Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Chỉ số Giá phải trả Empire State NY

Giá

23,4 Điểm
Biến động +/-
-3,1 Điểm
Biến động %
-12,42 %

Giá trị hiện tại của Chỉ số Giá phải trả Empire State NY ở Hoa Kỳ là 23,4 Điểm. Chỉ số Giá phải trả Empire State NY ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 23,4 Điểm vào 1/8/2024, sau khi nó ở mức 26,5 Điểm vào 1/7/2024. Từ 1/7/2001 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 30,36 Điểm. Mức cao kỷ lục được đạt vào 1/4/2022 với 86,40 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/2009 với -18,20 Điểm.

Nguồn: Federal Reserve Bank of New York

Chỉ số Giá phải trả Empire State NY

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chỉ số Giá đã trả NY Empire State

Chỉ số Giá phải trả Empire State NY Lịch sử

NgàyGiá trị
1/8/202423,4 Điểm
1/7/202426,5 Điểm
1/6/202424,5 Điểm
1/5/202428,3 Điểm
1/4/202433,7 Điểm
1/3/202428,7 Điểm
1/2/202433 Điểm
1/1/202423,2 Điểm
1/12/202316,7 Điểm
1/11/202322,2 Điểm
1
2
3
4
5
...
27

Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Giá phải trả Empire State NY

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
71,7 tỷ USD17,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
-1 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
-1 points-18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
15,8 points15,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,4 points54,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,28 %-0,02 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
99,969 points99,991 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
46,1 points45,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0 %9,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
15,13 tr.đ. 15,82 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
5 %-3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
592,14 tỷ USD563,972 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
4,993 tỷ Bushels8,347 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,4 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
53,3 points54,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
20.316 Companies18.926 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,2 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
0,1 %-1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
7 tr.đ. Tonnes6,9 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
43,6 points41,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
50,3 points44,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Chỉ số Sản xuất Empire State New York được dựa trên dữ liệu tổng hợp từ khảo sát của 200 lãnh đạo các công ty trong ngành sản xuất tại bang New York. Các tham gia viên báo cáo sự thay đổi trong 11 chỉ số bao gồm mức độ hoạt động kinh doanh tổng quát, đơn đặt hàng mới, hàng hóa vận chuyển, tồn kho, số lượng nhân viên, thời gian giao hàng, chi tiêu vốn từ tháng trước và khả năng hướng đi của những chỉ số này trong sáu tháng tới. Chỉ số trên 0 cho thấy hoạt động sản xuất đang mở rộng, dưới 0 là đang thu hẹp.

Chỉ số Giá phải trả Empire State NY là gì?

Chỉ số Giá Trả NY Empire State (NY Empire State Prices Paid Index) là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình kinh tế của bang New York và có tác động sâu rộng đến bức tranh kinh tế rộng lớn hơn của Hoa Kỳ. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và xác thực, giúp các nhà đầu tư và nhà phân tích có được cái nhìn sâu sắc và chi tiết hơn về các xu hướng kinh tế. Chỉ số Giá Trả NY Empire State là thành phần quan trọng của cuộc khảo sát NY Empire State Manufacturing Survey được thực hiện hàng tháng bởi Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York. Đây là một trong những chỉ số sớm nhất cung cấp cái nhìn vào tình hình sản xuất và chi phí trong khu vực bang New York, một trong những trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Hoa Kỳ. Chỉ số này đo lường sự thay đổi trong chi phí mà các doanh nghiệp sản xuất phải trả cho các đầu vào như nguyên vật liệu, giá năng lượng, và các chi phí khác. Vai trò của chỉ số Giá Trả NY Empire State là rất đa dạng và phức tạp. Trước hết, nó là một thước đo sớm về áp lực lạm phát trong khu vực sản xuất. Khi các doanh nghiệp báo cáo rằng họ đang phải trả nhiều hơn cho các nguyên vật liệu và dịch vụ, điều này có thể cho thấy lạm phát đầu vào đang tăng lên. Điều này có thể dẫn đến tăng giá sản phẩm cuối cùng mà người tiêu dùng phải trả, từ đó đẩy lạm phát lên theo thời gian. Việc nắm bắt kịp thời các thông tin này cho phép các nhà hoạch định chính sách và nhà đầu tư điều chỉnh chiến lược một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngoài ra, chỉ số này còn cung cấp thông tin về sức khoẻ của nền kinh tế trong bối cảnh rộng lớn hơn. Khi các doanh nghiệp phải trả giá cao hơn cho đầu vào, điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của họ, dần dần tác động đến thị trường chứng khoán và các chỉ số thị trường khác. Nếu chỉ số Giá Trả NY Empire State tăng lên, điều này có thể dẫn đến sự bi quan trong tâm lý của các nhà đầu tư, đặc biệt là nếu lạm phát không được kiểm soát hợp lý. Một yếu tố khác cần được xem xét là sự khác biệt trong ngành công nghiệp. Một vài ngành có thể chịu ảnh hưởng lớn hơn từ biến động giá nguyên liệu thô so với các ngành khác. Ví dụ, ngành sản xuất hóa chất hoặc sản xuất thép có thể bị ảnh hưởng nặng nề bởi sự thay đổi giá của các nguyên liệu đầu vào, trong khi các ngành dịch vụ có thể ít bị ảnh hưởng hơn. Việc đọc hiểu chỉ số Giá Trả NY Empire State theo bảng phân tích ngành nghề có thể giúp các nhà đầu tư tập trung vào các ngành mà họ cảm thấy có tiềm năng tốt hơn hoặc cần cẩn trọng hơn. Cùng với các yếu tố đã đề cập, quan hệ thời gian của chỉ số cũng đóng một vai trò thiết yếu. Chỉ số này thường được công bố hàng tháng, cung cấp cái nhìn nhanh về tình hình kinh tế hiện tại, và có thể được sử dụng như một chỉ số dẫn đầu cho các báo cáo tài chính và kinh tế khác như Chỉ số Giá Tiêu Dùng (CPI) và Chỉ số Giá Sản xuất (PPI). Điều này càng tăng thêm giá trị của chỉ số trong bức tranh tổng thể về kinh tế vĩ mô. Tầm quan trọng của việc phân tích chỉ số Giá Trả NY Empire State còn nằm ở khả năng dự báo tương lai ngắn hạn của thị trường kinh tế. Sự thay đổi trong chi phí đầu vào không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận ngắn hạn của các doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới chiến lược giá cả và kế hoạch kinh doanh dài hạn của họ. Doanh nghiệp có thể xem xét việc tăng giá sản phẩm để bù đắp cho chi phí đầu vào tăng, nhưng điều này cũng phải cân nhắc tới mức độ cạnh tranh trong ngành và sức mua của người tiêu dùng. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự liên kết giữa các nền kinh tế, biến động trong chỉ số Giá Trả NY Empire State cũng có thể phản ánh sự thay đổi trong chuỗi cung ứng quốc tế. Giá nguyên liệu tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy sự đứt gãy trong chuỗi cung ứng hoặc chi phí vận chuyển tăng cao. Các yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến nền kinh tế của bang New York mà còn có thể lan tỏa đến các khu vực khác và thậm chí là trên toàn cầu. Cũng không thể bỏ qua yếu tố tâm lý thị trường. Khi chỉ số này tăng lên, nó có thể tạo ra sự lo lắng về sự ổn định của nền kinh tế và làm giảm lòng tin của nhà đầu tư cũng như người tiêu dùng. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, nó có thể được xem như tín hiệu tích cực, cho thấy chi phí đầu vào đang được kiểm soát tốt và lợi nhuận của các doanh nghiệp có thể tăng lên. Cuối cùng, sự tương tác giữa chỉ số Giá Trả NY Empire State và các chính sách tài khóa và tiền tệ cũng rất đáng quan tâm. Khi Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York và các cơ quan chức năng khác theo dõi chỉ số này, họ có thể sử dụng thông tin để điều chỉnh lãi suất và các công cụ tài khóa khác nhằm điều tiết nền kinh tế. Điều này càng đặc biệt quan trọng trong các giai đoạn bất ổn kinh tế hay cần kích thích tăng trưởng kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của chỉ số Giá Trả NY Empire State và cam kết cung cấp thông tin chi tiết, cập nhật và phân tích sâu sắc nhất. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ từ dữ liệu của chúng tôi, các nhà đầu tư và nhà phân tích có thể đưa ra các quyết định sáng suốt và hiệu quả hơn trong việc quản lý tài chính và đầu tư.