Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thụy Điển Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp ở Thụy Điển là 13,721 tỷ SEK. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp ở Thụy Điển tăng lên 13,721 tỷ SEK vào 1/12/2023, sau khi nó là 13,44 tỷ SEK vào 1/9/2023. Từ 1/3/1981 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Thụy Điển là 17,90 tỷ SEK. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/9/2019 với 23,45 tỷ SEK, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/2023 với 13,44 tỷ SEK.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
GDP từ nông nghiệp | |
---|---|
1/3/1981 | 13,91 tỷ SEK |
1/6/1981 | 14,37 tỷ SEK |
1/9/1981 | 14,22 tỷ SEK |
1/12/1981 | 13,85 tỷ SEK |
1/3/1982 | 14,87 tỷ SEK |
1/6/1982 | 15,01 tỷ SEK |
1/9/1982 | 15,29 tỷ SEK |
1/12/1982 | 16,15 tỷ SEK |
1/3/1983 | 15,27 tỷ SEK |
1/6/1983 | 15,87 tỷ SEK |
1/9/1983 | 16,18 tỷ SEK |
1/12/1983 | 16,59 tỷ SEK |
1/3/1984 | 17,38 tỷ SEK |
1/6/1984 | 16,47 tỷ SEK |
1/9/1984 | 16,24 tỷ SEK |
1/12/1984 | 16,03 tỷ SEK |
1/3/1985 | 16,56 tỷ SEK |
1/6/1985 | 16,44 tỷ SEK |
1/9/1985 | 17,22 tỷ SEK |
1/12/1985 | 16,87 tỷ SEK |
1/3/1986 | 16,86 tỷ SEK |
1/6/1986 | 16,72 tỷ SEK |
1/9/1986 | 16,52 tỷ SEK |
1/12/1986 | 16,69 tỷ SEK |
1/3/1987 | 14,91 tỷ SEK |
1/6/1987 | 15,94 tỷ SEK |
1/9/1987 | 15,33 tỷ SEK |
1/12/1987 | 15,57 tỷ SEK |
1/3/1988 | 15,06 tỷ SEK |
1/6/1988 | 15,22 tỷ SEK |
1/9/1988 | 15,56 tỷ SEK |
1/12/1988 | 15,77 tỷ SEK |
1/3/1989 | 17,57 tỷ SEK |
1/6/1989 | 17,02 tỷ SEK |
1/9/1989 | 17,66 tỷ SEK |
1/12/1989 | 17,28 tỷ SEK |
1/3/1990 | 18,39 tỷ SEK |
1/6/1990 | 18,31 tỷ SEK |
1/9/1990 | 18,18 tỷ SEK |
1/12/1990 | 18,53 tỷ SEK |
1/3/1991 | 17,25 tỷ SEK |
1/6/1991 | 17,10 tỷ SEK |
1/9/1991 | 16,25 tỷ SEK |
1/12/1991 | 16,78 tỷ SEK |
1/3/1992 | 17,02 tỷ SEK |
1/6/1992 | 16,25 tỷ SEK |
1/9/1992 | 15,43 tỷ SEK |
1/12/1992 | 15,24 tỷ SEK |
1/3/1993 | 16,38 tỷ SEK |
1/6/1993 | 16,69 tỷ SEK |
1/9/1993 | 16,56 tỷ SEK |
1/12/1993 | 16,86 tỷ SEK |
1/3/1994 | 16,34 tỷ SEK |
1/6/1994 | 15,96 tỷ SEK |
1/9/1994 | 15,70 tỷ SEK |
1/12/1994 | 15,08 tỷ SEK |
1/3/1995 | 15,63 tỷ SEK |
1/6/1995 | 15,50 tỷ SEK |
1/9/1995 | 15,56 tỷ SEK |
1/12/1995 | 15,88 tỷ SEK |
1/3/1996 | 15,29 tỷ SEK |
1/6/1996 | 15,40 tỷ SEK |
1/9/1996 | 15,62 tỷ SEK |
1/12/1996 | 15,42 tỷ SEK |
1/3/1997 | 16,16 tỷ SEK |
1/6/1997 | 15,90 tỷ SEK |
1/9/1997 | 15,62 tỷ SEK |
1/12/1997 | 15,47 tỷ SEK |
1/3/1998 | 14,87 tỷ SEK |
1/6/1998 | 14,80 tỷ SEK |
1/9/1998 | 14,85 tỷ SEK |
1/12/1998 | 14,78 tỷ SEK |
1/3/1999 | 14,83 tỷ SEK |
1/6/1999 | 15,02 tỷ SEK |
1/9/1999 | 15,14 tỷ SEK |
1/12/1999 | 15,51 tỷ SEK |
1/3/2000 | 15,66 tỷ SEK |
1/6/2000 | 15,71 tỷ SEK |
1/9/2000 | 15,72 tỷ SEK |
1/12/2000 | 15,74 tỷ SEK |
1/3/2001 | 16,09 tỷ SEK |
1/6/2001 | 16,21 tỷ SEK |
1/9/2001 | 16,51 tỷ SEK |
1/12/2001 | 16,46 tỷ SEK |
1/3/2002 | 16,76 tỷ SEK |
1/6/2002 | 16,84 tỷ SEK |
1/9/2002 | 16,66 tỷ SEK |
1/12/2002 | 16,98 tỷ SEK |
1/3/2003 | 16,80 tỷ SEK |
1/6/2003 | 16,67 tỷ SEK |
1/9/2003 | 17,10 tỷ SEK |
1/12/2003 | 17,04 tỷ SEK |
1/3/2004 | 17,53 tỷ SEK |
1/6/2004 | 18,50 tỷ SEK |
1/9/2004 | 18,78 tỷ SEK |
1/12/2004 | 19,62 tỷ SEK |
1/3/2005 | 18,94 tỷ SEK |
1/6/2005 | 18,39 tỷ SEK |
1/9/2005 | 18,57 tỷ SEK |
1/12/2005 | 18,69 tỷ SEK |
1/3/2006 | 18,88 tỷ SEK |
1/6/2006 | 19,88 tỷ SEK |
1/9/2006 | 20,40 tỷ SEK |
1/12/2006 | 18,82 tỷ SEK |
1/3/2007 | 20,97 tỷ SEK |
1/6/2007 | 20,45 tỷ SEK |
1/9/2007 | 20,14 tỷ SEK |
1/12/2007 | 19,90 tỷ SEK |
1/3/2008 | 19,88 tỷ SEK |
1/6/2008 | 19,85 tỷ SEK |
1/9/2008 | 19,80 tỷ SEK |
1/12/2008 | 19,70 tỷ SEK |
1/3/2009 | 19,69 tỷ SEK |
1/6/2009 | 19,90 tỷ SEK |
1/9/2009 | 19,82 tỷ SEK |
1/12/2009 | 19,82 tỷ SEK |
1/3/2010 | 19,67 tỷ SEK |
1/6/2010 | 19,93 tỷ SEK |
1/9/2010 | 20,01 tỷ SEK |
1/12/2010 | 19,93 tỷ SEK |
1/3/2011 | 20,37 tỷ SEK |
1/6/2011 | 20,31 tỷ SEK |
1/9/2011 | 20,50 tỷ SEK |
1/12/2011 | 20,40 tỷ SEK |
1/3/2012 | 20,58 tỷ SEK |
1/6/2012 | 20,35 tỷ SEK |
1/9/2012 | 20,26 tỷ SEK |
1/12/2012 | 20,47 tỷ SEK |
1/3/2013 | 20,02 tỷ SEK |
1/6/2013 | 20,48 tỷ SEK |
1/9/2013 | 20,51 tỷ SEK |
1/12/2013 | 20,65 tỷ SEK |
1/3/2014 | 21,51 tỷ SEK |
1/6/2014 | 21,50 tỷ SEK |
1/9/2014 | 21,72 tỷ SEK |
1/12/2014 | 21,99 tỷ SEK |
1/3/2015 | 22,38 tỷ SEK |
1/6/2015 | 22,33 tỷ SEK |
1/9/2015 | 22,26 tỷ SEK |
1/12/2015 | 22,10 tỷ SEK |
1/3/2016 | 21,64 tỷ SEK |
1/6/2016 | 21,87 tỷ SEK |
1/9/2016 | 22,12 tỷ SEK |
1/12/2016 | 22,33 tỷ SEK |
1/3/2017 | 23,36 tỷ SEK |
1/6/2017 | 23,43 tỷ SEK |
1/9/2017 | 23,15 tỷ SEK |
1/12/2017 | 22,78 tỷ SEK |
1/3/2018 | 21,65 tỷ SEK |
1/6/2018 | 20,89 tỷ SEK |
1/9/2018 | 20,50 tỷ SEK |
1/12/2018 | 20,61 tỷ SEK |
1/3/2019 | 20,70 tỷ SEK |
1/6/2019 | 20,89 tỷ SEK |
1/9/2019 | 23,45 tỷ SEK |
1/12/2019 | 23,21 tỷ SEK |
1/3/2020 | 21,75 tỷ SEK |
1/6/2020 | 21,21 tỷ SEK |
1/9/2020 | 21,47 tỷ SEK |
1/12/2020 | 21,28 tỷ SEK |
1/3/2021 | 17,49 tỷ SEK |
1/6/2021 | 17,56 tỷ SEK |
1/9/2021 | 17,43 tỷ SEK |
1/12/2021 | 17,45 tỷ SEK |
1/3/2022 | 17,22 tỷ SEK |
1/6/2022 | 17,44 tỷ SEK |
1/9/2022 | 17,21 tỷ SEK |
1/12/2022 | 16,88 tỷ SEK |
1/3/2023 | 16,41 tỷ SEK |
1/6/2023 | 15,55 tỷ SEK |
1/9/2023 | 13,44 tỷ SEK |
1/12/2023 | 13,72 tỷ SEK |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 13,721 tỷ SEK |
1/9/2023 | 13,44 tỷ SEK |
1/6/2023 | 15,547 tỷ SEK |
1/3/2023 | 16,407 tỷ SEK |
1/12/2022 | 16,881 tỷ SEK |
1/9/2022 | 17,207 tỷ SEK |
1/6/2022 | 17,441 tỷ SEK |
1/3/2022 | 17,22 tỷ SEK |
1/12/2021 | 17,448 tỷ SEK |
1/9/2021 | 17,433 tỷ SEK |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇪 BIP | 593,27 tỷ USD | 590,41 tỷ USD | Hàng năm |
🇸🇪 Đầu tư cố định bruto | 393,121 tỷ SEK | 400,486 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 64.190,62 USD | 64.621,55 USD | Hàng năm |
🇸🇪 GDP đầu người | 55.521,43 USD | 55.894,16 USD | Hàng năm |
🇸🇪 GDP hàng tháng MoM | 0,9 % | -0,1 % | Hàng tháng |
🇸🇪 GDP hàng tháng YoY | -1,1 % | -0,8 % | Hàng tháng |
🇸🇪 GDP theo giá cố định | 1,563 Bio. SEK | 1,552 Bio. SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ công ty dịch vụ cung cấp | 35,203 tỷ SEK | 37,102 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ dịch vụ | 692,917 tỷ SEK | 760,605 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành khai khoáng | 6,142 tỷ SEK | 9,17 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành vận tải | 47,536 tỷ SEK | 48,236 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành xây dựng | 94,602 tỷ SEK | 94,143 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ quản lý công cộng | 136,929 tỷ SEK | 160,507 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ sản xuất | 224,821 tỷ SEK | 218,05 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 Tăng trưởng BIP hàng năm | -0,2 % | 2,8 % | Hàng năm |
🇸🇪 Tổng thu nhập quốc gia | 1,704 Bio. SEK | 1,59 Bio. SEK | Quý |
🇸🇪 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | -0,8 % | 0,7 % | Quý |
🇸🇪 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 0,7 % | -0,1 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ Nông nghiệp là gì?
Tổng Sản Phẩm Nông Nghiệp (GDP từ Nông Nghiệp) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là ở các quốc gia phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp. GDP từ Nông Nghiệp không chỉ thể hiện giá trị kinh tế do ngành nông nghiệp tạo ra mà còn phản ánh sức mạnh và tiềm năng phát triển bền vững của một quốc gia. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về GDP từ Nông Nghiệp, tầm quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số này. GDP từ Nông Nghiệp là phần giá trị gia tăng thu được từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, và các hoạt động liên quan. Đây là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của ngành nông nghiệp cũng như đóng góp của nó vào nền kinh tế quốc dân. Khi mà quốc gia có tỷ trọng GDP từ Nông Nghiệp cao thì chứng tỏ ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị kinh tế và cung cấp công ăn việc làm cho người lao động. Một trong những điểm quan trọng cần chú ý là sự tương quan giữa GDP từ Nông Nghiệp và mức độ phát triển của một quốc gia. Ở các nước phát triển, tỷ trọng GDP từ Nông Nghiệp thường thấp hơn do sự chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển, nông nghiệp vẫn chiếm một phần lớn trong GDP và đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội. Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến GDP từ Nông Nghiệp. Đầu tiên là biến đổi khí hậu và điều kiện thời tiết. Khi mà các điều kiện thời tiết thuận lợi, năng suất nông nghiệp sẽ tăng cao, qua đó gia tăng giá trị GDP từ Nông Nghiệp. Ngược lại, các yếu tố như hạn hán, lũ lụt, và hiện tượng thời tiết khắc nghiệt có thể làm suy giảm năng suất và ảnh hưởng tiêu cực đến GDP từ Nông Nghiệp. Thứ hai là chính sách hỗ trợ và phát triển nông nghiệp của nhà nước. Các chính sách hỗ trợ như cung cấp vốn vay ưu đãi, cải thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp, và phát triển công nghệ mới có thể tăng cường hiệu quả sản xuất và nâng cao giá trị GDP từ Nông Nghiệp. Đồng thời, các biện pháp bảo vệ quyền lợi người nông dân và cải thiện điều kiện sống của họ cũng góp phần quan trọng vào việc phát triển bền vững ngành nông nghiệp. Yếu tố thị trường cũng có tác động quan trọng không kém tới GDP từ Nông Nghiệp. Giá cược các sản phẩm nông sản trên thị trường quốc tế có thể tăng hoặc giảm do các yếu tố vĩ mô như chính sách thuế quan, cung cầu sản phẩm, và biện pháp thương mại. Khi giá cả nông sản tăng, lợi nhuận thu được từ sản xuất nông nghiệp cũng tăng, góp phần nâng cao GDP từ Nông Nghiệp. Ngoài ra, công nghệ và khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp cũng là yếu tố quyết định tới hiệu quả sản xuất và giá trị GDP từ Nông Nghiệp. Sự áp dụng các công nghệ mới như công nghệ sinh học, tự động hóa, và công nghệ thông tin trong quản lý nông nghiệp có thể nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Điều này sẽ giúp GDP từ Nông Nghiệp tăng cao và ổn định hơn. Có thể thấy, GDP từ Nông Nghiệp không chỉ là thước đo quan trọng để đánh giá đóng góp của ngành nông nghiệp vào nền kinh tế mà còn phản ánh sự phát triển bền vững và tiềm năng tương lai của một quốc gia. Việc quan tâm, đầu tư và phát triển ngành nông nghiệp một cách toàn diện và đồng bộ là cần thiết để nâng cao giá trị GDP từ Nông Nghiệp và đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Eulerpool là một trang web chuyên cung cấp và hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, trong đó có cả dữ liệu về GDP từ Nông Nghiệp. Chúng tôi cam kết mang đến cho người dùng những thông tin chính xác, cập nhật và chi tiết nhất về các chỉ số kinh tế vĩ mô. Việc theo dõi và hiểu rõ về GDP từ Nông Nghiệp sẽ giúp các nhà đầu tư, các nhà nghiên cứu, và các cơ quan quản lý có những quyết sách đúng đắn, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững và nâng cao đời sống của người dân. Tóm lại, GDP từ Nông Nghiệp là một chỉ số kinh tế quan trọng phản ánh giá trị gia tăng từ hoạt động nông nghiệp. Việc hiểu rõ về các yếu tố ảnh hưởng đến GDP từ Nông Nghiệp và có các biện pháp hỗ trợ, phát triển hợp lý sẽ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng cường giá trị kinh tế và đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. Qua đó, GDP từ Nông Nghiệp không chỉ là một chỉ số kinh tế mà còn là biểu tượng cho sự phát triển và thịnh vượng của mỗi quốc gia.