Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thụy Điển Lãi suất tiền gửi
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất tiền gửi ở Thụy Điển là 3,9 %. Lãi suất tiền gửi ở Thụy Điển giảm xuống 3,9 % vào ngày 1/4/2024, sau khi nó là 3,9 % vào ngày 1/3/2024. Từ 1/6/1994 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Thụy Điển là 1,67 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/7/1995 với 8,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/2016 với -1,25 %.
Lãi suất tiền gửi ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lãi suất tiền gửi | |
---|---|
1/6/1994 | 6,00 % |
1/7/1994 | 6,00 % |
1/8/1994 | 6,00 % |
1/9/1994 | 6,00 % |
1/10/1994 | 6,00 % |
1/11/1994 | 6,00 % |
1/12/1994 | 6,00 % |
1/1/1995 | 6,00 % |
1/2/1995 | 6,50 % |
1/3/1995 | 6,50 % |
1/4/1995 | 7,50 % |
1/5/1995 | 7,50 % |
1/6/1995 | 7,50 % |
1/7/1995 | 8,00 % |
1/8/1995 | 8,00 % |
1/9/1995 | 8,00 % |
1/10/1995 | 8,00 % |
1/11/1995 | 8,00 % |
1/12/1995 | 8,00 % |
1/1/1996 | 8,00 % |
1/2/1996 | 7,50 % |
1/3/1996 | 6,75 % |
1/4/1996 | 6,75 % |
1/5/1996 | 6,00 % |
1/6/1996 | 5,25 % |
1/7/1996 | 5,25 % |
1/8/1996 | 4,75 % |
1/9/1996 | 4,75 % |
1/10/1996 | 4,25 % |
1/11/1996 | 4,25 % |
1/12/1996 | 3,75 % |
1/1/1997 | 3,75 % |
1/2/1997 | 3,75 % |
1/3/1997 | 3,75 % |
1/4/1997 | 3,75 % |
1/5/1997 | 3,75 % |
1/6/1997 | 3,75 % |
1/7/1997 | 3,75 % |
1/8/1997 | 3,75 % |
1/9/1997 | 3,75 % |
1/10/1997 | 3,75 % |
1/11/1997 | 3,75 % |
1/12/1997 | 3,75 % |
1/1/1998 | 3,75 % |
1/2/1998 | 3,75 % |
1/3/1998 | 3,75 % |
1/4/1998 | 3,75 % |
1/5/1998 | 3,75 % |
1/6/1998 | 3,75 % |
1/7/1998 | 3,75 % |
1/8/1998 | 3,75 % |
1/9/1998 | 3,75 % |
1/10/1998 | 3,75 % |
1/11/1998 | 3,25 % |
1/12/1998 | 3,25 % |
1/1/1999 | 3,25 % |
1/2/1999 | 2,75 % |
1/3/1999 | 2,75 % |
1/4/1999 | 2,75 % |
1/5/1999 | 2,75 % |
1/6/1999 | 2,75 % |
1/7/1999 | 2,75 % |
1/8/1999 | 2,75 % |
1/9/1999 | 2,75 % |
1/10/1999 | 2,75 % |
1/11/1999 | 2,75 % |
1/12/1999 | 2,75 % |
1/1/2000 | 2,75 % |
1/2/2000 | 2,75 % |
1/3/2000 | 2,75 % |
1/4/2000 | 2,75 % |
1/5/2000 | 2,75 % |
1/6/2000 | 2,75 % |
1/7/2000 | 2,75 % |
1/8/2000 | 2,75 % |
1/9/2000 | 2,75 % |
1/10/2000 | 2,75 % |
1/11/2000 | 2,75 % |
1/12/2000 | 3,25 % |
1/1/2001 | 3,25 % |
1/2/2001 | 3,25 % |
1/3/2001 | 3,25 % |
1/4/2001 | 3,25 % |
1/5/2001 | 3,25 % |
1/6/2001 | 3,25 % |
1/7/2001 | 3,50 % |
1/8/2001 | 3,50 % |
1/9/2001 | 3,00 % |
1/10/2001 | 3,00 % |
1/11/2001 | 3,00 % |
1/12/2001 | 3,00 % |
1/1/2002 | 3,00 % |
1/2/2002 | 3,00 % |
1/3/2002 | 3,25 % |
1/4/2002 | 3,25 % |
1/5/2002 | 3,50 % |
1/6/2002 | 3,50 % |
1/7/2002 | 3,50 % |
1/8/2002 | 3,50 % |
1/9/2002 | 3,50 % |
1/10/2002 | 3,50 % |
1/11/2002 | 3,25 % |
1/12/2002 | 3,00 % |
1/1/2003 | 3,00 % |
1/2/2003 | 3,00 % |
1/3/2003 | 2,75 % |
1/4/2003 | 2,75 % |
1/5/2003 | 2,75 % |
1/6/2003 | 2,25 % |
1/7/2003 | 2,00 % |
1/8/2003 | 2,00 % |
1/9/2003 | 2,00 % |
1/10/2003 | 2,00 % |
1/11/2003 | 2,00 % |
1/12/2003 | 2,00 % |
1/1/2004 | 2,00 % |
1/2/2004 | 1,75 % |
1/3/2004 | 1,75 % |
1/4/2004 | 1,25 % |
1/5/2004 | 1,25 % |
1/6/2004 | 1,25 % |
1/7/2004 | 1,25 % |
1/8/2004 | 1,25 % |
1/9/2004 | 1,25 % |
1/10/2004 | 1,25 % |
1/11/2004 | 1,25 % |
1/12/2004 | 1,25 % |
1/1/2005 | 1,25 % |
1/2/2005 | 1,25 % |
1/3/2005 | 1,25 % |
1/4/2005 | 1,25 % |
1/5/2005 | 1,25 % |
1/6/2005 | 0,75 % |
1/7/2005 | 0,75 % |
1/8/2005 | 0,75 % |
1/9/2005 | 0,75 % |
1/10/2005 | 0,75 % |
1/11/2005 | 0,75 % |
1/12/2005 | 0,75 % |
1/1/2006 | 1,00 % |
1/2/2006 | 1,00 % |
1/3/2006 | 1,25 % |
1/4/2006 | 1,25 % |
1/5/2006 | 1,25 % |
1/6/2006 | 1,50 % |
1/7/2006 | 1,50 % |
1/8/2006 | 1,50 % |
1/9/2006 | 1,75 % |
1/10/2006 | 1,75 % |
1/11/2006 | 2,00 % |
1/12/2006 | 2,25 % |
1/1/2007 | 2,25 % |
1/2/2007 | 2,50 % |
1/3/2007 | 2,50 % |
1/4/2007 | 2,50 % |
1/5/2007 | 2,50 % |
1/6/2007 | 2,75 % |
1/7/2007 | 2,75 % |
1/8/2007 | 2,75 % |
1/9/2007 | 3,00 % |
1/10/2007 | 3,25 % |
1/11/2007 | 3,25 % |
1/12/2007 | 3,25 % |
1/1/2008 | 3,25 % |
1/2/2008 | 3,50 % |
1/3/2008 | 3,50 % |
1/4/2008 | 3,50 % |
1/5/2008 | 3,50 % |
1/6/2008 | 3,50 % |
1/7/2008 | 3,75 % |
1/8/2008 | 3,75 % |
1/9/2008 | 4,00 % |
1/10/2008 | 3,00 % |
1/11/2008 | 3,00 % |
1/12/2008 | 1,25 % |
1/1/2009 | 1,25 % |
1/2/2009 | 0,25 % |
1/3/2009 | 0,25 % |
1/10/2010 | 0,25 % |
1/11/2010 | 0,25 % |
1/12/2010 | 0,50 % |
1/1/2011 | 0,50 % |
1/2/2011 | 0,75 % |
1/3/2011 | 0,75 % |
1/4/2011 | 1,00 % |
1/5/2011 | 1,00 % |
1/6/2011 | 1,00 % |
1/7/2011 | 1,25 % |
1/8/2011 | 1,25 % |
1/9/2011 | 1,25 % |
1/10/2011 | 1,25 % |
1/11/2011 | 1,25 % |
1/12/2011 | 1,00 % |
1/1/2012 | 1,00 % |
1/2/2012 | 0,75 % |
1/3/2012 | 0,75 % |
1/4/2012 | 0,75 % |
1/5/2012 | 0,75 % |
1/6/2012 | 0,75 % |
1/7/2012 | 0,75 % |
1/8/2012 | 0,75 % |
1/9/2012 | 0,50 % |
1/10/2012 | 0,50 % |
1/11/2012 | 0,50 % |
1/12/2012 | 0,25 % |
1/1/2013 | 0,25 % |
1/2/2013 | 0,25 % |
1/3/2013 | 0,25 % |
1/4/2013 | 0,25 % |
1/5/2013 | 0,25 % |
1/6/2013 | 0,25 % |
1/7/2013 | 0,25 % |
1/8/2013 | 0,25 % |
1/9/2013 | 0,25 % |
1/10/2013 | 0,25 % |
1/11/2013 | 0,25 % |
1/4/2022 | 0,15 % |
1/5/2022 | 0,15 % |
1/6/2022 | 0,15 % |
1/7/2022 | 0,65 % |
1/8/2022 | 0,65 % |
1/9/2022 | 1,65 % |
1/10/2022 | 1,65 % |
1/11/2022 | 2,40 % |
1/12/2022 | 2,40 % |
1/1/2023 | 2,40 % |
1/2/2023 | 2,90 % |
1/3/2023 | 2,90 % |
1/4/2023 | 3,40 % |
1/5/2023 | 3,40 % |
1/6/2023 | 3,40 % |
1/7/2023 | 3,65 % |
1/8/2023 | 3,65 % |
1/9/2023 | 3,90 % |
1/10/2023 | 3,90 % |
1/11/2023 | 3,90 % |
1/12/2023 | 3,90 % |
1/1/2024 | 3,90 % |
1/2/2024 | 3,90 % |
1/3/2024 | 3,90 % |
1/4/2024 | 3,90 % |
Lãi suất tiền gửi Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 3,9 % |
1/3/2024 | 3,9 % |
1/2/2024 | 3,9 % |
1/1/2024 | 3,9 % |
1/12/2023 | 3,9 % |
1/11/2023 | 3,9 % |
1/10/2023 | 3,9 % |
1/9/2023 | 3,9 % |
1/8/2023 | 3,65 % |
1/7/2023 | 3,65 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất tiền gửi
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇪 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 1,254 Bio. SEK | 1,251 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 13,6 Bio. SEK | 13,497 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Cho vay cho khu vực tư nhân | 1,71 Bio. SEK | 1,714 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Dự trữ ngoại hối | 621,22 tỷ SEK | 619,863 tỷ SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Khối lượng tiền M0 | 56,735 tỷ SEK | 56,767 tỷ SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Khối lượng tiền M1 | 3,821 Bio. SEK | 3,84 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Khối lượng tiền tệ M3 | 4,787 Bio. SEK | 4,815 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Lãi suất | 3,75 % | 3,75 % | frequency_daily |
🇸🇪 Lãi suất cho vay | 3,85 % | 3,85 % | Hàng tháng |
🇸🇪 Lãi suất liên ngân hàng | 3,504 % | 3,507 % | frequency_daily |
🇸🇪 Lượng tiền M2 | 4,771 Bio. SEK | 4,775 Bio. SEK | Hàng tháng |
🇸🇪 Nợ tư nhân so với GDP | 307,1 % | 310,5 % | Hàng năm |
🇸🇪 Tăng trưởng tín dụng | 0,7 % | 0,5 % | Hàng tháng |
Tại Thụy Điển, lãi suất tiền gửi là lãi suất mà các ngân hàng nhận được khi họ gửi tiền vào tài khoản tại Ngân hàng Trung ương Thụy Điển (Riksbank) qua đêm và thường thấp hơn lãi suất tái cấp vốn 0,75 điểm phần trăm.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Lãi suất tiền gửi là gì?
Lãi Số Tiền Gửi là một yếu tố quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi tiết kiệm và đầu tư của cá nhân và doanh nghiệp. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp và cập nhật nhất, nhằm giúp bạn theo dõi và phân tích các yếu tố kinh tế quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào phân tích lãi suất tiền gửi, bao gồm khái niệm, tầm quan trọng, cách thức tính toán và tác động lên nền kinh tế. Lãi suất tiền gửi, như tên gọi của nó, là tỉ lệ phần trăm mà ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính trả cho khách hàng khi họ gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm. Đối với cá nhân và doanh nghiệp, lãi suất tiền gửi đóng vai trò như một động lực khuyến khích hoặc hạn chế việc gửi tiền vào ngân hàng. Lãi suất cao thường khuyến khích việc tiết kiệm hơn, trong khi lãi suất thấp có thể kích thích tiêu dùng và đầu tư. Để hiểu rõ vai trò của lãi suất tiền gửi trong nền kinh tế, trước tiên cần phải hiểu cách thức tính toán nó. Lãi suất tiền gửi thường được biểu diễn dưới dạng tỉ lệ phần trăm trên cơ sở năm, và có thể là lãi suất cố định hoặc lãi suất biến động. Lãi suất cố định không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền, trong khi lãi suất biến động có thể thay đổi dựa trên các yếu tố như lãi suất thị trường hoặc chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, chẳng hạn như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ảnh hưởng mạnh mẽ đến lãi suất tiền gửi. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chủ đạo, các ngân hàng thương mại thường sẽ tăng lãi suất tiền gửi để thu hút thêm nguồn vốn. Ngược lại, khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất, các ngân hàng thương mại có thể giảm lãi suất tiền gửi nhằm khuyến khích tiêu dùng và đầu tư. Tầm quan trọng của lãi suất tiền gửi trong kinh tế vĩ mô không thể phủ nhận. Đối với người gửi tiền, lãi suất tiền gửi cao có thể giúp bảo vệ giá trị tài sản trong bối cảnh lạm phát gia tăng. Ngược lại, lãi suất tiền gửi thấp có thể khuyến khích người gửi tiền tìm kiếm các hình thức đầu tư có lợi suất cao hơn, như chứng khoán hoặc bất động sản. Đối với các doanh nghiệp, lãi suất tiền gửi cao có thể làm tăng chi phí vốn, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và mở rộng sản xuất. Ngoài ra, lãi suất tiền gửi còn là một công cụ quan trọng trong việc quản lý cung tiền và điều tiết thị trường tài chính. Khi lãi suất tiền gửi cao, người dân có xu hướng gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, giúp giảm lượng tiền lưu thông và kiểm soát lạm phát. Ngược lại, lãi suất tiền gửi thấp có thể dẫn đến tăng lượng tiền lưu thông, nhưng cũng có thể gây ra rủi ro về lạm phát nếu không được kiểm soát đúng mức. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự biến động của kinh tế thế giới, việc theo dõi lãi suất tiền gửi tại các quốc gia khác cũng trở nên quan trọng hơn. Ví dụ, lãi suất tiền gửi ở các quốc gia phát triển như Mỹ hoặc Châu Âu có thể ảnh hưởng đến dòng vốn và tỷ giá hối đoái tại Việt Nam. Các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách cần phải nắm bắt thông tin này để đưa ra quyết định chính xác. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu lãi suất tiền gửi một cách chi tiết và nhanh chóng, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và kịp thời về tình hình tài chính. Chúng tôi không chỉ cung cấp số liệu về lãi suất tiền gửi tại Việt Nam mà còn cả ở các quốc gia khác, giúp bạn dễ dàng so sánh và đưa ra các quyết định đầu tư thông minh. Nền kinh tế số ngày càng phát triển và xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt đang trở thành thịnh hành, khiến vai trò của lãi suất tiền gửi thay đổi. Những công nghệ tài chính mới như ví điện tử, ứng dụng ngân hàng di động và dịch vụ tài chính số đã mở ra nhiều kênh tiết kiệm và đầu tư mới. Tuy nhiên, lãi suất tiền gửi truyền thống vẫn giữ vai trò nền tảng trong hệ thống tài chính và là một chỉ báo quan trọng về sức khỏe của nền kinh tế. Kết luận, lãi suất tiền gửi là một trong những công cụ quan trọng nhất trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng rộng rãi đến hành vi tiết kiệm và đầu tư của cá nhân và doanh nghiệp. Việc theo dõi và hiểu rõ lãi suất tiền gửi không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp đưa ra các quyết định đầu tư và chi tiêu hợp lý. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chất lượng và cập nhật nhất, giúp bạn nắm bắt cơ hội và quản lý rủi ro một cách hiệu quả. Hãy thường xuyên ghé thăm website của chúng tôi để cập nhật thông tin và tận dụng những công cụ phân tích tài chính tiên tiến nhất.