Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Litva Sản xuất điện
Giá
Giá trị hiện tại của Sản xuất điện ở Litva là 523,961 Gigawatt-hour. Sản xuất điện ở Litva giảm xuống 523,961 Gigawatt-hour vào 1/4/2024, sau khi đạt 533,436 Gigawatt-hour vào 1/3/2024. Từ 1/1/2008 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Litva là 450,43 Gigawatt-hour. Mức đỉnh cao nhất được đạt vào 1/1/2009 với 1.406,00 Gigawatt-hour, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/2012 với 155,00 Gigawatt-hour.
Sản xuất điện ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất điện | |
---|---|
1/1/2008 | 1.399,00 Gigawatt-hour |
1/2/2008 | 1.333,00 Gigawatt-hour |
1/3/2008 | 1.365,00 Gigawatt-hour |
1/4/2008 | 1.184,00 Gigawatt-hour |
1/5/2008 | 1.154,00 Gigawatt-hour |
1/6/2008 | 1.120,00 Gigawatt-hour |
1/7/2008 | 1.046,00 Gigawatt-hour |
1/8/2008 | 282,00 Gigawatt-hour |
1/9/2008 | 454,00 Gigawatt-hour |
1/10/2008 | 1.210,00 Gigawatt-hour |
1/11/2008 | 1.251,00 Gigawatt-hour |
1/12/2008 | 1.335,00 Gigawatt-hour |
1/1/2009 | 1.406,00 Gigawatt-hour |
1/2/2009 | 1.309,00 Gigawatt-hour |
1/3/2009 | 1.337,00 Gigawatt-hour |
1/4/2009 | 1.148,00 Gigawatt-hour |
1/5/2009 | 1.138,00 Gigawatt-hour |
1/6/2009 | 494,00 Gigawatt-hour |
1/7/2009 | 1.125,00 Gigawatt-hour |
1/8/2009 | 1.163,00 Gigawatt-hour |
1/9/2009 | 1.131,00 Gigawatt-hour |
1/10/2009 | 1.263,00 Gigawatt-hour |
1/11/2009 | 1.325,00 Gigawatt-hour |
1/12/2009 | 1.382,00 Gigawatt-hour |
1/1/2010 | 743,00 Gigawatt-hour |
1/2/2010 | 644,00 Gigawatt-hour |
1/3/2010 | 528,00 Gigawatt-hour |
1/4/2010 | 290,00 Gigawatt-hour |
1/5/2010 | 290,00 Gigawatt-hour |
1/6/2010 | 257,00 Gigawatt-hour |
1/7/2010 | 277,00 Gigawatt-hour |
1/8/2010 | 278,00 Gigawatt-hour |
1/9/2010 | 268,00 Gigawatt-hour |
1/10/2010 | 349,00 Gigawatt-hour |
1/11/2010 | 396,00 Gigawatt-hour |
1/12/2010 | 454,00 Gigawatt-hour |
1/1/2011 | 409,00 Gigawatt-hour |
1/2/2011 | 405,00 Gigawatt-hour |
1/3/2011 | 398,00 Gigawatt-hour |
1/4/2011 | 252,00 Gigawatt-hour |
1/5/2011 | 179,00 Gigawatt-hour |
1/6/2011 | 253,00 Gigawatt-hour |
1/7/2011 | 237,00 Gigawatt-hour |
1/8/2011 | 259,00 Gigawatt-hour |
1/9/2011 | 315,00 Gigawatt-hour |
1/10/2011 | 334,00 Gigawatt-hour |
1/11/2011 | 316,00 Gigawatt-hour |
1/12/2011 | 433,00 Gigawatt-hour |
1/1/2012 | 450,00 Gigawatt-hour |
1/2/2012 | 457,00 Gigawatt-hour |
1/3/2012 | 333,00 Gigawatt-hour |
1/4/2012 | 203,00 Gigawatt-hour |
1/5/2012 | 155,00 Gigawatt-hour |
1/6/2012 | 244,00 Gigawatt-hour |
1/7/2012 | 291,00 Gigawatt-hour |
1/8/2012 | 382,00 Gigawatt-hour |
1/9/2012 | 533,00 Gigawatt-hour |
1/10/2012 | 401,00 Gigawatt-hour |
1/11/2012 | 365,00 Gigawatt-hour |
1/12/2012 | 481,00 Gigawatt-hour |
1/1/2013 | 462,00 Gigawatt-hour |
1/2/2013 | 389,00 Gigawatt-hour |
1/3/2013 | 465,00 Gigawatt-hour |
1/4/2013 | 388,00 Gigawatt-hour |
1/5/2013 | 233,00 Gigawatt-hour |
1/6/2013 | 244,00 Gigawatt-hour |
1/7/2013 | 323,00 Gigawatt-hour |
1/8/2013 | 423,00 Gigawatt-hour |
1/9/2013 | 461,00 Gigawatt-hour |
1/10/2013 | 416,00 Gigawatt-hour |
1/11/2013 | 298,00 Gigawatt-hour |
1/12/2013 | 442,00 Gigawatt-hour |
1/1/2014 | 437,00 Gigawatt-hour |
1/2/2014 | 328,00 Gigawatt-hour |
1/3/2014 | 351,00 Gigawatt-hour |
1/4/2014 | 227,00 Gigawatt-hour |
1/5/2014 | 228,00 Gigawatt-hour |
1/6/2014 | 308,00 Gigawatt-hour |
1/7/2014 | 389,00 Gigawatt-hour |
1/8/2014 | 373,00 Gigawatt-hour |
1/9/2014 | 384,00 Gigawatt-hour |
1/10/2014 | 336,00 Gigawatt-hour |
1/11/2014 | 319,00 Gigawatt-hour |
1/12/2014 | 405,00 Gigawatt-hour |
1/1/2015 | 366,00 Gigawatt-hour |
1/2/2015 | 351,00 Gigawatt-hour |
1/3/2015 | 383,00 Gigawatt-hour |
1/4/2015 | 365,00 Gigawatt-hour |
1/5/2015 | 408,00 Gigawatt-hour |
1/6/2015 | 409,00 Gigawatt-hour |
1/7/2015 | 418,00 Gigawatt-hour |
1/8/2015 | 374,00 Gigawatt-hour |
1/9/2015 | 405,00 Gigawatt-hour |
1/10/2015 | 388,00 Gigawatt-hour |
1/11/2015 | 380,00 Gigawatt-hour |
1/12/2015 | 485,00 Gigawatt-hour |
1/1/2016 | 373,00 Gigawatt-hour |
1/2/2016 | 353,00 Gigawatt-hour |
1/3/2016 | 282,00 Gigawatt-hour |
1/4/2016 | 276,00 Gigawatt-hour |
1/5/2016 | 255,00 Gigawatt-hour |
1/6/2016 | 318,00 Gigawatt-hour |
1/7/2016 | 237,00 Gigawatt-hour |
1/8/2016 | 255,00 Gigawatt-hour |
1/9/2016 | 297,00 Gigawatt-hour |
1/10/2016 | 325,00 Gigawatt-hour |
1/11/2016 | 446,00 Gigawatt-hour |
1/12/2016 | 430,00 Gigawatt-hour |
1/1/2017 | 319,95 Gigawatt-hour |
1/2/2017 | 314,01 Gigawatt-hour |
1/3/2017 | 333,49 Gigawatt-hour |
1/4/2017 | 311,09 Gigawatt-hour |
1/5/2017 | 339,23 Gigawatt-hour |
1/6/2017 | 311,03 Gigawatt-hour |
1/7/2017 | 253,34 Gigawatt-hour |
1/8/2017 | 280,29 Gigawatt-hour |
1/9/2017 | 318,03 Gigawatt-hour |
1/10/2017 | 390,84 Gigawatt-hour |
1/11/2017 | 354,94 Gigawatt-hour |
1/12/2017 | 366,81 Gigawatt-hour |
1/1/2018 | 354,21 Gigawatt-hour |
1/2/2018 | 249,31 Gigawatt-hour |
1/3/2018 | 301,07 Gigawatt-hour |
1/4/2018 | 317,49 Gigawatt-hour |
1/5/2018 | 269,67 Gigawatt-hour |
1/6/2018 | 197,49 Gigawatt-hour |
1/7/2018 | 196,80 Gigawatt-hour |
1/8/2018 | 237,27 Gigawatt-hour |
1/9/2018 | 287,36 Gigawatt-hour |
1/10/2018 | 334,99 Gigawatt-hour |
1/11/2018 | 208,54 Gigawatt-hour |
1/12/2018 | 228,92 Gigawatt-hour |
1/1/2019 | 310,90 Gigawatt-hour |
1/2/2019 | 338,35 Gigawatt-hour |
1/3/2019 | 356,59 Gigawatt-hour |
1/4/2019 | 287,34 Gigawatt-hour |
1/5/2019 | 273,28 Gigawatt-hour |
1/6/2019 | 278,81 Gigawatt-hour |
1/7/2019 | 290,61 Gigawatt-hour |
1/8/2019 | 260,10 Gigawatt-hour |
1/9/2019 | 327,80 Gigawatt-hour |
1/10/2019 | 321,70 Gigawatt-hour |
1/11/2019 | 283,11 Gigawatt-hour |
1/12/2019 | 350,71 Gigawatt-hour |
1/1/2020 | 387,81 Gigawatt-hour |
1/2/2020 | 435,96 Gigawatt-hour |
1/3/2020 | 365,67 Gigawatt-hour |
1/4/2020 | 340,59 Gigawatt-hour |
1/5/2020 | 371,98 Gigawatt-hour |
1/6/2020 | 418,61 Gigawatt-hour |
1/7/2020 | 458,56 Gigawatt-hour |
1/8/2020 | 445,34 Gigawatt-hour |
1/9/2020 | 477,70 Gigawatt-hour |
1/10/2020 | 399,39 Gigawatt-hour |
1/11/2020 | 427,32 Gigawatt-hour |
1/12/2020 | 484,57 Gigawatt-hour |
1/1/2021 | 364,08 Gigawatt-hour |
1/2/2021 | 362,51 Gigawatt-hour |
1/3/2021 | 400,15 Gigawatt-hour |
1/4/2021 | 384,95 Gigawatt-hour |
1/5/2021 | 340,15 Gigawatt-hour |
1/6/2021 | 332,06 Gigawatt-hour |
1/7/2021 | 300,38 Gigawatt-hour |
1/8/2021 | 292,90 Gigawatt-hour |
1/9/2021 | 421,27 Gigawatt-hour |
1/10/2021 | 395,10 Gigawatt-hour |
1/11/2021 | 358,14 Gigawatt-hour |
1/12/2021 | 395,29 Gigawatt-hour |
1/1/2022 | 428,26 Gigawatt-hour |
1/2/2022 | 394,96 Gigawatt-hour |
1/3/2022 | 350,88 Gigawatt-hour |
1/4/2022 | 314,73 Gigawatt-hour |
1/5/2022 | 271,97 Gigawatt-hour |
1/6/2022 | 229,21 Gigawatt-hour |
1/7/2022 | 273,50 Gigawatt-hour |
1/8/2022 | 281,90 Gigawatt-hour |
1/9/2022 | 226,55 Gigawatt-hour |
1/10/2022 | 308,97 Gigawatt-hour |
1/11/2022 | 293,55 Gigawatt-hour |
1/12/2022 | 445,30 Gigawatt-hour |
1/1/2023 | 419,12 Gigawatt-hour |
1/2/2023 | 357,53 Gigawatt-hour |
1/3/2023 | 433,48 Gigawatt-hour |
1/4/2023 | 332,68 Gigawatt-hour |
1/5/2023 | 269,97 Gigawatt-hour |
1/6/2023 | 252,12 Gigawatt-hour |
1/7/2023 | 300,27 Gigawatt-hour |
1/8/2023 | 336,73 Gigawatt-hour |
1/9/2023 | 363,98 Gigawatt-hour |
1/10/2023 | 588,03 Gigawatt-hour |
1/11/2023 | 400,30 Gigawatt-hour |
1/12/2023 | 556,19 Gigawatt-hour |
1/1/2024 | 700,76 Gigawatt-hour |
1/2/2024 | 591,88 Gigawatt-hour |
1/3/2024 | 533,44 Gigawatt-hour |
1/4/2024 | 523,96 Gigawatt-hour |
Sản xuất điện Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 523,961 Gigawatt-hour |
1/3/2024 | 533,436 Gigawatt-hour |
1/2/2024 | 591,882 Gigawatt-hour |
1/1/2024 | 700,763 Gigawatt-hour |
1/12/2023 | 556,194 Gigawatt-hour |
1/11/2023 | 400,297 Gigawatt-hour |
1/10/2023 | 588,031 Gigawatt-hour |
1/9/2023 | 363,98 Gigawatt-hour |
1/8/2023 | 336,726 Gigawatt-hour |
1/7/2023 | 300,265 Gigawatt-hour |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản xuất điện
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇱🇹 Biến động của lượng hàng tồn kho | -1,354 tỷ EUR | -1,353 tỷ EUR | Quý |
🇱🇹 Đăng ký xe | 2.803 Units | 2.843 Units | Hàng tháng |
🇱🇹 Đăng ký xe điện | 112 Units | 167 Units | Hàng tháng |
🇱🇹 Khí hậu kinh doanh | -7,6 points | -5,8 points | Hàng tháng |
🇱🇹 Phá sản | 264 Companies | 218 Companies | Quý |
🇱🇹 Sản xuất công nghiệp | -4,5 % | 5 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Sản xuất công nghiệp | 1,8 % | 6,9 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -2,1 % | -1,2 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Sản xuất khai khoáng | -1,9 % | 11,9 % | Hàng tháng |
🇱🇹 Tỷ lệ sử dụng công suất | 70,7 % | 68,6 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Sản xuất điện là gì?
Sản xuất điện trong bối cảnh kinh tế vĩ mô là một chủ đề quan trọng và đáng được quan tâm, bởi vì nó có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế và công nghiệp của một quốc gia. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn cái nhìn sâu rộng và chính xác nhất về ngành sản xuất điện, thông qua các dữ liệu kinh tế vĩ mô đa chiều và phân tích chuyên sâu. Sản xuất điện không chỉ đơn giản là việc tạo ra điện từ các nguồn tài nguyên; nó còn liên quan đến nhiều yếu tố kinh tế vĩ mô như đầu tư, chính sách năng lượng, công nghệ, và thị trường lao động. Trước hết, đầu tư vào cơ sở hạ tầng sản xuất điện là một yếu tố quyết định quan trọng. Các chính phủ và doanh nghiệp tư nhân thường phải đưa ra các quyết định đầu tư lớn vào nhà máy điện, đường dây truyền tải, và các hệ thống phân phối. Những quyết định này không chỉ ảnh hưởng đến cung cấp điện hiện tại mà còn tạo nền móng cho sự phát triển bền vững và ổn định của nền kinh tế trong tương lai. Một khía cạnh quan trọng khác của sản xuất điện là chính sách năng lượng của chính phủ. Các chính sách này có thể bao gồm các biện pháp khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió, hay thủy điện. Sự chuyển đổi từ các nguồn năng lượng truyền thống như than đá và dầu mỏ sang các nguồn năng lượng sạch và bền vững không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn góp phần vào việc chống biến đổi khí hậu. Đồng thời, chính sách này cũng có thể tạo ra những cơ hội kinh tế mới, đặc biệt là trong ngành công nghiệp sản xuất các thiết bị năng lượng tái tạo và dịch vụ liên quan. Công nghệ cũng đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất điện. Các tiến bộ trong công nghệ không chỉ giúp cải thiện hiệu suất của các nhà máy điện mà còn giảm chi phí vận hành và bảo trì. Ví dụ, việc sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và học máy trong quản lý lưới điện có thể giúp tối ưu hóa việc phân phối điện, giảm thiểu mất mát và rủi ro từ sự cố. Điện thông minh và lưới điện thông minh cũng là những xu hướng mới đang được nhiều quốc gia đầu tư và phát triển. Thị trường lao động trong ngành sản xuất điện cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các thay đổi trong sản xuất và công nghệ. Sự gia tăng nhu cầu cung cấp điện đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ cao và được đào tạo bài bản. Các kỹ sư điện lực, chuyên gia công nghệ thông tin, và các nhà nghiên cứu năng lượng tái tạo là những vị trí công việc đang trở nên ngày càng quan trọng và có nhu cầu cao. Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong ngành này không chỉ giúp giải quyết vấn đề thiếu hụt nguồn lao động mà còn tạo ra những đột phá trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ mới. Ngoài ra, thị trường và giá cả điện cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kinh tế vĩ mô. Giá điện có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ của các hộ gia đình và doanh nghiệp, từ đó tác động đến tổng cầu trong nền kinh tế. Sự biến động của giá điện thường liên quan đến sự biến động của giá nguyên liệu đầu vào như than đá, dầu mỏ, và khí đốt tự nhiên. Do đó, việc theo dõi và dự báo xu hướng giá điện là một khía cạnh quan trọng trong phân tích kinh tế vĩ mô. Các yếu tố kinh tế vĩ mô khác như lạm phát, lãi suất, và tỉ giá hối đoái cũng có thể ảnh hưởng đến ngành sản xuất điện. Ví dụ, lạm phát có thể làm tăng chi phí đầu vào do giá nguyên liệu và lao động tăng. Lãi suất cao cũng có thể làm tăng chi phí vay vốn để đầu tư vào cơ sở hạ tầng điện. Ngược lại, tỉ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến giá trị xuất nhập khẩu của các thiết bị điện và nguyên liệu. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và dữ liệu để bạn có thể theo dõi và phân tích tất cả những yếu tố này một cách toàn diện. Chúng tôi không chỉ cung cấp dữ liệu mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về những xu hướng và biến động trong ngành sản xuất điện thông qua các bài phân tích chi tiết và các báo cáo định kỳ. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của eulerpool, bạn sẽ có thể đưa ra những quyết định kinh doanh thông minh và hiệu quả, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững và lâu dài của ngành sản xuất điện, cũng như toàn thể nền kinh tế.