Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ý Người thất nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Người thất nghiệp ở Ý là 1,634 tr.đ. . Người thất nghiệp ở Ý giảm xuống 1,634 tr.đ. vào ngày 1/7/2024, sau khi là 1,745 tr.đ. vào ngày 1/6/2024. Từ ngày 1/1/2004 đến ngày 1/8/2024, GDP trung bình ở Ý là 2,31 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/11/2014 với 3,34 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2007 với 1,41 tr.đ. .
Người thất nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Người thất nghiệp | |
---|---|
1/1/2004 | 2,01 tr.đ. |
1/2/2004 | 1,94 tr.đ. |
1/3/2004 | 2,01 tr.đ. |
1/4/2004 | 1,97 tr.đ. |
1/5/2004 | 1,98 tr.đ. |
1/6/2004 | 1,91 tr.đ. |
1/7/2004 | 1,90 tr.đ. |
1/8/2004 | 1,85 tr.đ. |
1/9/2004 | 1,96 tr.đ. |
1/10/2004 | 1,94 tr.đ. |
1/11/2004 | 1,98 tr.đ. |
1/12/2004 | 1,90 tr.đ. |
1/1/2005 | 1,88 tr.đ. |
1/2/2005 | 1,93 tr.đ. |
1/3/2005 | 1,91 tr.đ. |
1/4/2005 | 1,92 tr.đ. |
1/5/2005 | 1,84 tr.đ. |
1/6/2005 | 1,91 tr.đ. |
1/7/2005 | 1,83 tr.đ. |
1/8/2005 | 1,82 tr.đ. |
1/9/2005 | 1,90 tr.đ. |
1/10/2005 | 1,91 tr.đ. |
1/11/2005 | 1,84 tr.đ. |
1/12/2005 | 1,84 tr.đ. |
1/1/2006 | 1,80 tr.đ. |
1/2/2006 | 1,80 tr.đ. |
1/3/2006 | 1,75 tr.đ. |
1/4/2006 | 1,74 tr.đ. |
1/5/2006 | 1,72 tr.đ. |
1/6/2006 | 1,63 tr.đ. |
1/7/2006 | 1,60 tr.đ. |
1/8/2006 | 1,63 tr.đ. |
1/9/2006 | 1,63 tr.đ. |
1/10/2006 | 1,62 tr.đ. |
1/11/2006 | 1,60 tr.đ. |
1/12/2006 | 1,52 tr.đ. |
1/1/2007 | 1,52 tr.đ. |
1/2/2007 | 1,47 tr.đ. |
1/3/2007 | 1,47 tr.đ. |
1/4/2007 | 1,41 tr.đ. |
1/5/2007 | 1,48 tr.đ. |
1/6/2007 | 1,47 tr.đ. |
1/7/2007 | 1,55 tr.đ. |
1/8/2007 | 1,50 tr.đ. |
1/9/2007 | 1,51 tr.đ. |
1/10/2007 | 1,53 tr.đ. |
1/11/2007 | 1,54 tr.đ. |
1/12/2007 | 1,63 tr.đ. |
1/1/2008 | 1,64 tr.đ. |
1/2/2008 | 1,64 tr.đ. |
1/3/2008 | 1,58 tr.đ. |
1/4/2008 | 1,70 tr.đ. |
1/5/2008 | 1,69 tr.đ. |
1/6/2008 | 1,70 tr.đ. |
1/7/2008 | 1,64 tr.đ. |
1/8/2008 | 1,68 tr.đ. |
1/9/2008 | 1,68 tr.đ. |
1/10/2008 | 1,71 tr.đ. |
1/11/2008 | 1,74 tr.đ. |
1/12/2008 | 1,68 tr.đ. |
1/1/2009 | 1,78 tr.đ. |
1/2/2009 | 1,81 tr.đ. |
1/3/2009 | 1,87 tr.đ. |
1/4/2009 | 1,82 tr.đ. |
1/5/2009 | 1,83 tr.đ. |
1/6/2009 | 1,90 tr.đ. |
1/7/2009 | 1,94 tr.đ. |
1/8/2009 | 1,95 tr.đ. |
1/9/2009 | 2,01 tr.đ. |
1/10/2009 | 2,03 tr.đ. |
1/11/2009 | 2,03 tr.đ. |
1/12/2009 | 2,07 tr.đ. |
1/1/2010 | 2,09 tr.đ. |
1/2/2010 | 2,11 tr.đ. |
1/3/2010 | 2,09 tr.đ. |
1/4/2010 | 2,14 tr.đ. |
1/5/2010 | 2,12 tr.đ. |
1/6/2010 | 2,07 tr.đ. |
1/7/2010 | 2,06 tr.đ. |
1/8/2010 | 2,00 tr.đ. |
1/9/2010 | 2,04 tr.đ. |
1/10/2010 | 2,10 tr.đ. |
1/11/2010 | 2,04 tr.đ. |
1/12/2010 | 2,01 tr.đ. |
1/1/2011 | 1,99 tr.đ. |
1/2/2011 | 1,97 tr.đ. |
1/3/2011 | 1,97 tr.đ. |
1/4/2011 | 1,96 tr.đ. |
1/5/2011 | 2,02 tr.đ. |
1/6/2011 | 2,00 tr.đ. |
1/7/2011 | 2,07 tr.đ. |
1/8/2011 | 2,11 tr.đ. |
1/9/2011 | 2,20 tr.đ. |
1/10/2011 | 2,18 tr.đ. |
1/11/2011 | 2,34 tr.đ. |
1/12/2011 | 2,40 tr.đ. |
1/1/2012 | 2,40 tr.đ. |
1/2/2012 | 2,52 tr.đ. |
1/3/2012 | 2,67 tr.đ. |
1/4/2012 | 2,67 tr.đ. |
1/5/2012 | 2,66 tr.đ. |
1/6/2012 | 2,73 tr.đ. |
1/7/2012 | 2,77 tr.đ. |
1/8/2012 | 2,72 tr.đ. |
1/9/2012 | 2,80 tr.đ. |
1/10/2012 | 2,92 tr.đ. |
1/11/2012 | 2,91 tr.đ. |
1/12/2012 | 2,90 tr.đ. |
1/1/2013 | 3,01 tr.đ. |
1/2/2013 | 3,00 tr.đ. |
1/3/2013 | 2,99 tr.đ. |
1/4/2013 | 3,06 tr.đ. |
1/5/2013 | 3,08 tr.đ. |
1/6/2013 | 3,08 tr.đ. |
1/7/2013 | 3,02 tr.đ. |
1/8/2013 | 3,13 tr.đ. |
1/9/2013 | 3,12 tr.đ. |
1/10/2013 | 3,13 tr.đ. |
1/11/2013 | 3,13 tr.đ. |
1/12/2013 | 3,15 tr.đ. |
1/1/2014 | 3,23 tr.đ. |
1/2/2014 | 3,23 tr.đ. |
1/3/2014 | 3,19 tr.đ. |
1/4/2014 | 3,18 tr.đ. |
1/5/2014 | 3,19 tr.đ. |
1/6/2014 | 3,07 tr.đ. |
1/7/2014 | 3,25 tr.đ. |
1/8/2014 | 3,13 tr.đ. |
1/9/2014 | 3,25 tr.đ. |
1/10/2014 | 3,27 tr.đ. |
1/11/2014 | 3,34 tr.đ. |
1/12/2014 | 3,12 tr.đ. |
1/1/2015 | 3,11 tr.đ. |
1/2/2015 | 3,11 tr.đ. |
1/3/2015 | 3,15 tr.đ. |
1/4/2015 | 3,07 tr.đ. |
1/5/2015 | 3,09 tr.đ. |
1/6/2015 | 3,10 tr.đ. |
1/7/2015 | 2,93 tr.đ. |
1/8/2015 | 2,93 tr.đ. |
1/9/2015 | 2,90 tr.đ. |
1/10/2015 | 2,95 tr.đ. |
1/11/2015 | 2,88 tr.đ. |
1/12/2015 | 2,94 tr.đ. |
1/1/2016 | 2,91 tr.đ. |
1/2/2016 | 2,94 tr.đ. |
1/3/2016 | 2,92 tr.đ. |
1/4/2016 | 3,00 tr.đ. |
1/5/2016 | 2,93 tr.đ. |
1/6/2016 | 2,97 tr.đ. |
1/7/2016 | 2,94 tr.đ. |
1/8/2016 | 2,94 tr.đ. |
1/9/2016 | 3,02 tr.đ. |
1/10/2016 | 2,98 tr.đ. |
1/11/2016 | 3,06 tr.đ. |
1/12/2016 | 3,02 tr.đ. |
1/1/2017 | 2,99 tr.đ. |
1/2/2017 | 2,95 tr.đ. |
1/3/2017 | 2,95 tr.đ. |
1/4/2017 | 2,86 tr.đ. |
1/5/2017 | 2,92 tr.đ. |
1/6/2017 | 2,85 tr.đ. |
1/7/2017 | 2,93 tr.đ. |
1/8/2017 | 2,91 tr.đ. |
1/9/2017 | 2,87 tr.đ. |
1/10/2017 | 2,83 tr.đ. |
1/11/2017 | 2,81 tr.đ. |
1/12/2017 | 2,78 tr.đ. |
1/1/2018 | 2,81 tr.đ. |
1/2/2018 | 2,75 tr.đ. |
1/3/2018 | 2,80 tr.đ. |
1/4/2018 | 2,82 tr.đ. |
1/5/2018 | 2,74 tr.đ. |
1/6/2018 | 2,76 tr.đ. |
1/7/2018 | 2,64 tr.đ. |
1/8/2018 | 2,60 tr.đ. |
1/9/2018 | 2,64 tr.đ. |
1/10/2018 | 2,74 tr.đ. |
1/11/2018 | 2,68 tr.đ. |
1/12/2018 | 2,63 tr.đ. |
1/1/2019 | 2,65 tr.đ. |
1/2/2019 | 2,67 tr.đ. |
1/3/2019 | 2,62 tr.đ. |
1/4/2019 | 2,65 tr.đ. |
1/5/2019 | 2,57 tr.đ. |
1/6/2019 | 2,47 tr.đ. |
1/7/2019 | 2,46 tr.đ. |
1/8/2019 | 2,40 tr.đ. |
1/9/2019 | 2,47 tr.đ. |
1/10/2019 | 2,41 tr.đ. |
1/11/2019 | 2,49 tr.đ. |
1/12/2019 | 2,48 tr.đ. |
1/1/2020 | 2,44 tr.đ. |
1/2/2020 | 2,40 tr.đ. |
1/3/2020 | 1,88 tr.đ. |
1/4/2020 | 1,78 tr.đ. |
1/5/2020 | 2,10 tr.đ. |
1/6/2020 | 2,32 tr.đ. |
1/7/2020 | 2,52 tr.đ. |
1/8/2020 | 2,50 tr.đ. |
1/9/2020 | 2,48 tr.đ. |
1/10/2020 | 2,46 tr.đ. |
1/11/2020 | 2,33 tr.đ. |
1/12/2020 | 2,39 tr.đ. |
1/1/2021 | 2,48 tr.đ. |
1/2/2021 | 2,49 tr.đ. |
1/3/2021 | 2,50 tr.đ. |
1/4/2021 | 2,54 tr.đ. |
1/5/2021 | 2,46 tr.đ. |
1/6/2021 | 2,36 tr.đ. |
1/7/2021 | 2,27 tr.đ. |
1/8/2021 | 2,26 tr.đ. |
1/9/2021 | 2,28 tr.đ. |
1/10/2021 | 2,28 tr.đ. |
1/11/2021 | 2,27 tr.đ. |
1/12/2021 | 2,21 tr.đ. |
1/1/2022 | 2,14 tr.đ. |
1/2/2022 | 2,09 tr.đ. |
1/3/2022 | 2,07 tr.đ. |
1/4/2022 | 2,04 tr.đ. |
1/5/2022 | 2,03 tr.đ. |
1/6/2022 | 2,06 tr.đ. |
1/7/2022 | 2,00 tr.đ. |
1/8/2022 | 2,05 tr.đ. |
1/9/2022 | 2,00 tr.đ. |
1/10/2022 | 1,97 tr.đ. |
1/11/2022 | 1,96 tr.đ. |
1/12/2022 | 2,00 tr.đ. |
1/1/2023 | 2,01 tr.đ. |
1/2/2023 | 1,97 tr.đ. |
1/3/2023 | 2,00 tr.đ. |
1/4/2023 | 2,00 tr.đ. |
1/5/2023 | 1,98 tr.đ. |
1/6/2023 | 1,90 tr.đ. |
1/7/2023 | 1,99 tr.đ. |
1/8/2023 | 1,92 tr.đ. |
1/9/2023 | 1,95 tr.đ. |
1/10/2023 | 1,96 tr.đ. |
1/11/2023 | 1,91 tr.đ. |
1/12/2023 | 1,84 tr.đ. |
1/1/2024 | 1,83 tr.đ. |
1/2/2024 | 1,86 tr.đ. |
1/3/2024 | 1,79 tr.đ. |
1/4/2024 | 1,73 tr.đ. |
1/5/2024 | 1,73 tr.đ. |
1/6/2024 | 1,75 tr.đ. |
1/7/2024 | 1,63 tr.đ. |
Người thất nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 1,634 tr.đ. |
1/6/2024 | 1,745 tr.đ. |
1/5/2024 | 1,734 tr.đ. |
1/4/2024 | 1,728 tr.đ. |
1/3/2024 | 1,786 tr.đ. |
1/2/2024 | 1,859 tr.đ. |
1/1/2024 | 1,829 tr.đ. |
1/12/2023 | 1,836 tr.đ. |
1/11/2023 | 1,91 tr.đ. |
1/10/2023 | 1,956 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Người thất nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇮🇹 Bán thời gian | 3,405 tr.đ. | 3,435 tr.đ. | Quý |
🇮🇹 Chi phí lao động | 108,1 points | 106,1 points | Quý |
🇮🇹 Dân số | 58,99 tr.đ. | 58,997 tr.đ. | Hàng năm |
🇮🇹 Lương | 32.45 EUR/Month | 31.72 EUR/Month | Hàng năm |
🇮🇹 Năng suất | 99,721 points | 99,131 points | Quý |
🇮🇹 Người lao động | 24,08 tr.đ. | 24,035 tr.đ. | Hàng tháng |
🇮🇹 Tăng trưởng lương | 7,9 % | 2,7 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Thay đổi việc làm | 0,3 % | 0,3 % | Quý |
🇮🇹 Tiền lương trong sản xuất | 111,1 points | 111 points | Hàng tháng |
🇮🇹 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 67 Years | 67 Years | Hàng năm |
🇮🇹 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 67 Years | 67 Years | Hàng năm |
🇮🇹 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 66,6 % | 66,7 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Tỷ lệ thất nghiệp | 6,2 % | 6,4 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 3,6 % | 4,2 % | Quý |
🇮🇹 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 20,5 % | 20,5 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Tỷ lệ việc làm | 62,3 % | 62,3 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 2,1 % | 2,5 % | Quý |
🇮🇹 Việc làm toàn thời gian | 15,151 tr.đ. | 15,197 tr.đ. | Quý |
Ở Ý, những người thất nghiệp là những cá nhân không có việc làm và đang tích cực tìm kiếm công việc.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Người thất nghiệp là gì?
Trang web của chúng tôi, Eulerpool, là một nền tảng chuyên nghiệp về hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, đặc biệt cung cấp các thông tin chính xác và chi tiết về lĩnh vực 'Người thất nghiệp'. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, hiểu rõ xu hướng và tình hình người thất nghiệp là điều cốt yếu để đưa ra những quyết định kinh tế và chính sách hiệu quả. Thất nghiệp là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, phản ánh sức khỏe của một nền kinh tế. Thất nghiệp không chỉ là vấn đề của cá nhân, mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ xã hội và kinh tế toàn cầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích tình hình thất nghiệp, nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp để giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về khía cạnh quan trọng này của nền kinh tế. Thất nghiệp là trạng thái khi một người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc và mong muốn làm việc, nhưng lại không tìm được việc làm. Có nhiều loại thất nghiệp khác nhau như: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp ma sát, và thất nghiệp chu kỳ. Mỗi loại thất nghiệp đều có nguyên nhân và đặc điểm riêng. Thất nghiệp cơ cấu thường xảy ra khi có sự không khớp giữa kỹ năng của người lao động và nhu cầu của nhà tuyển dụng. Điều này có thể do sự thay đổi trong công nghệ hoặc nhu cầu thị trường lao động thay đổi, khiến một số ngành nghề trở nên lỗi thời. Trong khi đó, thất nghiệp ma sát xảy ra khi người lao động tạm thời không có việc làm do họ chuyển từ công việc này sang công việc khác. Thất nghiệp chu kỳ lại liên quan đến chu kỳ kinh tế, khi nền kinh tế tăng trưởng chậm hoặc suy thoái, dẫn đến nhu cầu về lao động giảm. Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của thất nghiệp là tác động tiêu cực đến đời sống cá nhân của người thất nghiệp. Không có thu nhập, họ gặp khó khăn trong việc trang trải cuộc sống hàng ngày, ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý và thể chất, cũng như tạo ra áp lực lên gia đình và cộng đồng. Ngoài ra, thất nghiệp còn ảnh hưởng đến kinh tế quốc gia thông qua việc làm giảm tổng cầu, dẫn đến giảm sản xuất và giảm doanh thu của các doanh nghiệp. Điều này có thể tạo ra một vòng luẩn quẩn, khi doanh nghiệp cắt giảm nhân sự hoặc giảm mức lương, lại dẫn đến thêm người thất nghiệp. Để giải quyết vấn đề thất nghiệp, cần có sự phối hợp giữa chính phủ, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường kinh tế thuận lợi thông qua các chính sách tài khóa và tiền tệ hợp lý, hỗ trợ giáo dục và đào tạo nghề, và cung cấp các chương trình hỗ trợ tìm kiếm việc làm. Doanh nghiệp cũng cần chú trọng đến việc nâng cao chất lượng lao động, đầu tư vào công nghệ và sản xuất để tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn. Đồng thời, người lao động cần chủ động nâng cao kỹ năng và trình độ, thích ứng với yêu cầu mới của thị trường lao động. Ngoài ra, việc thúc đẩy khởi nghiệp và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể là một giải pháp hiệu quả để giảm tỷ lệ thất nghiệp. Khởi nghiệp không chỉ tạo ra công ăn việc làm cho những người tham gia mà còn tạo ra các cơ hội việc làm mới cho cộng đồng. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu thống kê chi tiết và cập nhật về tỷ lệ thất nghiệp, giúp các nhà kinh tế, nhà hoạch định chính sách, và các doanh nghiệp có cái nhìn chính xác và kịp thời về xu hướng thị trường lao động. Chúng tôi không chỉ tập trung vào việc cung cấp dữ liệu mà còn hỗ trợ phân tích và đưa ra những dự báo kinh tế quan trọng. Dữ liệu của chúng tôi bao gồm các chỉ số thất nghiệp theo các ngành nghề, khu vực địa lý, độ tuổi, giới tính, và trình độ học vấn. Những thông tin này giúp người sử dụng phân tích sâu sắc hơn về nguyên nhân và tác động của thất nghiệp trong các bối cảnh cụ thể, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp. Ví dụ, dữ liệu thất nghiệp theo ngành nghề có thể giúp chính phủ và các tổ chức liên quan nhận diện được ngành nghề nào đang gặp khó khăn, từ đó đưa ra các giải pháp hỗ trợ cụ thể. Dữ liệu theo độ tuổi và giới tính giúp phát hiện những nhóm đối tượng đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi thất nghiệp, từ đó có các chính sách hỗ trợ phù hợp hơn cho các nhóm yếu thế này. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, vấn đề thất nghiệp càng trở nên phức tạp. Sự xuất hiện của công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, tự động hóa và robot học đã và đang làm thay đổi cục diện thị trường lao động. Một mặt, công nghệ mới tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, nhưng mặt khác cũng đẩy nhiều người lao động ra khỏi thị trường nếu họ không kịp thời nâng cao kỹ năng và kiến thức. Do đó, việc đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động là yếu tố then chốt trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp trong bối cảnh mới. Các chương trình đào tạo cần tập trung vào các kỹ năng số, kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động hiện đại. Cuối cùng, tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin và phân tích chính xác nhất về tình hình thất nghiệp, giúp người sử dụng hiểu rõ hơn và đưa ra các quyết định kinh tế hiệu quả. Chúng tôi tin rằng, với sự hợp tác và nỗ lực của tất cả các bên liên quan, vấn đề thất nghiệp sẽ được giải quyết một cách hiệu quả, góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.