Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thụy Điển Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Thụy Điển là 590,41 tỷ USD. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Thụy Điển giảm xuống còn 590,41 tỷ USD vào 1/1/2022, sau khi nó là 639,72 tỷ USD vào 1/1/2021. Từ 1/1/1960 đến 1/1/2023, GDP trung bình ở Thụy Điển là 260,36 tỷ USD. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/1/2021 với 639,72 tỷ USD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/1960 với 15,95 tỷ USD.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
BIP | |
---|---|
1/1/1960 | 15,95 tỷ USD |
1/1/1961 | 17,35 tỷ USD |
1/1/1962 | 18,82 tỷ USD |
1/1/1963 | 20,37 tỷ USD |
1/1/1964 | 22,72 tỷ USD |
1/1/1965 | 25,00 tỷ USD |
1/1/1966 | 27,19 tỷ USD |
1/1/1967 | 29,52 tỷ USD |
1/1/1968 | 31,32 tỷ USD |
1/1/1969 | 34,02 tỷ USD |
1/1/1970 | 38,09 tỷ USD |
1/1/1971 | 41,57 tỷ USD |
1/1/1972 | 48,95 tỷ USD |
1/1/1973 | 59,40 tỷ USD |
1/1/1974 | 66,01 tỷ USD |
1/1/1975 | 82,89 tỷ USD |
1/1/1976 | 89,36 tỷ USD |
1/1/1977 | 94,47 tỷ USD |
1/1/1978 | 104,44 tỷ USD |
1/1/1979 | 123,39 tỷ USD |
1/1/1980 | 142,09 tỷ USD |
1/1/1981 | 129,69 tỷ USD |
1/1/1982 | 114,38 tỷ USD |
1/1/1983 | 105,01 tỷ USD |
1/1/1984 | 109,20 tỷ USD |
1/1/1985 | 114,12 tỷ USD |
1/1/1986 | 150,50 tỷ USD |
1/1/1987 | 183,01 tỷ USD |
1/1/1988 | 206,99 tỷ USD |
1/1/1989 | 217,95 tỷ USD |
1/1/1990 | 261,85 tỷ USD |
1/1/1991 | 274,23 tỷ USD |
1/1/1992 | 284,32 tỷ USD |
1/1/1993 | 212,95 tỷ USD |
1/1/1994 | 229,03 tỷ USD |
1/1/1995 | 267,31 tỷ USD |
1/1/1996 | 291,74 tỷ USD |
1/1/1997 | 268,15 tỷ USD |
1/1/1998 | 270,81 tỷ USD |
1/1/1999 | 274,07 tỷ USD |
1/1/2000 | 262,84 tỷ USD |
1/1/2001 | 242,40 tỷ USD |
1/1/2002 | 266,85 tỷ USD |
1/1/2003 | 334,34 tỷ USD |
1/1/2004 | 385,12 tỷ USD |
1/1/2005 | 392,22 tỷ USD |
1/1/2006 | 423,09 tỷ USD |
1/1/2007 | 491,25 tỷ USD |
1/1/2008 | 517,71 tỷ USD |
1/1/2009 | 436,54 tỷ USD |
1/1/2010 | 495,81 tỷ USD |
1/1/2011 | 574,09 tỷ USD |
1/1/2012 | 552,48 tỷ USD |
1/1/2013 | 586,84 tỷ USD |
1/1/2014 | 581,96 tỷ USD |
1/1/2015 | 505,10 tỷ USD |
1/1/2016 | 515,65 tỷ USD |
1/1/2017 | 541,02 tỷ USD |
1/1/2018 | 555,46 tỷ USD |
1/1/2019 | 533,88 tỷ USD |
1/1/2020 | 547,05 tỷ USD |
1/1/2021 | 639,72 tỷ USD |
1/1/2022 | 590,41 tỷ USD |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2022 | 590,41 tỷ USD |
1/1/2021 | 639,72 tỷ USD |
1/1/2020 | 547,05 tỷ USD |
1/1/2019 | 533,88 tỷ USD |
1/1/2018 | 555,46 tỷ USD |
1/1/2017 | 541,02 tỷ USD |
1/1/2016 | 515,65 tỷ USD |
1/1/2015 | 505,1 tỷ USD |
1/1/2014 | 581,96 tỷ USD |
1/1/2013 | 586,84 tỷ USD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇪 Đầu tư cố định bruto | 393,121 tỷ SEK | 400,486 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 64.190,62 USD | 64.621,55 USD | Hàng năm |
🇸🇪 GDP đầu người | 55.521,43 USD | 55.894,16 USD | Hàng năm |
🇸🇪 GDP hàng tháng MoM | 0,9 % | -0,1 % | Hàng tháng |
🇸🇪 GDP hàng tháng YoY | -1,1 % | -0,8 % | Hàng tháng |
🇸🇪 GDP theo giá cố định | 1,563 Bio. SEK | 1,552 Bio. SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ công ty dịch vụ cung cấp | 35,203 tỷ SEK | 37,102 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ dịch vụ | 692,917 tỷ SEK | 760,605 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành khai khoáng | 6,142 tỷ SEK | 9,17 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành vận tải | 47,536 tỷ SEK | 48,236 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ ngành xây dựng | 94,602 tỷ SEK | 94,143 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ nông nghiệp | 15,336 tỷ SEK | 13,721 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ quản lý công cộng | 136,929 tỷ SEK | 160,507 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 GDP từ sản xuất | 224,821 tỷ SEK | 218,05 tỷ SEK | Quý |
🇸🇪 Tăng trưởng BIP hàng năm | -0,2 % | 2,8 % | Hàng năm |
🇸🇪 Tổng thu nhập quốc gia | 1,704 Bio. SEK | 1,59 Bio. SEK | Quý |
🇸🇪 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | -0,8 % | 0,7 % | Quý |
🇸🇪 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 0,7 % | -0,1 % | Quý |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường thu nhập và sản lượng quốc gia cho nền kinh tế của một quốc gia nhất định. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bằng tổng chi tiêu cho tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước trong một khoảng thời gian quy định.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì?
Tổng Sản Phẩm Nội Địa (GDP) là một trong những chỉ số vĩ mô quan trọng và được theo dõi rộng rãi nhất để đánh giá tình hình kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về GDP cùng các chỉ số kinh tế khác để giúp người dùng hiểu rõ hơn về sức khỏe tài chính của bất kỳ nền kinh tế nào. GDP, viết tắt của Gross Domestic Product, đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc một quý. Chỉ số này phản ánh tổng năng lực sản xuất và tiêu dùng của cả nước, từ đó giúp chính phủ, nhà đầu tư, và các nhà hoạch định chính sách đánh giá hiệu quả của các chính sách kinh tế và xác định các chiến lược phát triển tương lai. Để tính toán GDP, có ba phương pháp chính, bao gồm phương pháp chi tiêu, phương pháp thu nhập, và phương pháp sản xuất. Phương pháp chi tiêu tính toán bằng cách cộng tổng các khoản chi tiêu trong nền kinh tế, bao gồm chi tiêu tiêu dùng cá nhân, đầu tư từ doanh nghiệp, chi tiêu chính phủ, và xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu). Phương pháp thu nhập, ngược lại, tính toán GDP dựa trên tổng thu nhập sinh ra từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ, bao gồm tiền lương, lợi nhuận doanh nghiệp, thu nhập từ tài sản và thuế trừ trợ cấp. Cuối cùng, phương pháp sản xuất đo lường giá trị gia tăng từ từng lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ trong nền kinh tế. Một điểm nổi bật của GDP là nó không chỉ đơn thuần là con số kinh tế mà còn là một chỉ báo xã hội. Sự tăng trưởng trong GDP thường đi kèm với mức sống được cải thiện, tăng cường phúc lợi xã hội, cũng như sự ổn định và phát triển bền vững của một quốc gia. Tuy nhiên, GDP cũng có những hạn chế nhất định. Ví dụ, nó không phản ánh được các khía cạnh phi thị trường như công việc nội trợ, không tính đến các tác động môi trường của sản xuất, và có thể không phản ánh sự phân hoá kinh tế trong xã hội. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của GDP, hãy xem xét hai trường hợp sau đây. Nếu GDP của một quốc gia tăng cao nhưng chỉ tập trung vào một số ít ngành công nghiệp trong khi các ngành khác bị suy giảm, điều này có thể dẫn đến bất bình đẳng kinh tế và các vấn đề xã hội khác. Ngược lại, nếu GDP tăng trưởng đều trên nhiều ngành công nghiệp, điều này thường cho thấy nền kinh tế phát triển cân bằng và bền vững. Khi nhìn vào các yếu tố ảnh hưởng đến GDP, một số yếu tố quan trọng bao gồm đầu tư công và tư nhân, năng suất lao động, tỉ lệ lao động và tiêu dùng hộ gia đình. Đầu tư công và tư nhân là nguồn lực chính để phát triển cơ sở hạ tầng và công nghệ, điều này có thể làm tăng năng suất lao động. Năng suất lao động lại phản ánh mức độ hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực trong sản xuất. Tỉ lệ lao động cao và mức tiêu dùng hộ gia đình lớn thường đóng góp tích cực vào tăng trưởng GDP vì tiêu dùng cá nhân là một trong những thành phần lớn nhất của GDP. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và cập nhật về GDP của nhiều quốc gia trên thế giới. Chúng tôi cũng phân tích các biến động GDP qua các lần công bố để giúp người dùng theo dõi xu hướng kinh tế và đưa ra các quyết định tài chính hợp lý. Với các công cụ phân tích tiên tiến và cơ sở dữ liệu phong phú, chúng tôi giúp bạn dự đoán và hiểu rõ tác động của các sự kiện kinh tế chính trị đến chỉ số GDP của từng quốc gia. Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp các báo cáo chuyên sâu về các thành phần của GDP như tiêu dùng cá nhân, đầu tư doanh nghiệp, chi tiêu công và xuất khẩu ròng. Những báo cáo này giúp người dùng không chỉ nhìn nhận GDP dưới dạng con số tổng thể mà còn hiểu sâu sắc các yếu tố cụ thể đang tác động đến nền kinh tế. Cuối cùng, GDP là một chỉ số vô cùng quan trọng nhưng cũng cần được xem xét cùng với các chỉ số kinh tế khác để có cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế của một quốc gia. Các chỉ số như tỷ lệ thất nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số sản xuất công nghiệp và các chỉ số niềm tin người tiêu dùng đều đóng vai trò quan trọng trong việc phác thảo bức tranh tổng thể về sức khỏe kinh tế. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và hệ thống dữ liệu mạnh mẽ, Eulerpool mong muốn trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho tất cả những ai quan tâm đến các chỉ số kinh tế vĩ mô, đặc biệt là GDP. Hãy truy cập trang web của chúng tôi để cập nhật những thông tin kinh tế mới nhất và tận dụng các công cụ phân tích tài chính hiện đại của chúng tôi để đưa ra các quyết định tài chính thông minh và thành công.