Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Giá phải trả theo Philly Fed

Giá

18,7 Điểm
Biến động +/-
-4,3 Điểm
Biến động %
-20,62 %

Giá trị hiện tại của Giá phải trả theo Philly Fed ở Hoa Kỳ là 18,7 Điểm. Giá phải trả theo Philly Fed ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 18,7 Điểm vào ngày 1/5/2024, sau khi đã ở mức 23 Điểm vào ngày 1/4/2024. Từ 1/5/1968 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 28,92 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/3/1974 với 91,10 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2009 với -35,50 Điểm.

Nguồn: Federal Reserve Bank of Philadelphia

Giá phải trả theo Philly Fed

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chỉ số giá đã trả của Philly Fed

Giá phải trả theo Philly Fed Lịch sử

NgàyGiá trị
1/5/202418,7 Điểm
1/4/202423 Điểm
1/3/20243,7 Điểm
1/2/202416,6 Điểm
1/1/202411,3 Điểm
1/12/202324,3 Điểm
1/11/202314,2 Điểm
1/10/202320,6 Điểm
1/9/202325,7 Điểm
1/8/202320,8 Điểm
1
2
3
4
5
...
63

Số liệu vĩ mô tương tự của Giá phải trả theo Philly Fed

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
71,7 tỷ USD17,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
-1 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
23,2 points23,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
-1 points-18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
15,8 points15,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,4 points54,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,28 %-0,02 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
99,969 points99,991 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
46,1 points45,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0 %9,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
15,13 tr.đ. 15,82 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
5 %-3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
592,14 tỷ USD563,972 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
4,993 tỷ Bushels8,347 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,4 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
53,3 points54,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
20.316 Companies18.926 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,2 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
0,1 %-1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
7 tr.đ. Tonnes6,9 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
43,6 points41,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
50,3 points44,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia dựa trên Khảo sát Triển vọng Kinh doanh của các nhà sản xuất trong Khu vực Dự trữ Liên bang thứ Ba. Các thành viên tham gia khảo sát báo cáo về hướng thay đổi của hoạt động kinh doanh tổng thể và các biện pháp hoạt động khác nhau tại nhà máy của họ: việc làm, giờ làm việc, đơn hàng mới và đơn hàng chưa hoàn thành, vận chuyển, hàng tồn kho, thời gian giao hàng, giá thanh toán và giá nhận được. Chỉ số trên 0 cho thấy sự tăng trưởng trong ngành sản xuất, dưới 0 cho thấy sự suy giảm.

Giá phải trả theo Philly Fed là gì?

Chào mừng đến với Eulerpool, nền tảng tối ưu hóa dữ liệu kinh tế vĩ mô hàng đầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu và giải thích chi tiết về chỉ số "Philly Fed Prices Paid" - một trong những chỉ số quan trọng phản ánh tình trạng kinh tế của khu vực Philadelphia, Hoa Kỳ. Chỉ số này không chỉ quan trọng đối với các chuyên gia kinh tế, mà còn là nguồn thông tin quý báu cho các nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và doanh nghiệp. ### Philly Fed Prices Paid là gì? "Philly Fed Prices Paid" là một phần của "Philadelphia Federal Reserve Manufacturing Survey," một khảo sát do Ngân hàng Dự trữ Liên bang Philadelphia thực hiện hằng tháng. Chỉ số này đo lường thay đổi giá mà các nhà sản xuất tại khu vực Philadelphia phải chi trả cho nguyên vật liệu và hàng hoá. Nó không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về áp lực giá cả mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt, mà còn có thể dự đoán xu hướng lạm phát trong tương lai. ### Tại sao chỉ số này quan trọng? 1. **Phân tích lạm phát**: "Philly Fed Prices Paid" là một chỉ số sơ bộ về lạm phát. Khi giá mà các nhà sản xuất phải trả cho nguyên liệu tăng, có khả năng cao rằng họ sẽ chuyển chi phí này sang người tiêu dùng cuối cùng. Điều này làm gia tăng mức lạm phát tổng thể, ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Dự trữ Liên bang. 2. **Dự báo kinh tế**: Chỉ số này cung cấp thông tin hữu ích về tình trạng kinh tế hiện tại và xu hướng tương lai của khu vực. Khi giá nguyên liệu đầu vào tăng cao, điều này có thể là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang nóng lên hoặc gặp rắc rối với vấn đề cung ứng. 3. **Ra quyết định đầu tư**: Đối với các nhà đầu tư, hiểu rõ về biến động của chỉ số này có thể giúp xây dựng chiến lược đầu tư hợp lý. Nếu chi phí sản xuất tăng đột biến, biên lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất có thể giảm, ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. ### Cách tính chỉ số Philly Fed Prices Paid Chỉ số "Philly Fed Prices Paid" được tính dựa trên phản hồi của các doanh nghiệp tham gia khảo sát. Những doanh nghiệp này được hỏi về việc chi phí nguyên vật liệu của họ đang tăng, giảm hay không thay đổi. Sau đó, điểm số của chỉ số được tính bằng cách lấy phần trăm số doanh nghiệp báo cáo tăng giá trừ đi phần trăm số doanh nghiệp báo cáo giảm giá. Ví dụ, nếu 60% doanh nghiệp báo cáo tăng giá và 10% báo cáo giảm giá, chỉ số "Philly Fed Prices Paid" sẽ là 50 (60-10=50). ### Ảnh hưởng của chỉ số Philly Fed Prices Paid đến kinh tế và chính sách tiền tệ Việc theo dõi chỉ số này có thể cung cấp các tín hiệu sớm về những thách thức mà nền kinh tế có thể đối mặt. Chẳng hạn, khi chỉ số này tăng, nó có thể chỉ ra rằng các nhà sản xuất đang bị áp lực chi phí đầu vào, từ đó có thể kéo theo lạm phát giá tiêu dùng. Ngân hàng Dự trữ Liên bang (Fed) rất chú ý đến các chỉ số như này để quyết định chính sách tiền tệ. Nếu lạm phát dự báo sẽ vượt qua mức kiểm soát, Fed có thể sẽ tăng lãi suất để kiểm soát giá cả. Ngược lại, nếu chỉ số này giảm, có thể cho thấy nền kinh tế đang trong trạng thái suy thoái hoặc đi ngang, từ đó Fed có thể sẽ duy trì hoặc thậm chí hạ lãi suất để kích thích tăng trưởng. ### Tác động đến doanh nghiệp và người tiêu dùng Các doanh nghiệp luôn phải tối ưu hóa chi phí để duy trì lợi nhuận. Khi chỉ số "Philly Fed Prices Paid" tăng, doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí nguyên liệu đầu vào cao hơn. Điều này có thể dẫn đến việc họ tăng giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ để duy trì biên lợi nhuận. Đối với người tiêu dùng, việc các doanh nghiệp tăng giá bán có thể làm giảm sức mua, từ đó ảnh hưởng đến chi tiêu tiêu dùng cá nhân. Chỉ số này cạnh tranh trực tiếp với mức sống của người dân, làm gia tăng gánh nặng chi phí sinh hoạt. ### Kết luận Chỉ số "Philly Fed Prices Paid" là một công cụ quan trọng trong việc đánh giá và dự báo tình hình kinh tế của khu vực Philadelphia nói riêng và Hoa Kỳ nói chung. Nó cung cấp thông tin quý báu cho các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp và nhà đầu tư, giúp họ đưa ra các quyết định chiến lược dựa trên các dữ liệu cụ thể và chính xác. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin kinh tế vĩ mô chính xác và kịp thời nhất. Chúng tôi tin rằng hiểu rõ về các chỉ số như "Philly Fed Prices Paid" sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định thông minh và hiệu quả hơn. Hãy cùng tiếp tục theo dõi Eulerpool để cập nhật những thông tin kinh tế vĩ mô mới nhất và chính xác nhất!