Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Litva Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY) ở Litva là 0,8 %. Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY) ở Litva giảm xuống 0,8 % vào 1/8/2024, sau khi là 1,1 % vào 1/7/2024. Từ 1/1/1996 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Litva là 4,36 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/1/1996 với 31,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/2003 với -1,90 %.
Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ lạm phát được điều hòa hàng năm | |
---|---|
1/1/1996 | 31,50 % |
1/2/1996 | 29,20 % |
1/3/1996 | 30,50 % |
1/4/1996 | 30,50 % |
1/5/1996 | 28,10 % |
1/6/1996 | 27,70 % |
1/7/1996 | 24,70 % |
1/8/1996 | 24,30 % |
1/9/1996 | 23,00 % |
1/10/1996 | 19,80 % |
1/11/1996 | 16,60 % |
1/12/1996 | 14,90 % |
1/1/1997 | 15,40 % |
1/2/1997 | 13,40 % |
1/3/1997 | 10,70 % |
1/4/1997 | 9,40 % |
1/5/1997 | 9,70 % |
1/6/1997 | 8,90 % |
1/7/1997 | 10,10 % |
1/8/1997 | 10,30 % |
1/9/1997 | 9,50 % |
1/10/1997 | 9,40 % |
1/11/1997 | 9,20 % |
1/12/1997 | 8,50 % |
1/1/1998 | 6,50 % |
1/2/1998 | 6,30 % |
1/3/1998 | 6,70 % |
1/4/1998 | 6,90 % |
1/5/1998 | 6,90 % |
1/6/1998 | 6,00 % |
1/7/1998 | 5,20 % |
1/8/1998 | 4,50 % |
1/9/1998 | 4,30 % |
1/10/1998 | 4,70 % |
1/11/1998 | 3,50 % |
1/12/1998 | 3,10 % |
1/1/1999 | 3,10 % |
1/2/1999 | 2,80 % |
1/3/1999 | 2,20 % |
1/4/1999 | 1,80 % |
1/5/1999 | 1,10 % |
1/6/1999 | 1,80 % |
1/7/1999 | 0,80 % |
1/8/1999 | 1,00 % |
1/9/1999 | 1,90 % |
1/10/1999 | 0,30 % |
1/11/1999 | 0,20 % |
1/12/1999 | 0,40 % |
1/1/2000 | 0,90 % |
1/2/2000 | 0,90 % |
1/3/2000 | 1,00 % |
1/4/2000 | 0,90 % |
1/5/2000 | 0,50 % |
1/6/2000 | 1,30 % |
1/7/2000 | 1,40 % |
1/8/2000 | 1,00 % |
1/9/2000 | 0,50 % |
1/10/2000 | 1,30 % |
1/11/2000 | 1,70 % |
1/12/2000 | 1,70 % |
1/3/2001 | 0,80 % |
1/4/2001 | 1,00 % |
1/5/2001 | 2,00 % |
1/6/2001 | 2,00 % |
1/7/2001 | 1,50 % |
1/8/2001 | 2,70 % |
1/9/2001 | 2,30 % |
1/10/2001 | 2,40 % |
1/11/2001 | 2,00 % |
1/12/2001 | 2,00 % |
1/1/2002 | 3,20 % |
1/2/2002 | 2,80 % |
1/3/2002 | 1,70 % |
1/4/2002 | 1,40 % |
1/5/2002 | 0,50 % |
1/7/2002 | 0,10 % |
1/5/2004 | 1,00 % |
1/6/2004 | 1,00 % |
1/7/2004 | 1,80 % |
1/8/2004 | 2,20 % |
1/9/2004 | 3,10 % |
1/10/2004 | 3,10 % |
1/11/2004 | 2,90 % |
1/12/2004 | 2,80 % |
1/1/2005 | 2,80 % |
1/2/2005 | 3,20 % |
1/3/2005 | 3,30 % |
1/4/2005 | 3,20 % |
1/5/2005 | 1,90 % |
1/6/2005 | 2,00 % |
1/7/2005 | 1,90 % |
1/8/2005 | 2,30 % |
1/9/2005 | 2,50 % |
1/10/2005 | 3,10 % |
1/11/2005 | 2,90 % |
1/12/2005 | 3,00 % |
1/1/2006 | 3,50 % |
1/2/2006 | 3,40 % |
1/3/2006 | 3,00 % |
1/4/2006 | 3,40 % |
1/5/2006 | 3,60 % |
1/6/2006 | 3,70 % |
1/7/2006 | 4,40 % |
1/8/2006 | 4,20 % |
1/9/2006 | 3,30 % |
1/10/2006 | 3,60 % |
1/11/2006 | 4,40 % |
1/12/2006 | 4,60 % |
1/1/2007 | 4,00 % |
1/2/2007 | 4,40 % |
1/3/2007 | 4,70 % |
1/4/2007 | 4,90 % |
1/5/2007 | 5,00 % |
1/6/2007 | 5,00 % |
1/7/2007 | 5,10 % |
1/8/2007 | 5,50 % |
1/9/2007 | 7,10 % |
1/10/2007 | 7,60 % |
1/11/2007 | 7,90 % |
1/12/2007 | 8,20 % |
1/1/2008 | 10,00 % |
1/2/2008 | 10,90 % |
1/3/2008 | 11,40 % |
1/4/2008 | 11,90 % |
1/5/2008 | 12,30 % |
1/6/2008 | 12,70 % |
1/7/2008 | 12,40 % |
1/8/2008 | 12,20 % |
1/9/2008 | 11,30 % |
1/10/2008 | 10,70 % |
1/11/2008 | 9,20 % |
1/12/2008 | 8,50 % |
1/1/2009 | 9,50 % |
1/2/2009 | 8,50 % |
1/3/2009 | 7,40 % |
1/4/2009 | 5,90 % |
1/5/2009 | 4,90 % |
1/6/2009 | 3,90 % |
1/7/2009 | 2,60 % |
1/8/2009 | 2,20 % |
1/9/2009 | 2,30 % |
1/10/2009 | 1,00 % |
1/11/2009 | 1,30 % |
1/12/2009 | 1,20 % |
1/4/2010 | 0,20 % |
1/5/2010 | 0,50 % |
1/6/2010 | 0,90 % |
1/7/2010 | 1,80 % |
1/8/2010 | 1,80 % |
1/9/2010 | 1,80 % |
1/10/2010 | 2,60 % |
1/11/2010 | 2,50 % |
1/12/2010 | 3,60 % |
1/1/2011 | 2,80 % |
1/2/2011 | 3,00 % |
1/3/2011 | 3,70 % |
1/4/2011 | 4,40 % |
1/5/2011 | 5,00 % |
1/6/2011 | 4,80 % |
1/7/2011 | 4,60 % |
1/8/2011 | 4,40 % |
1/9/2011 | 4,70 % |
1/10/2011 | 4,20 % |
1/11/2011 | 4,40 % |
1/12/2011 | 3,50 % |
1/1/2012 | 3,40 % |
1/2/2012 | 3,70 % |
1/3/2012 | 3,70 % |
1/4/2012 | 3,30 % |
1/5/2012 | 2,60 % |
1/6/2012 | 2,60 % |
1/7/2012 | 2,90 % |
1/8/2012 | 3,40 % |
1/9/2012 | 3,30 % |
1/10/2012 | 3,20 % |
1/11/2012 | 2,80 % |
1/12/2012 | 2,90 % |
1/1/2013 | 2,70 % |
1/2/2013 | 2,30 % |
1/3/2013 | 1,60 % |
1/4/2013 | 1,40 % |
1/5/2013 | 1,50 % |
1/6/2013 | 1,30 % |
1/7/2013 | 0,60 % |
1/8/2013 | 0,50 % |
1/9/2013 | 0,50 % |
1/10/2013 | 0,50 % |
1/11/2013 | 0,60 % |
1/12/2013 | 0,50 % |
1/1/2014 | 0,20 % |
1/2/2014 | 0,30 % |
1/3/2014 | 0,40 % |
1/4/2014 | 0,30 % |
1/5/2014 | 0,10 % |
1/6/2014 | 0,30 % |
1/7/2014 | 0,50 % |
1/8/2014 | 0,30 % |
1/10/2014 | 0,30 % |
1/11/2014 | 0,40 % |
1/1/2016 | 0,70 % |
1/2/2016 | 0,50 % |
1/3/2016 | 0,80 % |
1/4/2016 | 0,80 % |
1/5/2016 | 0,20 % |
1/6/2016 | 0,40 % |
1/8/2016 | 0,50 % |
1/9/2016 | 0,60 % |
1/10/2016 | 0,70 % |
1/11/2016 | 1,10 % |
1/12/2016 | 2,00 % |
1/1/2017 | 2,50 % |
1/2/2017 | 3,20 % |
1/3/2017 | 3,20 % |
1/4/2017 | 3,50 % |
1/5/2017 | 3,20 % |
1/6/2017 | 3,50 % |
1/7/2017 | 4,10 % |
1/8/2017 | 4,60 % |
1/9/2017 | 4,60 % |
1/10/2017 | 4,20 % |
1/11/2017 | 4,20 % |
1/12/2017 | 3,80 % |
1/1/2018 | 3,60 % |
1/2/2018 | 3,20 % |
1/3/2018 | 2,50 % |
1/4/2018 | 2,20 % |
1/5/2018 | 2,90 % |
1/6/2018 | 2,60 % |
1/7/2018 | 2,30 % |
1/8/2018 | 1,80 % |
1/9/2018 | 2,40 % |
1/10/2018 | 2,80 % |
1/11/2018 | 2,40 % |
1/12/2018 | 1,80 % |
1/1/2019 | 1,60 % |
1/2/2019 | 2,00 % |
1/3/2019 | 2,60 % |
1/4/2019 | 2,70 % |
1/5/2019 | 2,50 % |
1/6/2019 | 2,40 % |
1/7/2019 | 2,50 % |
1/8/2019 | 2,50 % |
1/9/2019 | 2,00 % |
1/10/2019 | 1,50 % |
1/11/2019 | 1,70 % |
1/12/2019 | 2,70 % |
1/1/2020 | 3,00 % |
1/2/2020 | 2,80 % |
1/3/2020 | 1,70 % |
1/4/2020 | 0,90 % |
1/5/2020 | 0,20 % |
1/6/2020 | 0,90 % |
1/7/2020 | 0,90 % |
1/8/2020 | 1,20 % |
1/9/2020 | 0,60 % |
1/10/2020 | 0,50 % |
1/11/2020 | 0,40 % |
1/1/2021 | 0,20 % |
1/2/2021 | 0,40 % |
1/3/2021 | 1,60 % |
1/4/2021 | 2,40 % |
1/5/2021 | 3,50 % |
1/6/2021 | 3,50 % |
1/7/2021 | 4,30 % |
1/8/2021 | 5,00 % |
1/9/2021 | 6,40 % |
1/10/2021 | 8,20 % |
1/11/2021 | 9,30 % |
1/12/2021 | 10,70 % |
1/1/2022 | 12,20 % |
1/2/2022 | 13,90 % |
1/3/2022 | 15,60 % |
1/4/2022 | 16,60 % |
1/5/2022 | 18,50 % |
1/6/2022 | 20,50 % |
1/7/2022 | 20,80 % |
1/8/2022 | 21,10 % |
1/9/2022 | 22,50 % |
1/10/2022 | 22,00 % |
1/11/2022 | 21,40 % |
1/12/2022 | 20,00 % |
1/1/2023 | 18,40 % |
1/2/2023 | 17,20 % |
1/3/2023 | 15,20 % |
1/4/2023 | 13,30 % |
1/5/2023 | 10,70 % |
1/6/2023 | 8,20 % |
1/7/2023 | 7,20 % |
1/8/2023 | 6,40 % |
1/9/2023 | 4,10 % |
1/10/2023 | 3,10 % |
1/11/2023 | 2,30 % |
1/12/2023 | 1,60 % |
1/1/2024 | 1,10 % |
1/2/2024 | 1,10 % |
1/3/2024 | 0,40 % |
1/4/2024 | 0,40 % |
1/5/2024 | 0,90 % |
1/6/2024 | 1,00 % |
1/7/2024 | 1,10 % |
1/8/2024 | 0,80 % |
Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 0,8 % |
1/7/2024 | 1,1 % |
1/6/2024 | 1 % |
1/5/2024 | 0,9 % |
1/4/2024 | 0,4 % |
1/3/2024 | 0,4 % |
1/2/2024 | 1,1 % |
1/1/2024 | 1,1 % |
1/12/2023 | 1,6 % |
1/11/2023 | 2,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇱🇹 Biến động giá nhà sản xuất | -5,2 % | -2,9 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Chỉ số giá BIP | 159,8 points | 153,7 points | Quý |
🇱🇹 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 153,23 points | 152,75 points | Hàng tháng |
🇱🇹 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 156,719 points | 156,979 points | Hàng tháng |
🇱🇹 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 145,04 points | 144,55 points | Hàng tháng |
🇱🇹 Chỉ số giá tiêu dùng hài hòa | 150,78 points | 150,25 points | Hàng tháng |
🇱🇹 CPI Transport | 142,712 points | 141,284 points | Hàng tháng |
🇱🇹 Giá nhập khẩu | 90,5 points | 83,9 points | Quý |
🇱🇹 Giá sản xuất | 121 points | 120,3 points | Hàng tháng |
🇱🇹 Giá xuất khẩu | 109 points | 109,9 points | Quý |
🇱🇹 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | 0,5 % | 0,4 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Lạm phát lương thực | -1,1 % | -0,9 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Tỷ lệ lạm phát | 0,5 % | 0,7 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 3,3 % | 3,3 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Tỷ lệ lạm phát được chuẩn hóa hàng tháng | 0,3 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,3 % | -0,4 % | Hàng tháng |
Chỉ số Giá Tiêu dùng Điều hòa (HICP) là một chỉ số về lạm phát và sự ổn định giá cả cho Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB). HICP được tổng hợp bởi Eurostat và các viện thống kê quốc gia theo các phương pháp thống kê đã được điều hòa. Mục tiêu của ECB là duy trì tỷ lệ lạm phát hàng năm, được đo bằng HICP, dưới nhưng gần mức 2% trong trung hạn.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ lạm phát điều hòa theo năm (YoY) là gì?
Chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm (Harmonised Inflation Rate YoY) là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, được nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế theo dõi sát sao nhằm đánh giá tình hình lạm phát nói chung. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật về chỉ số này để hỗ trợ những phân tích và quyết định kinh tế quan trọng. Chỉ số lạm phát hài hòa, còn được gọi là Harmonised Index of Consumer Prices (HICP), là một phương pháp chuẩn hoá được Liên minh Châu Âu (EU) sử dụng để đo lường sự thay đổi giá cả trong thời gian cụ thể. Đây là một chỉ báo quan trọng mà Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) sử dụng để đánh giá và điều chỉnh chính sách tiền tệ. HICP là một biện pháp lạm phát nhằm đảm bảo tính so sánh giữa các nước thành viên EU, giúp đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình kinh tế và lạm phát trên toàn khu vực. Chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm (YoY) là một trong những cách tính phổ biến nhất của HICP. Nó đo lường tỷ lệ thay đổi giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trong khoảng thời gian một năm. Điều này giúp nắm bắt được xu hướng lạm phát trong dài hạn, giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà đầu tư, doanh nghiệp và người tiêu dùng hiểu rõ hơn về áp lực lạm phát và tác động của nó đối với nền kinh tế. Để tính toán chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm, các cơ quan thống kê sử dụng một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu chuẩn bao gồm các mặt hàng cơ bản như thực phẩm, đồ uống, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, năng lượng, phương tiện giao thông, và các dịch vụ giải trí. Mỗi quốc gia đều có sự điều chỉnh linh hoạt trong lựa chọn các mặt hàng phù hợp với thói quen tiêu dùng đặc thù của họ. Giá cả của các mặt hàng này được thu thập hàng tháng và tính toán theo phương thức chuẩn hóa để đảm bảo tính chính xác và nhất quán. Việc hiểu rõ và theo dõi chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm là vô cùng quan trọng đối với nhiều bên liên quan khác nhau. Đối với chính phủ và các nhà hoạch định chính sách, chỉ số này cung cấp một bức tranh rõ ràng về hiệu quả của các biện pháp tài khóa và chính sách tiền tệ. Nếu chỉ số quá cao, nó có thể báo hiệu áp lực lạm phát cao, dẫn đến sự thay đổi trong chính sách tiền tệ như tăng lãi suất. Ngược lại, nếu chỉ số thấp, các biện pháp kích thích kinh tế có thể được đưa ra để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đối với các nhà đầu tư, chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm là một chỉ báo quan trọng giúp đưa ra quyết định đầu tư. Các nhà đầu tư thường phải đánh giá tác động của lạm phát đối với giá trị tài sản và lợi suất đầu tư. Nếu mức độ lạm phát tăng cao, giá trị thực của tiền tệ giảm đi, điều này có thể khiến họ tìm kiếm các tài sản bảo toàn giá trị như vàng hoặc bất động sản. Ngược lại, nếu lạm phát trong tầm kiểm soát hoặc thấp, đầu tư vào các lĩnh vực khác như cổ phiếu và trái phiếu có thể mang lại lợi nhuận tốt hơn. Đối với doanh nghiệp, việc hiểu rõ chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm giúp họ điều chỉnh chiến lược kinh doanh và giá cả sản phẩm một cách hợp lý. Lạm phát cao có thể làm tăng chi phí nguyên liệu và vận hành, buộc các doanh nghiệp phải tăng giá sản phẩm hoặc tìm cách tối ưu hóa sản xuất để giữ vững lợi nhuận. Trong khi đó, lạm phát thấp giúp giảm bớt chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng và mở rộng hoạt động kinh doanh. Người tiêu dùng cũng rất quan tâm đến chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua và cuộc sống hàng ngày của họ. Lạm phát cao làm giảm sức mua, dẫn đến tình trạng giá cả leo thang và khó khăn hơn trong việc chi tiêu hàng ngày. Ngược lại, lạm phát thấp hoặc trong phạm vi kiểm soát tạo điều kiện tốt hơn cho người tiêu dùng khi họ có thể tiết kiệm và chi tiêu một cách hiệu quả hơn. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin về chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm một cách rõ ràng, chính xác và kịp thời. Chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc cung cấp số liệu, mà còn phân tích và giải thích các xu hướng, tác động của lạm phát đối với nền kinh tế toàn cầu và từng quốc gia cụ thể. Việc cung cấp dữ liệu và phân tích chuyên sâu giúp người dùng, từ các nhà hoạch định chính sách, nhà đầu tư đến cả người tiêu dùng, có cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về tình hình kinh tế. Ngoài ra, eulerpool cũng chú trọng đến việc cập nhật liên tục các báo cáo và phân tích mới nhất về chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm, đảm bảo người dùng luôn có thông tin tin cậy để dựa vào. Chúng tôi sử dụng nguồn dữ liệu từ các cơ quan thống kê uy tín và từ các tổ chức kinh tế hàng đầu như Eurostat, Ngân hàng Trung ương Châu Âu, và các viện nghiên cứu kinh tế, nhằm mang đến cho người dùng những thông tin đáng tin cậy nhất. Trong một thế giới kinh tế luôn biến động, việc nắm bắt và hiểu rõ chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm là yếu tố then chốt giúp đưa ra những quyết định thông minh và chiến lược hiệu quả. Eulerpool tự hào là điểm đến tin cậy cho những ai đang tìm kiếm sự hiểu biết sâu sắc về kinh tế vĩ mô và sự thay đổi lạm phát. Hãy theo dõi chúng tôi để luôn cập nhật những thông tin quan trọng và chính xác nhất về chỉ số lạm phát hài hòa hàng năm cũng như các chỉ số kinh tế vĩ mô khác.