Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM)

Giá

0,6 %
Biến động +/-
+0,3 %
Biến động %
+66,67 %

Giá trị hiện tại của Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM) ở Hoa Kỳ là 0,6 %. Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM) ở Hoa Kỳ đã tăng lên 0,6 % vào 1/2/2024, sau khi nó là 0,3 % vào 1/1/2024. Từ 1/12/2009 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,21 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/3/2022 với 1,60 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -1,20 %.

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM)

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Lạm phát giá sản xuất hàng tháng

Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM) Lịch sử

NgàyGiá trị
1/2/20240,6 %
1/1/20240,3 %
1/11/20230,1 %
1/9/20230,2 %
1/8/20230,6 %
1/7/20230,6 %
1/4/20230,2 %
1/1/20230,4 %
1/11/20220,4 %
1/10/20220,4 %
1
2
3
4
5
...
13

Số liệu vĩ mô tương tự của Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM)

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động giá nhà sản xuất
2,2 %2,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá BIP
125,5 points124,94 pointsQuý
🇺🇸
Chỉ số giá cơ bản PCE
122,045 points121,944 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá cốt lõi PCE hàng năm
2,6 %2,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá cốt lõi PCE hàng tháng
0,3 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá PCE (PCE Price Index)
123,096 points123,106 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá PCE hàng năm
2,1 %2,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá PCE hàng tháng
0 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá sản xuất cơ bản hàng năm
3,1 %2,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá sản xuất cơ bản hàng tháng
0 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá sản xuất cốt lõi
142 points141,94 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
315,664 points315,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ.
335,056 points334,087 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản
321,67 points320,77 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá tiêu dùng đã được điều chỉnh theo mùa
313,534 points313,049 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PPI không bao gồm thực phẩm, năng lượng và dịch vụ thương mại
131,634 points131,532 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PPI không bao gồm Thực phẩm, Năng lượng và Dịch vụ Thương mại hàng tháng
0 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PPI không gồm thực phẩm, năng lượng và dịch vụ thương mại theo năm
3,3 %3,2 %Hàng tháng
🇺🇸
CPI cốt lõi
2,3 %2,4 %Hàng tháng
🇺🇸
CPI Transport
269,724 points269,604 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cả cốt lõi PCE hàng quý
2,2 %2,8 %Quý
🇺🇸
Giá nhập khẩu
141,2 points141,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá nhập khẩu hàng tháng
0,3 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Giá nhập khẩu YoY
1,1 %1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Giá PCE QoQ
1,5 %2,5 %Quý
🇺🇸
Giá sản xuất
143,822 points144,063 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá xuất khẩu
148,4 points147,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá xuất khẩu hàng tháng
-0,6 %0,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Giá xuất khẩu YoY
0,6 %-1 %Hàng tháng
🇺🇸
Kỳ vọng lạm phát
2,9 %3 %Hàng tháng
🇺🇸
Kỳ vọng lạm phát 5 năm của Michigan
3 %3 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát dịch vụ
4,9 %5 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát lương thực
2,1 %2,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát năng lượng
-4,9 %-6,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Lạm phát thuê nhà
4,9 %4,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Median-CPI
4,32 %4,48 %Hàng tháng
🇺🇸
Triển vọng lạm phát của Michigan
3 %3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Trung bình cắt tỉa của chỉ số giá tiêu dùng
3,42 %3,52 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát
3,3 %3,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát cốt lõi
3,4 %3,6 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát cốt lõi hàng tháng
0,3 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ lạm phát hàng tháng
0,2 %-0,1 %Hàng tháng

Tại Hoa Kỳ, Chỉ số Giá Sản xuất (PPI) MoM cho nhu cầu cuối cùng đo lường sự thay đổi theo tháng về giá của hàng hóa được bán cho tiêu dùng cá nhân, đầu tư vốn, chính phủ và xuất khẩu. Chỉ số này bao gồm sáu chỉ số giá chính: hàng hóa nhu cầu cuối cùng (33% trong tổng trọng số), bao gồm thực phẩm và năng lượng; dịch vụ thương mại nhu cầu cuối cùng (20%); dịch vụ vận tải và kho bãi nhu cầu cuối cùng (4%); dịch vụ nhu cầu cuối cùng trừ thương mại, vận tải và kho bãi (41%); xây dựng nhu cầu cuối cùng (2%); và tổng nhu cầu cuối cùng.

Lạm phát giá nhà sản xuất theo tháng (MoM) là gì?

Lạm phát giá sản xuất hàng tháng (Producer Price Inflation MoM) là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, phản ánh sự thay đổi của giá cả hàng hóa và dịch vụ do các nhà sản xuất cung cấp trong một tháng. Được đo lường bằng cách so sánh giá cả trong hạng mục "giỏ hàng hóa" cụ thể từ tháng này sang tháng khác, chỉ số này cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng lạm phát tại giai đoạn sản xuất ban đầu, trước khi sản phẩm được chuyển đến người tiêu dùng cuối cùng. Lạm phát giá sản xuất hàng tháng là một công cụ hữu ích cho các nhà phân tích kinh tế, nhà lập kế hoạch chính sách, và doanh nghiệp để đưa ra quyết định kỹ thuật và chiến lược. Ví dụ, nếu chỉ số lạm phát giá sản xuất MoM xác định rằng giá sản xuất đang theo xu hướng tăng, các doanh nghiệp có thể điều chỉnh giá bán lẻ tương ứng để bảo vệ biên lợi nhuận của họ. Ngược lại, các nhà hoạch định chính sách có thể sử dụng thông tin này để điều chỉnh các biện pháp kinh tế nhằm kiểm soát lạm phát. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về lạm phát giá sản xuất hàng tháng ở nhiều quốc gia, giúp các bên quan tâm có cái nhìn tổng quan và so sánh giữa các khu vực hoặc ngành công nghiệp. Bằng cách theo dõi chặt chẽ chỉ số này, Eulerpool giúp bạn nắm bắt được những biến động kinh tế quan trọng và phản ứng kịp thời. Một khía cạnh quan trọng của chỉ số lạm phát giá sản xuất MoM là sự tác động của nó đến thị trường tài chính. Khi giá sản xuất tăng, điều này có thể gợi ý rằng toàn bộ chuỗi cung ứng đang phải chịu áp lực lên giá cả, dẫn đến lạm phát tiêu dùng tăng cao hơn. Các nhà đầu tư thường theo dõi chỉ số này để dự báo xu hướng thị trường và định hình chiến lược đầu tư của mình. Bên cạnh việc theo dõi mức tăng hoặc giảm của chỉ số này, việc phân tích các yếu tố tác động cũng là rất quan trọng. Một số yếu tố chính bao gồm: chi phí nguyên liệu thô, tiền lương lao động, thuế và các quy định của chính phủ, cũng như tình trạng cạnh tranh trong ngành. Một sự thay đổi bất ngờ trong bất kỳ yếu tố nào cũng có thể dẫn đến biến động đáng kể trong lạm phát giá sản xuất. Các dữ liệu về lạm phát giá sản xuất hàng tháng thường được công bố theo nhiều định kỳ khác nhau ở các quốc gia khác nhau, nhưng thường là hàng tháng hoặc hàng quý. Điều này giúp các bên quan tâm có cơ hội cập nhật thông tin kịp thời và chính xác, từ đó đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp. Sự tác động của lạm phát giá sản xuất đến nền kinh tế là rất phức tạp. Ví dụ, một nền kinh tế có thể trải qua lạm phát chi phí đẩy, khi giá cả nguyên liệu đầu vào tăng cao dẫn đến giá sản phẩm cuối cùng tăng theo. Điều này có thể làm giảm sức mua của người tiêu dùng và ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế nói chung. Ngoài ra, chỉ số lạm phát giá sản xuất hàng tháng còn là một công cụ dự báo hữu ích cho chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Khi giá sản xuất tăng, thường sẽ có độ trễ trước khi giá tiêu dùng cuối cùng tăng, nhưng nó là một dấu hiệu sớm cảnh báo các biến động về lạm phát mà người tiêu dùng sẽ phải đối mặt. Điều này đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch và quản lý chi phí. Một yếu tố khác không thể bỏ qua khi phân tích chỉ số lạm phát giá sản xuất hàng tháng là hiệu ứng mùa vụ. Một số ngành công nghiệp có thể trải qua biến động giá cả theo mùa, chẳng hạn như nông nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà phân tích phải có cái nhìn thận trọng và loại bỏ các yếu tố mùa vụ để có được nhận định chính xác hơn. Trên trang web của Eulerpool, chúng tôi cung cấp các báo cáo chi tiết và phân tích về lạm phát giá sản xuất hàng tháng, giúp người dùng có thể phân tích dữ liệu một cách toàn diện. Chúng tôi cũng cung cấp các công cụ biểu đồ và so sánh giúp dễ dàng theo dõi và hình dung các xu hướng lịch sử và hiện tại. Việc hiểu rõ lạm phát giá sản xuất hàng tháng là một phần không thể thiếu trong quá trình đánh giá sức khỏe tài chính và kinh tế vĩ mô của một quốc gia. Nhờ có các thông tin chi tiết từ Eulerpool, các nhà đầu tư, nhà quản lý doanh nghiệp, và các chuyên gia kinh tế có thể đưa ra những quyết định thông minh và hiệu quả hơn. Chúng tôi, Eulerpool, cam kết mang lại những dữ liệu chính xác và cập nhật nhất về lạm phát giá sản xuất hàng tháng, giúp bạn luôn nắm bắt được những xu hướng thị trường mới nhất và đưa ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư hợp lý. Với dữ liệu của chúng tôi, bạn không chỉ thấy được bức tranh toàn cảnh nhưng còn hiểu được những chi tiết quan trọng ảnh hưởng đến kinh tế và tài chính toàn cầu.