Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thụy Điển Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ ở Thụy Điển là 692,917 tỷ SEK. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ ở Thụy Điển đã giảm xuống còn 692,917 tỷ SEK vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 760,605 tỷ SEK vào ngày 1/12/2023. Từ 1/3/1981 đến 1/3/2024, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ trung bình ở Thụy Điển là 391,59 tỷ SEK. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/12/2021 với 763,74 tỷ SEK, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/1981 với 198,62 tỷ SEK.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
GDP từ dịch vụ | |
---|---|
1/3/1981 | 198,62 tỷ SEK |
1/6/1981 | 198,67 tỷ SEK |
1/9/1981 | 200,70 tỷ SEK |
1/12/1981 | 200,08 tỷ SEK |
1/3/1982 | 202,85 tỷ SEK |
1/6/1982 | 203,00 tỷ SEK |
1/9/1982 | 201,94 tỷ SEK |
1/12/1982 | 204,08 tỷ SEK |
1/3/1983 | 201,32 tỷ SEK |
1/6/1983 | 204,07 tỷ SEK |
1/9/1983 | 205,79 tỷ SEK |
1/12/1983 | 206,00 tỷ SEK |
1/3/1984 | 207,14 tỷ SEK |
1/6/1984 | 207,94 tỷ SEK |
1/9/1984 | 208,69 tỷ SEK |
1/12/1984 | 210,29 tỷ SEK |
1/3/1985 | 210,30 tỷ SEK |
1/6/1985 | 211,93 tỷ SEK |
1/9/1985 | 212,44 tỷ SEK |
1/12/1985 | 214,88 tỷ SEK |
1/3/1986 | 218,05 tỷ SEK |
1/6/1986 | 219,36 tỷ SEK |
1/9/1986 | 222,82 tỷ SEK |
1/12/1986 | 225,27 tỷ SEK |
1/3/1987 | 228,46 tỷ SEK |
1/6/1987 | 232,33 tỷ SEK |
1/9/1987 | 234,93 tỷ SEK |
1/12/1987 | 236,54 tỷ SEK |
1/3/1988 | 240,62 tỷ SEK |
1/6/1988 | 240,65 tỷ SEK |
1/9/1988 | 242,90 tỷ SEK |
1/12/1988 | 244,79 tỷ SEK |
1/3/1989 | 245,18 tỷ SEK |
1/6/1989 | 248,51 tỷ SEK |
1/9/1989 | 250,27 tỷ SEK |
1/12/1989 | 252,46 tỷ SEK |
1/3/1990 | 255,12 tỷ SEK |
1/6/1990 | 255,05 tỷ SEK |
1/9/1990 | 255,19 tỷ SEK |
1/12/1990 | 255,95 tỷ SEK |
1/3/1991 | 257,28 tỷ SEK |
1/6/1991 | 257,40 tỷ SEK |
1/9/1991 | 256,83 tỷ SEK |
1/12/1991 | 259,33 tỷ SEK |
1/3/1992 | 271,47 tỷ SEK |
1/6/1992 | 256,71 tỷ SEK |
1/9/1992 | 255,36 tỷ SEK |
1/12/1992 | 253,15 tỷ SEK |
1/3/1993 | 249,88 tỷ SEK |
1/6/1993 | 252,05 tỷ SEK |
1/9/1993 | 253,60 tỷ SEK |
1/12/1993 | 256,10 tỷ SEK |
1/3/1994 | 258,83 tỷ SEK |
1/6/1994 | 260,39 tỷ SEK |
1/9/1994 | 264,60 tỷ SEK |
1/12/1994 | 267,76 tỷ SEK |
1/3/1995 | 270,95 tỷ SEK |
1/6/1995 | 271,74 tỷ SEK |
1/9/1995 | 274,09 tỷ SEK |
1/12/1995 | 277,56 tỷ SEK |
1/3/1996 | 278,54 tỷ SEK |
1/6/1996 | 277,57 tỷ SEK |
1/9/1996 | 280,46 tỷ SEK |
1/12/1996 | 282,53 tỷ SEK |
1/3/1997 | 284,18 tỷ SEK |
1/6/1997 | 287,76 tỷ SEK |
1/9/1997 | 291,08 tỷ SEK |
1/12/1997 | 295,33 tỷ SEK |
1/3/1998 | 298,60 tỷ SEK |
1/6/1998 | 303,98 tỷ SEK |
1/9/1998 | 304,82 tỷ SEK |
1/12/1998 | 308,20 tỷ SEK |
1/3/1999 | 312,50 tỷ SEK |
1/6/1999 | 314,63 tỷ SEK |
1/9/1999 | 315,88 tỷ SEK |
1/12/1999 | 323,28 tỷ SEK |
1/3/2000 | 325,73 tỷ SEK |
1/6/2000 | 337,11 tỷ SEK |
1/9/2000 | 342,66 tỷ SEK |
1/12/2000 | 344,73 tỷ SEK |
1/3/2001 | 343,38 tỷ SEK |
1/6/2001 | 344,85 tỷ SEK |
1/9/2001 | 347,42 tỷ SEK |
1/12/2001 | 344,96 tỷ SEK |
1/3/2002 | 345,97 tỷ SEK |
1/6/2002 | 351,54 tỷ SEK |
1/9/2002 | 351,98 tỷ SEK |
1/12/2002 | 349,31 tỷ SEK |
1/3/2003 | 359,12 tỷ SEK |
1/6/2003 | 357,77 tỷ SEK |
1/9/2003 | 361,45 tỷ SEK |
1/12/2003 | 368,00 tỷ SEK |
1/3/2004 | 374,52 tỷ SEK |
1/6/2004 | 376,01 tỷ SEK |
1/9/2004 | 381,56 tỷ SEK |
1/12/2004 | 383,26 tỷ SEK |
1/3/2005 | 387,00 tỷ SEK |
1/6/2005 | 391,40 tỷ SEK |
1/9/2005 | 395,70 tỷ SEK |
1/12/2005 | 401,83 tỷ SEK |
1/3/2006 | 412,55 tỷ SEK |
1/6/2006 | 417,00 tỷ SEK |
1/9/2006 | 422,65 tỷ SEK |
1/12/2006 | 430,49 tỷ SEK |
1/3/2007 | 431,89 tỷ SEK |
1/6/2007 | 434,55 tỷ SEK |
1/9/2007 | 438,81 tỷ SEK |
1/12/2007 | 443,53 tỷ SEK |
1/3/2008 | 446,26 tỷ SEK |
1/6/2008 | 444,45 tỷ SEK |
1/9/2008 | 445,71 tỷ SEK |
1/12/2008 | 436,83 tỷ SEK |
1/3/2009 | 433,68 tỷ SEK |
1/6/2009 | 436,69 tỷ SEK |
1/9/2009 | 438,00 tỷ SEK |
1/12/2009 | 444,19 tỷ SEK |
1/3/2010 | 447,21 tỷ SEK |
1/6/2010 | 454,64 tỷ SEK |
1/9/2010 | 462,84 tỷ SEK |
1/12/2010 | 472,62 tỷ SEK |
1/3/2011 | 475,95 tỷ SEK |
1/6/2011 | 481,99 tỷ SEK |
1/9/2011 | 488,84 tỷ SEK |
1/12/2011 | 483,41 tỷ SEK |
1/3/2012 | 483,70 tỷ SEK |
1/6/2012 | 488,28 tỷ SEK |
1/9/2012 | 485,00 tỷ SEK |
1/12/2012 | 484,55 tỷ SEK |
1/3/2013 | 497,82 tỷ SEK |
1/6/2013 | 500,04 tỷ SEK |
1/9/2013 | 506,72 tỷ SEK |
1/12/2013 | 513,51 tỷ SEK |
1/3/2014 | 518,30 tỷ SEK |
1/6/2014 | 524,91 tỷ SEK |
1/9/2014 | 531,14 tỷ SEK |
1/12/2014 | 538,70 tỷ SEK |
1/3/2015 | 549,39 tỷ SEK |
1/6/2015 | 548,69 tỷ SEK |
1/9/2015 | 559,17 tỷ SEK |
1/12/2015 | 563,36 tỷ SEK |
1/3/2016 | 562,28 tỷ SEK |
1/6/2016 | 566,49 tỷ SEK |
1/9/2016 | 569,48 tỷ SEK |
1/12/2016 | 578,24 tỷ SEK |
1/3/2017 | 576,44 tỷ SEK |
1/6/2017 | 583,36 tỷ SEK |
1/9/2017 | 589,91 tỷ SEK |
1/12/2017 | 590,22 tỷ SEK |
1/3/2018 | 593,91 tỷ SEK |
1/6/2018 | 606,50 tỷ SEK |
1/9/2018 | 604,75 tỷ SEK |
1/12/2018 | 614,76 tỷ SEK |
1/3/2019 | 620,44 tỷ SEK |
1/6/2019 | 628,36 tỷ SEK |
1/9/2019 | 628,60 tỷ SEK |
1/12/2019 | 630,85 tỷ SEK |
1/3/2020 | 623,64 tỷ SEK |
1/6/2020 | 575,48 tỷ SEK |
1/9/2020 | 613,81 tỷ SEK |
1/12/2020 | 618,35 tỷ SEK |
1/3/2021 | 646,32 tỷ SEK |
1/6/2021 | 703,46 tỷ SEK |
1/9/2021 | 688,01 tỷ SEK |
1/12/2021 | 763,74 tỷ SEK |
1/3/2022 | 676,45 tỷ SEK |
1/6/2022 | 725,63 tỷ SEK |
1/9/2022 | 683,37 tỷ SEK |
1/12/2022 | 745,43 tỷ SEK |
1/3/2023 | 684,18 tỷ SEK |
1/6/2023 | 723,45 tỷ SEK |
1/9/2023 | 690,92 tỷ SEK |
1/12/2023 | 760,61 tỷ SEK |
1/3/2024 | 692,92 tỷ SEK |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 692,917 tỷ SEK |
1/12/2023 | 760,605 tỷ SEK |
1/9/2023 | 690,921 tỷ SEK |
1/6/2023 | 723,449 tỷ SEK |
1/3/2023 | 684,184 tỷ SEK |
1/12/2022 | 745,43 tỷ SEK |
1/9/2022 | 683,371 tỷ SEK |
1/6/2022 | 725,63 tỷ SEK |
1/3/2022 | 676,451 tỷ SEK |
1/12/2021 | 763,741 tỷ SEK |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇪 BIP | 593,27 tỷ USD | 590,41 tỷ USD | Hàng năm |
🇸🇪 Đầu tư cố định bruto | 393,121 tỷ SEK | 400,486 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 64.190,62 USD | 64.621,55 USD | Hàng năm |
🇸🇪 GDP đầu người | 55.521,43 USD | 55.894,16 USD | Hàng năm |
🇸🇪 GDP hàng tháng MoM | 0,9 % | -0,1 % | Hàng tháng |
🇸🇪 GDP hàng tháng YoY | -1,1 % | -0,8 % | Hàng tháng |
🇸🇪 GDP theo giá cố định | 1,563 Bio. SEK | 1,552 Bio. SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ công ty dịch vụ cung cấp | 35,203 tỷ SEK | 37,102 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành khai khoáng | 6,142 tỷ SEK | 9,17 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành vận tải | 47,536 tỷ SEK | 48,236 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành xây dựng | 94,602 tỷ SEK | 94,143 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ nông nghiệp | 15,336 tỷ SEK | 13,721 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ quản lý công cộng | 136,929 tỷ SEK | 160,507 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ sản xuất | 224,821 tỷ SEK | 218,05 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 Tăng trưởng BIP hàng năm | -0,2 % | 2,8 % | Hàng năm |
🇸🇪 Tổng thu nhập quốc gia | 1,704 Bio. SEK | 1,59 Bio. SEK | Quý |
🇸🇪 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | -0,8 % | 0,7 % | Quý |
🇸🇪 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 0,7 % | -0,1 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ là gì?
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ dịch vụ là một chỉ số quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, đóng vai trò quyết định trong việc xác định mức độ phát triển và sự ổn định của một quốc gia. GDP từ dịch vụ chủ yếu bao gồm các hoạt động kinh tế không thuộc lĩnh vực sản xuất, chẳng hạn như tài chính, y tế, giáo dục, du lịch, và các dịch vụ thương mại khác. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và phân tích chuyên sâu về GDP từ dịch vụ, giúp người dùng hiểu rõ hơn về tầm quan trọng và những yếu tố ảnh hưởng đến khía cạnh này của nền kinh tế. GDP từ dịch vụ là một phần không thể thiếu trong cấu trúc tổng thể của GDP, biểu thị giá trị các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong khu vực dịch vụ của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một quý hoặc một năm. Dữ liệu về GDP từ dịch vụ giúp các nhà kinh tế, nhà đầu tư, và chính phủ đánh giá tình hình kinh tế hiện tại, đưa ra những quyết định chiến lược, và dự đoán xu hướng tương lai. Một trong những đặc điểm nổi bật của GDP từ dịch vụ là sự ổn định và tăng trưởng bền vững. Khác với các ngành công nghiệp và nông nghiệp, lĩnh vực dịch vụ thường ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại lai như thiên tai, biến đổi khí hậu, hay những biến động về mặt nguyên liệu. Lĩnh vực này thường tập trung vào những nhu cầu thiết yếu và không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của con người, làm cho nhu cầu về dịch vụ luôn tồn tại và phát triển. Các ngành dịch vụ chính bao gồm: 1. **Dịch vụ tài chính**: Bao gồm ngân hàng, bảo hiểm, và các dịch vụ tài chính khác. Đây là một trong những ngành có tỉ trọng lớn nhất trong GDP từ dịch vụ. Các dịch vụ tài chính không chỉ cung cấp các giải pháp tài chính cho cá nhân và tổ chức mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ vốn trong nền kinh tế. 2. **Y tế và chăm sóc sức khỏe**: Đây là một lĩnh vực không thể tách rời trong cuộc sống hiện đại. Việc đầu tư vào lĩnh vực y tế giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo sức khỏe cộng đồng, từ đó góp phần tăng trưởng GDP từ dịch vụ. 3. **Giáo dục và đào tạo**: Hệ thống giáo dục và đào tạo không chỉ tạo ra lực lượng lao động có chất lượng cao mà còn đóng góp đáng kể vào GDP từ dịch vụ. Sự phát triển của giáo dục cũng là một trong những yếu tố quan trọng giúp gia tăng năng suất lao động và thúc đẩy sự phát triển bền vững. 4. **Du lịch**: Ngành du lịch không chỉ mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn mà còn tạo công ăn việc làm cho hàng triệu người. Với những vùng có cảnh quan thiên nhiên phong phú và đa dạng văn hóa, du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp lớn vào GDP từ dịch vụ. 5. **Dịch vụ thương mại**: Bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trong và ngoài nước. Sự phát triển của dịch vụ thương mại giúp kết nối các nền kinh tế, tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn và đa dạng. 6. **Dịch vụ thông tin và truyền thông**: Trong thời đại công nghệ số ngày nay, dịch vụ thông tin và truyền thông đã trở thành một phần không thể thiếu của hàng triệu doanh nghiệp và người dân. Từ quảng cáo, truyền thông đến công nghệ thông tin, lĩnh vực này đang có tốc độ phát triển nhanh chóng, đóng góp lớn vào GDP từ dịch vụ. Một yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến GDP từ dịch vụ là mức độ urbanization và sự phát triển của các khu đô thị. Ở những khu vực đô thị hoá cao, nhu cầu về các dịch vụ như tài chính, y tế, giáo dục và giải trí thường cao hơn, làm cho GDP từ dịch vụ trong những khu vực này tăng trưởng mạnh mẽ. Trang web Eulerpool cung cấp các báo cáo chi tiết và biểu đồ phân tích về GDP từ dịch vụ, giúp người dùng dễ dàng nắm bắt thông tin và theo dõi sự biến động của chỉ số này theo thời gian. Chúng tôi sử dụng các nguồn dữ liệu đáng tin cậy và có phần mềm phân tích hiện đại, mang lại cho người dùng một cái nhìn toàn diện và chính xác về tình hình kinh tế trong lĩnh vực dịch vụ. Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của GDP từ dịch vụ, cần phải nhìn nhận một cách toàn diện về các yếu tố góp phần vào sự tăng trưởng của chỉ số này. Những chính sách kinh tế vĩ mô, sự hỗ trợ từ chính phủ, và sự phát triển cơ sở hạ tầng đều có sự ảnh hưởng lớn. Chính phủ thường có các chương trình hỗ trợ và phát triển ngành dịch vụ, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động và phát triển. Ngoài ra, GDP từ dịch vụ còn chịu ảnh hưởng từ yếu tố quốc tế. Với sự phát triển của toàn cầu hoá, các quốc gia ngày càng kết nối chặt chẽ với nhau thông qua các hoạt động kinh tế xuyên biên giới. Sự tăng trưởng của dịch vụ thương mại quốc tế và sự hợp tác qua lại giữa các nền kinh tế sẽ góp phần tăng trưởng GDP từ dịch vụ. Chúng tôi, tại Eulerpool, luôn tập trung vào việc cung cấp dữ liệu và phân tích chuyên sâu về GDP từ dịch vụ, giúp người dùng có cái nhìn rõ ràng và toàn diện về tình hình kinh tế. Thông qua những thông tin này, các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách có thể đưa ra những quyết định chiến lược và chính xác. Tóm lại, GDP từ dịch vụ là một chỉ số kinh tế quan trọng phản ánh mức độ phát triển và sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Việc hiểu rõ về GDP từ dịch vụ và những yếu tố ảnh hưởng đến nó không chỉ giúp các nhà kinh tế, nhà đầu tư, và chính phủ có cái nhìn chính xác về tình hình kinh tế hiện tại mà còn giúp định hướng phát triển bền vững trong tương lai. Với các công cụ và dữ liệu chúng tôi cung cấp tại Eulerpool, người dùng sẽ có trong tay những thông tin giá trị và đáng tin cậy để đưa ra những quyết định kinh tế thành công.