Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thụy Điển Tăng trưởng tín dụng
Giá
Giá trị hiện tại của Tăng trưởng tín dụng ở Thụy Điển là 0,5 %. Tăng trưởng tín dụng ở Thụy Điển đã giảm xuống 0,5 % vào 1/4/2024, sau khi nó là 0,6 % vào 1/3/2024. Từ 1/12/1976 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Thụy Điển là 7,18 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/12/1986 với 23,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/6/1993 với -3,30 %.
Tăng trưởng tín dụng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tăng trưởng tín dụng | |
---|---|
1/12/1976 | 19,30 % |
1/12/1977 | 13,40 % |
1/12/1978 | 15,10 % |
1/12/1979 | 14,60 % |
1/12/1980 | 11,30 % |
1/12/1981 | 10,30 % |
1/12/1982 | 12,50 % |
1/12/1983 | 10,80 % |
1/12/1984 | 9,00 % |
1/12/1985 | 7,70 % |
1/12/1986 | 23,50 % |
1/12/1987 | 15,90 % |
1/12/1988 | 20,10 % |
1/12/1989 | 12,10 % |
1/12/1990 | 7,70 % |
1/12/1991 | 0,40 % |
1/9/1995 | 0,40 % |
1/12/1995 | 0,60 % |
1/3/1996 | 0,20 % |
1/6/1996 | 1,10 % |
1/9/1996 | 0,90 % |
1/12/1996 | 2,00 % |
1/1/1997 | 3,10 % |
1/2/1997 | 3,20 % |
1/3/1997 | 3,80 % |
1/4/1997 | 4,10 % |
1/5/1997 | 4,40 % |
1/6/1997 | 4,60 % |
1/7/1997 | 4,70 % |
1/8/1997 | 4,90 % |
1/9/1997 | 4,50 % |
1/10/1997 | 5,10 % |
1/11/1997 | 5,70 % |
1/12/1997 | 5,90 % |
1/1/1998 | 5,60 % |
1/2/1998 | 6,00 % |
1/3/1998 | 5,50 % |
1/4/1998 | 5,50 % |
1/5/1998 | 5,50 % |
1/6/1998 | 6,10 % |
1/7/1998 | 6,30 % |
1/8/1998 | 6,60 % |
1/9/1998 | 6,90 % |
1/10/1998 | 6,80 % |
1/11/1998 | 6,50 % |
1/12/1998 | 6,40 % |
1/1/1999 | 6,80 % |
1/2/1999 | 6,90 % |
1/3/1999 | 7,60 % |
1/4/1999 | 8,00 % |
1/5/1999 | 8,30 % |
1/6/1999 | 8,40 % |
1/7/1999 | 8,50 % |
1/8/1999 | 8,30 % |
1/9/1999 | 8,30 % |
1/10/1999 | 8,70 % |
1/11/1999 | 8,60 % |
1/12/1999 | 9,10 % |
1/1/2000 | 9,10 % |
1/2/2000 | 9,20 % |
1/3/2000 | 9,30 % |
1/4/2000 | 9,10 % |
1/5/2000 | 9,10 % |
1/6/2000 | 8,30 % |
1/7/2000 | 8,30 % |
1/8/2000 | 8,10 % |
1/9/2000 | 8,70 % |
1/10/2000 | 8,50 % |
1/11/2000 | 7,50 % |
1/12/2000 | 7,60 % |
1/1/2001 | 7,60 % |
1/2/2001 | 7,60 % |
1/3/2001 | 7,40 % |
1/4/2001 | 7,70 % |
1/5/2001 | 7,80 % |
1/6/2001 | 8,60 % |
1/7/2001 | 8,40 % |
1/8/2001 | 8,80 % |
1/9/2001 | 8,20 % |
1/10/2001 | 8,40 % |
1/11/2001 | 8,60 % |
1/12/2001 | 8,60 % |
1/1/2002 | 8,70 % |
1/2/2002 | 8,60 % |
1/3/2002 | 8,70 % |
1/4/2002 | 8,40 % |
1/5/2002 | 8,30 % |
1/6/2002 | 8,10 % |
1/7/2002 | 8,20 % |
1/8/2002 | 8,10 % |
1/9/2002 | 8,50 % |
1/10/2002 | 8,60 % |
1/11/2002 | 9,50 % |
1/12/2002 | 9,00 % |
1/1/2003 | 9,10 % |
1/2/2003 | 9,10 % |
1/3/2003 | 9,30 % |
1/4/2003 | 9,50 % |
1/5/2003 | 9,50 % |
1/6/2003 | 9,50 % |
1/7/2003 | 9,50 % |
1/8/2003 | 9,50 % |
1/9/2003 | 9,60 % |
1/10/2003 | 9,80 % |
1/11/2003 | 9,60 % |
1/12/2003 | 10,20 % |
1/1/2004 | 10,00 % |
1/2/2004 | 10,10 % |
1/3/2004 | 10,10 % |
1/4/2004 | 10,40 % |
1/5/2004 | 10,80 % |
1/6/2004 | 11,00 % |
1/7/2004 | 11,30 % |
1/8/2004 | 11,30 % |
1/9/2004 | 11,10 % |
1/10/2004 | 11,20 % |
1/11/2004 | 11,40 % |
1/12/2004 | 11,60 % |
1/1/2005 | 11,80 % |
1/2/2005 | 11,70 % |
1/3/2005 | 11,60 % |
1/4/2005 | 11,50 % |
1/5/2005 | 11,40 % |
1/6/2005 | 11,70 % |
1/7/2005 | 11,80 % |
1/8/2005 | 12,00 % |
1/9/2005 | 12,60 % |
1/10/2005 | 12,50 % |
1/11/2005 | 13,10 % |
1/12/2005 | 12,90 % |
1/1/2006 | 12,70 % |
1/2/2006 | 12,80 % |
1/3/2006 | 13,10 % |
1/4/2006 | 12,90 % |
1/5/2006 | 12,80 % |
1/6/2006 | 12,80 % |
1/7/2006 | 12,50 % |
1/8/2006 | 12,50 % |
1/9/2006 | 12,30 % |
1/10/2006 | 12,00 % |
1/11/2006 | 11,80 % |
1/12/2006 | 11,90 % |
1/1/2007 | 11,70 % |
1/2/2007 | 11,60 % |
1/3/2007 | 11,40 % |
1/4/2007 | 11,40 % |
1/5/2007 | 11,50 % |
1/6/2007 | 11,40 % |
1/7/2007 | 11,30 % |
1/8/2007 | 11,40 % |
1/9/2007 | 11,20 % |
1/10/2007 | 11,30 % |
1/11/2007 | 11,50 % |
1/12/2007 | 10,80 % |
1/1/2008 | 11,10 % |
1/2/2008 | 11,30 % |
1/3/2008 | 11,20 % |
1/4/2008 | 11,20 % |
1/5/2008 | 11,10 % |
1/6/2008 | 10,90 % |
1/7/2008 | 10,80 % |
1/8/2008 | 10,50 % |
1/9/2008 | 10,10 % |
1/10/2008 | 9,70 % |
1/11/2008 | 9,10 % |
1/12/2008 | 8,90 % |
1/1/2009 | 8,80 % |
1/2/2009 | 8,50 % |
1/3/2009 | 8,30 % |
1/4/2009 | 8,10 % |
1/5/2009 | 8,10 % |
1/6/2009 | 7,90 % |
1/7/2009 | 8,00 % |
1/8/2009 | 8,20 % |
1/9/2009 | 8,30 % |
1/10/2009 | 8,70 % |
1/11/2009 | 9,00 % |
1/12/2009 | 9,30 % |
1/1/2010 | 9,30 % |
1/2/2010 | 9,30 % |
1/3/2010 | 9,30 % |
1/4/2010 | 9,20 % |
1/5/2010 | 9,10 % |
1/6/2010 | 8,90 % |
1/7/2010 | 8,90 % |
1/8/2010 | 8,80 % |
1/9/2010 | 8,80 % |
1/10/2010 | 8,50 % |
1/11/2010 | 8,30 % |
1/12/2010 | 7,90 % |
1/1/2011 | 7,80 % |
1/2/2011 | 7,60 % |
1/3/2011 | 7,40 % |
1/4/2011 | 7,20 % |
1/5/2011 | 7,00 % |
1/6/2011 | 6,70 % |
1/7/2011 | 6,50 % |
1/8/2011 | 6,20 % |
1/9/2011 | 5,90 % |
1/10/2011 | 5,70 % |
1/11/2011 | 5,50 % |
1/12/2011 | 5,20 % |
1/1/2012 | 5,10 % |
1/2/2012 | 5,00 % |
1/3/2012 | 5,00 % |
1/4/2012 | 4,80 % |
1/5/2012 | 4,70 % |
1/6/2012 | 4,70 % |
1/7/2012 | 4,50 % |
1/8/2012 | 4,50 % |
1/9/2012 | 4,50 % |
1/10/2012 | 4,50 % |
1/11/2012 | 4,50 % |
1/12/2012 | 4,60 % |
1/1/2013 | 4,60 % |
1/2/2013 | 4,70 % |
1/3/2013 | 4,70 % |
1/4/2013 | 4,80 % |
1/5/2013 | 4,80 % |
1/6/2013 | 4,80 % |
1/7/2013 | 4,90 % |
1/8/2013 | 4,90 % |
1/9/2013 | 5,00 % |
1/10/2013 | 5,00 % |
1/11/2013 | 5,00 % |
1/12/2013 | 5,10 % |
1/1/2014 | 5,10 % |
1/2/2014 | 5,10 % |
1/3/2014 | 5,10 % |
1/4/2014 | 5,20 % |
1/5/2014 | 5,20 % |
1/6/2014 | 5,50 % |
1/7/2014 | 5,60 % |
1/8/2014 | 5,70 % |
1/9/2014 | 5,70 % |
1/10/2014 | 5,90 % |
1/11/2014 | 5,90 % |
1/12/2014 | 6,00 % |
1/1/2015 | 6,10 % |
1/2/2015 | 6,20 % |
1/3/2015 | 6,30 % |
1/4/2015 | 6,50 % |
1/5/2015 | 6,60 % |
1/6/2015 | 6,80 % |
1/7/2015 | 7,00 % |
1/8/2015 | 7,00 % |
1/9/2015 | 7,20 % |
1/10/2015 | 7,30 % |
1/11/2015 | 7,40 % |
1/12/2015 | 7,60 % |
1/1/2016 | 7,60 % |
1/2/2016 | 7,60 % |
1/3/2016 | 7,60 % |
1/4/2016 | 7,70 % |
1/5/2016 | 7,90 % |
1/6/2016 | 7,70 % |
1/7/2016 | 7,60 % |
1/8/2016 | 7,50 % |
1/9/2016 | 7,50 % |
1/10/2016 | 7,30 % |
1/11/2016 | 7,20 % |
1/12/2016 | 7,20 % |
1/1/2017 | 7,10 % |
1/2/2017 | 7,10 % |
1/3/2017 | 7,20 % |
1/4/2017 | 7,00 % |
1/5/2017 | 6,80 % |
1/6/2017 | 7,00 % |
1/7/2017 | 6,90 % |
1/8/2017 | 7,00 % |
1/9/2017 | 7,00 % |
1/10/2017 | 7,10 % |
1/11/2017 | 7,10 % |
1/12/2017 | 7,00 % |
1/1/2018 | 7,00 % |
1/2/2018 | 7,00 % |
1/3/2018 | 6,90 % |
1/4/2018 | 6,80 % |
1/5/2018 | 6,60 % |
1/6/2018 | 6,30 % |
1/7/2018 | 6,20 % |
1/8/2018 | 6,10 % |
1/9/2018 | 5,80 % |
1/10/2018 | 5,70 % |
1/11/2018 | 5,70 % |
1/12/2018 | 5,50 % |
1/1/2019 | 5,40 % |
1/2/2019 | 5,30 % |
1/3/2019 | 5,10 % |
1/4/2019 | 5,10 % |
1/5/2019 | 5,10 % |
1/6/2019 | 5,00 % |
1/7/2019 | 5,00 % |
1/8/2019 | 5,00 % |
1/9/2019 | 5,00 % |
1/10/2019 | 5,00 % |
1/11/2019 | 5,00 % |
1/12/2019 | 5,00 % |
1/1/2020 | 5,00 % |
1/2/2020 | 5,10 % |
1/3/2020 | 5,10 % |
1/4/2020 | 5,20 % |
1/5/2020 | 5,10 % |
1/6/2020 | 5,10 % |
1/7/2020 | 5,20 % |
1/8/2020 | 5,20 % |
1/9/2020 | 5,20 % |
1/10/2020 | 5,30 % |
1/11/2020 | 5,30 % |
1/12/2020 | 5,40 % |
1/1/2021 | 5,50 % |
1/2/2021 | 5,50 % |
1/3/2021 | 5,70 % |
1/4/2021 | 5,70 % |
1/5/2021 | 5,90 % |
1/6/2021 | 6,20 % |
1/7/2021 | 6,30 % |
1/8/2021 | 6,40 % |
1/9/2021 | 6,50 % |
1/10/2021 | 6,60 % |
1/11/2021 | 6,60 % |
1/12/2021 | 6,80 % |
1/1/2022 | 6,70 % |
1/2/2022 | 6,70 % |
1/3/2022 | 6,80 % |
1/4/2022 | 6,80 % |
1/5/2022 | 6,50 % |
1/6/2022 | 6,20 % |
1/7/2022 | 5,90 % |
1/8/2022 | 5,60 % |
1/9/2022 | 5,10 % |
1/10/2022 | 4,50 % |
1/11/2022 | 4,10 % |
1/12/2022 | 3,50 % |
1/1/2023 | 3,20 % |
1/2/2023 | 2,80 % |
1/3/2023 | 2,30 % |
1/4/2023 | 1,90 % |
1/5/2023 | 1,50 % |
1/6/2023 | 1,10 % |
1/7/2023 | 0,90 % |
1/8/2023 | 0,70 % |
1/9/2023 | 0,60 % |
1/10/2023 | 0,50 % |
1/11/2023 | 0,50 % |
1/12/2023 | 0,40 % |
1/1/2024 | 0,40 % |
1/2/2024 | 0,40 % |
1/3/2024 | 0,60 % |
1/4/2024 | 0,50 % |
Tăng trưởng tín dụng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 0,5 % |
1/3/2024 | 0,6 % |
1/2/2024 | 0,4 % |
1/1/2024 | 0,4 % |
1/12/2023 | 0,4 % |
1/11/2023 | 0,5 % |
1/10/2023 | 0,5 % |
1/9/2023 | 0,6 % |
1/8/2023 | 0,7 % |
1/7/2023 | 0,9 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tăng trưởng tín dụng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇪 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 1,254 Bio. SEK | 1,251 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 13,6 Bio. SEK | 13,497 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Cho vay cho khu vực tư nhân | 1,71 Bio. SEK | 1,714 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Dự trữ ngoại hối | 621,22 tỷ SEK | 619,863 tỷ SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Khối lượng tiền M0 | 56,735 tỷ SEK | 56,767 tỷ SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Khối lượng tiền M1 | 3,821 Bio. SEK | 3,84 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Khối lượng tiền tệ M3 | 4,787 Bio. SEK | 4,815 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Lãi suất | 3,75 % | 3,75 % | frequency_daily |
🇸🇪 Lãi suất cho vay | 3,85 % | 3,85 % | Hàng tháng |
🇸🇪 Lãi suất liên ngân hàng | 3,504 % | 3,507 % | frequency_daily |
🇸🇪 Lãi suất tiền gửi | 3,65 % | 3,9 % | Hàng tháng |
🇸🇪 Lượng tiền M2 | 4,771 Bio. SEK | 4,775 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Nợ tư nhân so với GDP | 307,1 % | 310,5 % | Hàng năm |
Ở Thụy Điển, Tăng trưởng Cho vay Hộ gia đình đề cập đến sự thay đổi hàng năm trong tín dụng được mở rộng cho hộ gia đình bởi các tổ chức tài chính tiền tệ (MFI) trong nước. Cho vay hộ gia đình được chia thành ba hạng mục: khoản vay nhà ở, tín dụng tiêu dùng, và các khoản vay khác. Mục đích của khoản vay không được đo lường trực tiếp, nhưng được ước định bằng cách phân loại khoản vay theo loại tài sản thế chấp. Khoản vay nhà ở được định nghĩa là các khoản vay cho cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh với nhà ở làm tài sản thế chấp. Tín dụng tiêu dùng là khoản vay cho cá nhân, thường không có tài sản thế chấp. Các khoản vay khác bao gồm tất cả các khoản vay khác, ví dụ như khoản vay cho các tổ chức phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tăng trưởng tín dụng là gì?
Loan Growth, hay còn gọi là sự tăng trưởng tín dụng, là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, thể hiện sự thay đổi về tổng số lượng tín dụng hoặc khoản vay được cung cấp bởi các ngân hàng và các tổ chức tài chính. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về Loan Growth, giúp các nhà đầu tư, nhà phân tích kinh tế và các chuyên gia tài chính tiếp cận thông tin kịp thời và chính xác. Ở cấp độ quốc gia, Loan Growth thường được xem như là một chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế. Tăng trưởng tín dụng mạnh mẽ thường được xem là dấu hiệu của nền kinh tế phát triển, khi các doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vay vốn để đầu tư và chi tiêu. Điều này thường dẫn đến việc tạo ra nhiều cơ hội việc làm, tăng cường sản xuất, và gia tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Ngược lại, Loan Growth âm hoặc giảm sút có thể là dấu hiệu cảnh báo về những khó khăn kinh tế. Khi các doanh nghiệp và cá nhân không còn muốn hoặc không đủ điều kiện vay vốn, điều này có thể ám chỉ sự thiếu hụt niềm tin trong nền kinh tế, bất ổn về tài chính hoặc các vấn đề khác như lãi suất quá cao hoặc chính sách tín dụng thắt chặt. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến Loan Growth là chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Khi ngân hàng trung ương điều chỉnh lãi suất, việc này thường có tác động trực tiếp đến khả năng vay mượn của doanh nghiệp và cá nhân. Lãi suất thấp sẽ thúc đẩy tăng trưởng tín dụng, trong khi lãi suất cao sẽ làm giảm khả năng tiếp cận vốn vay. Ngoài ra, các chính sách tài chính của chính phủ như các chương trình cứu trợ, hỗ trợ tài chính, hoặc các biện pháp kiểm soát tín dụng cũng ảnh hưởng đến Loan Growth. Những biện pháp này có thể định hình môi trường tín dụng theo hướng khuyến khích hay kìm hãm việc vay vốn. Trong bối cảnh quốc tế, Loan Growth của một quốc gia có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài như khủng hoảng tài chính toàn cầu, biến động tỷ giá hối đoái, hay sự thay đổi trong tổ chức tài chính quốc tế. Chẳng hạn, một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu có thể dẫn đến sự thắt chặt tín dụng trên toàn cầu, gây ra suy giảm Loan Growth tại nhiều quốc gia. Một ví dụ thực tế là cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã gây ra sự suy giảm nghiêm trọng trong tăng trưởng tín dụng trên toàn cầu. Các ngân hàng trở nên thận trọng hơn trong việc cấp tín dụng, dẫn đến một sự giảm sút trong hoạt động kinh tế. Tuy nhiên, bằng cách áp dụng các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng như hạ lãi suất và cung cấp các gói cứu trợ tài chính, nhiều quốc gia đã dần khôi phục lại nền kinh tế. Phong phú hóa dữ liệu và phân tích chuyên sâu của Eulerpool giúp người dùng dễ dàng theo dõi các chỉ số Loan Growth theo thời gian thực, phân tích xu hướng, và đưa ra những dự đoán hợp lý. Các đồ thị và báo cáo phân tích của chúng tôi cung cấp cái nhìn toàn cảnh về tình hình tăng trưởng tín dụng, hỗ trợ quá trình ra quyết định kinh tế của doanh nghiệp và cá nhân. Ẩn sau những con số về Loan Growth là những câu chuyện kinh tế phức tạp, từ các chính sách tiền tệ, tài chính đến những biến động kinh tế quốc tế. Việc hiểu rõ và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Loan Growth không chỉ giúp dự đoán xu hướng kinh tế, mà còn giúp định hình các chiến lược kinh doanh và đầu tư hiệu quả. Một yếu tố khác cần được xem xét khi nói về Loan Growth là mức độ tín nhiệm của các ngân hàng và tổ chức tài chính. Khi các tổ chức này có mức độ tín nhiệm cao, các doanh nghiệp và cá nhân sẽ cảm thấy tin tưởng hơn trong việc vay vốn. Ngược lại, nếu các ngân hàng gặp vấn đề về thanh khoản hoặc chất lượng tín dụng, sẽ dẫn đến sự giảm sút trong lượng tín dụng mới được cấp. Các chỉ số tài chính khác như tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ hoàn trả nợ, và tỷ lệ thanh khoản cũng có mối quan hệ mật thiết với Loan Growth. Tỷ lệ nợ xấu cao có thể làm giảm sự sẵn sàng của các ngân hàng trong việc cho vay mới. Tỷ lệ hoàn trả nợ cao chứng tỏ các điều kiện tín dụng lành mạnh, từ đó thúc đẩy tăng trưởng tín dụng. Tỷ lệ thanh khoản cho thấy khả năng của ngân hàng trong việc cung cấp tín dụng mới mà không gây ra áp lực tài chính. Ngoài các yếu tố nội tại, Loan Growth cũng bị ảnh hưởng bởi các biến số kinh tế vĩ mô như tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, và sự tăng trưởng kinh tế. Một tỷ lệ thất nghiệp cao cho thấy rằng nền kinh tế đang gặp khó khăn, làm giảm khả năng vay mượn và khả năng trả nợ của người tiêu dùng. Lạm phát cao có thể làm giảm khả năng chi tiêu và vay mượn, trong khi sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ thường sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng tín dụng. Với những ai đang tìm kiếm một công cụ hỗ trợ theo dõi và phân tích Loan Growth, Eulerpool là sự lựa chọn hoàn hảo. Chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác, cập nhật và toàn diện, giúp người dùng dễ dàng nắm bắt tình hình kinh tế vĩ mô và đưa ra những quyết định tài chính sáng suốt. Thông qua các dịch vụ và công cụ của chúng tôi, người dùng có thể tiếp cận các dữ liệu Loan Growth chi tiết, phân tích xu hướng và dự đoán tương lai, từ đó tối ưu hóa chiến lược đầu tư và kinh doanh.