ các quyết định kinh tế và chính sách một cách tối ưu.