Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Tỷ lệ thất nghiệp U6

Giá

7,4 %
Biến động +/-
+0,1 %
Biến động %
+1,36 %

Giá trị hiện tại của Tỷ lệ thất nghiệp U6 ở Hoa Kỳ là 7,4 %. Tỷ lệ thất nghiệp U6 ở Hoa Kỳ đã tăng lên 7,4 % vào ngày 1/4/2024, sau khi nó là 7,3 % vào ngày 1/3/2024. Từ 1/1/1994 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 10,13 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/4/2020 với 23,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2022 với 6,50 %.

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Tỷ lệ thất nghiệp U6

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Tỷ lệ thất nghiệp U6

Tỷ lệ thất nghiệp U6 Lịch sử

NgàyGiá trị
1/4/20247,4 %
1/3/20247,3 %
1/2/20247,3 %
1/1/20247,2 %
1/12/20237,1 %
1/11/20237 %
1/10/20237,2 %
1/9/20237 %
1/8/20237,1 %
1/7/20236,7 %
1
2
3
4
5
...
37

Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ thất nghiệp U6

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
75.891 Persons25.885 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
120,4 points120,1 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
0,4 %3,8 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,341 tr.đ. 7,621 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
218 222 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,5 %0,4 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,434 tr.đ. 161,266 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
7,115 tr.đ. 7,163 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
6,3 %6,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
-24 6 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
27,96 USD/Hour27,94 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,7 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,2 %4,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,7 %9,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,246 tr.đ. 133,684 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Tỷ lệ thất nghiệp gọi là U-6 bao gồm tổng số người thất nghiệp, cộng thêm tất cả các cá nhân có liên quan một cách cận biên đến lực lượng lao động, và tổng số người làm bán thời gian vì lý do kinh tế, tính theo phần trăm của lực lượng lao động dân sự cộng thêm tất cả các cá nhân có liên quan một cách cận biên đến lực lượng lao động.

Tỷ lệ thất nghiệp U6 là gì?

Tỷ lệ thất nghiệp U6 là một trong những chỉ số kinh tế quan trọng mà các nhà phân tích và nhà đầu tư theo dõi để đánh giá hiệu suất lao động của một nền kinh tế. Được đo lường và báo cáo bởi Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS), tỷ lệ thất nghiệp U6 bao hàm một cái nhìn sâu rộng hơn về thị trường lao động so với các chỉ số thất nghiệp thông thường như U3. Để hiểu rõ hơn về tỷ lệ thất nghiệp U6, cần phải nhìn vào phạm vi mà chỉ số này bao gồm. Trong khi tỷ lệ thất nghiệp tiêu chuẩn U3 chỉ bao gồm những người không có việc làm và đã tích cực tìm kiếm việc làm trong bốn tuần qua, tỷ lệ thất nghiệp U6 mở rộng phạm vi này bằng cách bao gồm những người lao động dưới mức, tức những người làm việc bán thời gian nhưng mong muốn làm việc toàn thời gian và những người đã từ bỏ việc tìm kiếm việc làm nhưng vẫn sẵn sàng làm việc. Tiêu chí để đo lường tỷ lệ thất nghiệp U6, vì vậy, không chỉ phản ánh tình trạng thất nghiệp mà còn thể hiện mức độ sử dụng lao động trong nền kinh tế. Nó cung cấp một cái nhìn toàn diện hơn và giúp các nhà kinh tế hiểu rõ hơn về sự yếu kém hoặc mạnh mẽ của thị trường lao động. Khi tỷ lệ thất nghiệp U6 giảm, điều đó cho thấy không chỉ là sự tăng trưởng trong số lượng người có việc làm toàn thời gian, mà còn phản ánh sự tăng trưởng trong việc sử dụng lao động ở mức tối đa hiệu quả của nó. Tại Eulerpool, chúng tôi không chỉ đơn thuần là cung cấp số liệu mà còn cố gắng giải thích ý nghĩa của các chỉ số kinh tế này và cách chúng ảnh hưởng đến nền kinh tế một cách cụ thể. Đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp và nhà hoạch định chính sách, tỷ lệ thất nghiệp U6 có thể cung cấp thông tin quan trọng về nhu cầu lao động và tình hình tuyển dụng. Khi thấy tỷ lệ U6 cao, điều này có thể là dấu hiệu cảnh báo về một thị trường lao động yếu kém và có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các quyết định đầu tư. Ngoài ra, việc theo dõi tỷ lệ thất nghiệp U6 cũng giúp xác định xu hướng dài hạn trong thị trường lao động. Chẳng hạn, trong các giai đoạn suy thoái kinh tế, tỷ lệ U6 thường tăng cao hơn đáng kể so với tỷ lệ U3, cho thấy thêm sự căng thẳng và áp lực trong thị trường lao động. Trái lại, trong các giai đoạn tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, khoảng cách giữa U6 và U3 thường thu hẹp, cho thấy sự cải thiện tổng thể trong thị trường lao động và sự tăng trưởng trong việc sử dụng lao động hiệu quả. Đối với các nhà kinh tế, việc phân tích tỷ lệ thất nghiệp U6 mang lại những lợi ích rõ ràng. Một ví dụ điển hình là đánh giá khả năng và hiệu suất của các chính sách tạo việc làm và hỗ trợ lao động. Các chính sách này, khi được thực thi có hiệu quả, sẽ giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp U6 bằng cách không chỉ tạo thêm việc làm mà còn cải thiện chất lượng và điều kiện lao động. Tỷ lệ thất nghiệp U6 cũng có thể phản ánh sự chênh lệch kinh tế và xã hội trong một quốc gia. Các nghiên cứu cho thấy những nhóm dân số yếu thế hơn, bao gồm các nhóm thiểu số hoặc các khu vực kém phát triển, thường có tỷ lệ thất nghiệp U6 cao hơn. Điều này đặt ra các vấn đề quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách trong việc đưa ra các biện pháp hỗ trợ để giảm bớt sự chênh lệch này và cải thiện điều kiện sống của mọi người. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, đáng tin cậy và cập nhật về các chỉ số kinh tế, trong đó bao gồm tỷ lệ thất nghiệp U6. Chúng tôi hiểu được tầm quan trọng của việc này trong việc đánh giá tình hình kinh tế tổng thể và các quyết định đầu tư. Do đó, chúng tôi luôn duy trì sự minh bạch, rõ ràng và chi tiết trong mọi báo cáo và phân tích. Cuối cùng, tỷ lệ thất nghiệp U6 là một công cụ thiết yếu trong việc hiểu và đánh giá tình hình thị trường lao động. Nó không chỉ là một thước đo thất nghiệp mà còn cung cấp một góc nhìn rộng hơn về mức độ sử dụng lao động trong nền kinh tế. Với khả năng phản ánh cả tình trạng thất nghiệp toàn diện và sự tham gia của lực lượng lao động bán thời gian và nản lòng, tỷ lệ thất nghiệp U6 là chỉ số quan trọng mà các nhà đầu tư, nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách không thể bỏ qua. Eulerpool tự hào là nguồn cung cấp thông tin kinh tế chuyên sâu và chính xác, giúp quý khách hàng có được cái nhìn toàn diện và thấu đáo hơn về thị trường lao động thông qua phân tích và báo cáo về tỷ lệ thất nghiệp U6. Với mục tiêu giúp quý khách hàng đưa ra các quyết định thông minh và hiệu quả hơn, chúng tôi hy vọng rằng những thông tin này sẽ mang lại giá trị thiết thực trong việc hiểu rõ hơn về thị trường lao động và tình hình kinh tế hiện tại.