Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hy Lạp Đơn Xin Tị Nạn
Giá
Giá trị hiện tại của Đơn Xin Tị Nạn ở Hy Lạp là 5.47 persons. Đơn Xin Tị Nạn ở Hy Lạp đã giảm xuống còn 5.47 persons vào ngày 1/2/2024, sau khi nó là 6.11 persons vào ngày 1/1/2024. Từ 1/1/2011 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Hy Lạp là 2.863,36 persons. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/11/2019 với 10.315,00 persons, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2020 với 0 persons.
Đơn Xin Tị Nạn ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
đơn xin tị nạn | |
---|---|
1/1/2011 | 605,00 persons |
1/2/2011 | 920,00 persons |
1/3/2011 | 1.005,00 persons |
1/4/2011 | 455,00 persons |
1/5/2011 | 815,00 persons |
1/6/2011 | 685,00 persons |
1/7/2011 | 990,00 persons |
1/8/2011 | 650,00 persons |
1/9/2011 | 790,00 persons |
1/10/2011 | 740,00 persons |
1/11/2011 | 875,00 persons |
1/12/2011 | 785,00 persons |
1/1/2012 | 555,00 persons |
1/2/2012 | 680,00 persons |
1/3/2012 | 710,00 persons |
1/4/2012 | 885,00 persons |
1/5/2012 | 720,00 persons |
1/6/2012 | 805,00 persons |
1/7/2012 | 590,00 persons |
1/8/2012 | 750,00 persons |
1/9/2012 | 745,00 persons |
1/10/2012 | 1.255,00 persons |
1/11/2012 | 1.030,00 persons |
1/12/2012 | 850,00 persons |
1/1/2013 | 755,00 persons |
1/2/2013 | 705,00 persons |
1/3/2013 | 610,00 persons |
1/4/2013 | 745,00 persons |
1/5/2013 | 595,00 persons |
1/6/2013 | 530,00 persons |
1/7/2013 | 760,00 persons |
1/8/2013 | 575,00 persons |
1/9/2013 | 630,00 persons |
1/10/2013 | 750,00 persons |
1/11/2013 | 670,00 persons |
1/12/2013 | 540,00 persons |
1/1/2014 | 650,00 persons |
1/2/2014 | 760,00 persons |
1/3/2014 | 630,00 persons |
1/4/2014 | 655,00 persons |
1/5/2014 | 635,00 persons |
1/6/2014 | 535,00 persons |
1/7/2014 | 660,00 persons |
1/8/2014 | 390,00 persons |
1/9/2014 | 555,00 persons |
1/10/2014 | 745,00 persons |
1/11/2014 | 580,00 persons |
1/12/2014 | 790,00 persons |
1/1/2015 | 925,00 persons |
1/2/2015 | 895,00 persons |
1/3/2015 | 790,00 persons |
1/4/2015 | 855,00 persons |
1/5/2015 | 1.005,00 persons |
1/6/2015 | 1.000,00 persons |
1/7/2015 | 1.065,00 persons |
1/8/2015 | 880,00 persons |
1/9/2015 | 940,00 persons |
1/10/2015 | 845,00 persons |
1/11/2015 | 1.000,00 persons |
1/12/2015 | 1.160,00 persons |
1/1/2016 | 1.050,00 persons |
1/2/2016 | 1.320,00 persons |
1/3/2016 | 2.820,00 persons |
1/4/2016 | 3.615,00 persons |
1/5/2016 | 4.215,00 persons |
1/6/2016 | 4.185,00 persons |
1/7/2016 | 3.940,00 persons |
1/8/2016 | 3.450,00 persons |
1/9/2016 | 5.040,00 persons |
1/10/2016 | 6.160,00 persons |
1/11/2016 | 7.470,00 persons |
1/12/2016 | 6.615,00 persons |
1/1/2017 | 6.250,00 persons |
1/2/2017 | 5.520,00 persons |
1/3/2017 | 4.750,00 persons |
1/4/2017 | 2.605,00 persons |
1/5/2017 | 3.900,00 persons |
1/6/2017 | 4.035,00 persons |
1/7/2017 | 3.970,00 persons |
1/8/2017 | 4.890,00 persons |
1/9/2017 | 5.740,00 persons |
1/10/2017 | 6.200,00 persons |
1/11/2017 | 5.220,00 persons |
1/12/2017 | 3.860,00 persons |
1/1/2018 | 4.630,00 persons |
1/2/2018 | 3.945,00 persons |
1/3/2018 | 4.375,00 persons |
1/4/2018 | 5.095,00 persons |
1/5/2018 | 5.650,00 persons |
1/6/2018 | 5.585,00 persons |
1/7/2018 | 5.900,00 persons |
1/8/2018 | 4.940,00 persons |
1/9/2018 | 5.830,00 persons |
1/10/2018 | 7.065,00 persons |
1/11/2018 | 6.900,00 persons |
1/12/2018 | 5.065,00 persons |
1/1/2019 | 5.335,00 persons |
1/2/2019 | 5.290,00 persons |
1/3/2019 | 5.305,00 persons |
1/4/2019 | 4.455,00 persons |
1/5/2019 | 4.720,00 persons |
1/6/2019 | 4.160,00 persons |
1/7/2019 | 5.550,00 persons |
1/8/2019 | 5.335,00 persons |
1/9/2019 | 6.735,00 persons |
1/10/2019 | 9.490,00 persons |
1/11/2019 | 10.315,00 persons |
1/12/2019 | 8.215,00 persons |
1/1/2020 | 9.210,00 persons |
1/2/2020 | 8.510,00 persons |
1/3/2020 | 2.320,00 persons |
1/5/2020 | 650,00 persons |
1/6/2020 | 3.380,00 persons |
1/7/2020 | 4.705,00 persons |
1/8/2020 | 2.255,00 persons |
1/9/2020 | 2.345,00 persons |
1/10/2020 | 1.595,00 persons |
1/11/2020 | 1.340,00 persons |
1/12/2020 | 1.550,00 persons |
1/1/2021 | 1.740,00 persons |
1/2/2021 | 1.525,00 persons |
1/3/2021 | 1.380,00 persons |
1/4/2021 | 1.995,00 persons |
1/5/2021 | 2.040,00 persons |
1/6/2021 | 1.800,00 persons |
1/7/2021 | 1.725,00 persons |
1/8/2021 | 1.615,00 persons |
1/9/2021 | 2.180,00 persons |
1/10/2021 | 2.000,00 persons |
1/11/2021 | 2.810,00 persons |
1/12/2021 | 1.845,00 persons |
1/1/2022 | 1.630,00 persons |
1/2/2022 | 1.330,00 persons |
1/3/2022 | 1.695,00 persons |
1/4/2022 | 1.505,00 persons |
1/5/2022 | 2.045,00 persons |
1/6/2022 | 2.220,00 persons |
1/7/2022 | 2.185,00 persons |
1/8/2022 | 2.385,00 persons |
1/9/2022 | 2.965,00 persons |
1/10/2022 | 3.260,00 persons |
1/11/2022 | 3.760,00 persons |
1/12/2022 | 4.145,00 persons |
1/1/2023 | 3.435,00 persons |
1/2/2023 | 2.380,00 persons |
1/3/2023 | 2.550,00 persons |
1/4/2023 | 2.315,00 persons |
1/5/2023 | 675,00 persons |
1/6/2023 | 2.865,00 persons |
1/7/2023 | 3.440,00 persons |
1/8/2023 | 5.960,00 persons |
1/9/2023 | 7.765,00 persons |
1/10/2023 | 9.970,00 persons |
1/11/2023 | 10.285,00 persons |
1/12/2023 | 6.260,00 persons |
1/1/2024 | 6.110,00 persons |
1/2/2024 | 5.470,00 persons |
Đơn Xin Tị Nạn Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/2/2024 | 5.47 persons |
1/1/2024 | 6.11 persons |
1/12/2023 | 6.26 persons |
1/11/2023 | 10.285 persons |
1/10/2023 | 9.97 persons |
1/9/2023 | 7.765 persons |
1/8/2023 | 5.96 persons |
1/7/2023 | 3.44 persons |
1/6/2023 | 2.865 persons |
1/5/2023 | 675 persons |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đơn Xin Tị Nạn
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇷 Chỉ số Đánh giá Tham nhũng | 59 | 51 | Hàng năm |
🇬🇷 Chỉ số tham nhũng | 49 Points | 52 Points | Hàng năm |
🇬🇷 Chi tiêu của chính phủ | 22,788 tỷ EUR | 16,867 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇬🇷 Chi tiêu của chính phủ | 8,849 tỷ EUR | 10,592 tỷ EUR | Quý |
🇬🇷 Chi tiêu của chính phủ so với GDP | 50,5 % of GDP | 53,1 % of GDP | Hàng năm |
🇬🇷 chi tiêu quân sự | 7,73 tỷ USD | 8,745 tỷ USD | Hàng năm |
🇬🇷 Giá trị của ngân sách nhà nước | -206 tr.đ. EUR | -1,481 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇬🇷 Ngân sách nhà nước | -1,6 % of GDP | -2,5 % of GDP | Hàng năm |
🇬🇷 Nợ công | 406,523 tỷ EUR | 402,877 tỷ EUR | Quý |
🇬🇷 Nợ công so với GDP | 161,9 % of GDP | 172,7 % of GDP | Hàng năm |
🇬🇷 Thu nhập của nhà nước | 26,884 tỷ EUR | 22,538 tỷ EUR | Hàng tháng |
Đơn xin tị nạn trên trang này liên quan đến những người nộp đơn xin tị nạn lần đầu. Dữ liệu được cung cấp cho Eulerpool bởi Eurostat, Bộ Nội vụ Quốc gia và các cơ quan chính thức khác.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Đơn Xin Tị Nạn là gì?
Eulerpool là một trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô toàn diện và chính xác. Trong danh mục lớn của chúng tôi, một lĩnh vực nổi bật mà người dùng rất quan tâm là "Ứng dụng Tị nạn". Đây là một chủ đề quan trọng và nhiều mặt, mang ý nghĩa kinh tế, chính trị và xã hội rộng lớn. Chúng tôi sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan chi tiết về lĩnh vực này, giải thích các yếu tố chính và tác động của nó đến nền kinh tế toàn cầu. "Ứng dụng Tị nạn" là khái niệm chỉ những cá nhân hoặc nhóm người rời bỏ quốc gia của mình để tìm sự bảo vệ quốc tế do họ không thể trở về nước gốc vì sợ bị khủng bố, chiến tranh hoặc bức hại cá nhân. Việc theo dõi và phân tích số lượng yêu cầu tị nạn là một công cụ quan trọng cho các quốc gia, tổ chức quốc tế và các nhà hoạch định chính sách nhằm đánh giá mức độ bất ổn và nhu cầu nhân đạo. Dữ liệu về ứng dụng tị nạn không chỉ cung cấp các con số mà còn phản ánh các xu hướng chính trị và xã hội. Nó giúp nhận diện các khu vực xung đột, bất ổn chính trị, và những yếu tố nhân quyền bị vi phạm. Chẳng hạn, một tăng đột biến trong số lượng ứng dụng tị nạn từ một quốc gia cụ thể có thể báo hiệu về tình trạng khủng hoảng ở quốc gia đó. Ngoài ra, việc phân tích dữ liệu về tị nạn còn giúp hiểu rõ hơn về các dòng di cư vào các quốc gia tiếp nhận và ảnh hưởng của chúng đến nền kinh tế. Các ứng viên tị nạn, khi định cư thành công, sẽ tham gia vào thị trường lao động và tiêu dùng, đóng góp vào GDP và sự phát triển kinh tế của quốc gia tiếp nhận. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với những thách thức như nhu cầu giáo dục, y tế và chính sách hội nhập. Eulerpool cung cấp các số liệu chi tiết về số lượng ứng dụng tị nạn, quốc gia gốc và quốc gia tiếp nhận, giúp người dùng có cái nhìn tổng quan và phân tích sâu sắc. Số liệu này thường bao gồm các phần tử như: số lượng đơn ứng dụng theo năm, tỷ lệ chấp nhận, lý do chính dẫn đến việc rời bỏ quốc gia, và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của các quốc gia tiếp nhận. Dữ liệu về ứng dụng tị nạn có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như độ tuổi, giới tính, và thời điểm nộp đơn. Các nhà nghiên cứu có thể sử dụng thông tin này để phân tích những yếu tố tác động đến tình hình tị nạn, từ đó đề xuất các giải pháp chính sách phù hợp. Ví dụ, dữ liệu về độ tuổi có thể cho thấy phần lớn người tị nạn là trẻ em và những người trẻ, ảnh hưởng đến các chính sách giáo dục và chăm sóc sức khỏe. Một khía cạnh quan trọng khác của số liệu tị nạn là các yếu tố địa lý và chính trị. Các nước láng giềng của các quốc gia có xung đột thường ghi nhận số lượng ứng dụng tị nạn cao hơn do sự tiện lợi về địa lý và văn hóa. Đối với các quốc gia tiếp nhận ở xa, tỷ lệ tị nạn có thể thấp hơn nhưng chất lượng và quy mô hỗ trợ cũng thường cao hơn. Hệ thống pháp luật và chính sách của mỗi quốc gia cũng là yếu tố quyết định ảnh hưởng đến việc chấp nhận và số lượng ứng dụng tị nạn. Các quốc gia có hệ thống pháp luật minh bạch, quy trình xử lý nhanh chóng và chính sách hội nhập mạnh mẽ thường thu hút nhiều ứng viên tị nạn hơn. Những quốc gia này cung cấp cho người tị nạn cơ hội tái xây dựng cuộc sống và đóng góp vào xã hội, tạo ra một vòng tròn lợi ích kinh tế-xã hội toàn diện. Tại Eulerpool, chúng tôi không chỉ cung cấp dữ liệu mà còn đem đến những phân tích chuyên sâu và các công cụ trực quan hỗ trợ việc nghiên cứu. Người dùng có thể sử dụng các biểu đồ, bản đồ và phân tích xu hướng để có cái nhìn toàn diện về tình hình tị nạn quốc tế. Điều này giúp các nhà hoạch định chính sách, các tổ chức nhân đạo và các nhà nghiên cứu đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và kịp thời. Trong bối cảnh thế giới ngày càng phức tạp, việc theo dõi và phân tích dữ liệu về ứng dụng tị nạn là rất cần thiết. Nó không chỉ giúp nhận diện và giải quyết các vấn đề nhân đạo mà còn đóng góp vào việc lập kế hoạch và triển khai các chính sách kinh tế một cách hiệu quả. Với dữ liệu chi tiết và các công cụ phân tích mạnh mẽ, Eulerpool mong muốn đóng góp vào việc hiểu rõ hơn về tình hình tị nạn toàn cầu, từ đó hỗ trợ các quyết định chính sách và phát triển xã hội bền vững. Trên đây là bức tranh toàn cảnh về lĩnh vực "Ứng dụng Tị nạn" mà chúng tôi muốn truyền tải đến bạn. Chúng tôi luôn cam kết cập nhật những dữ liệu mới nhất và cung cấp những phân tích xác thực để giúp bạn hiểu rõ hơn về mọi khía cạnh của vấn đề này. Hãy cùng Eulerpool theo dõi và giải mã những diễn biến phức tạp của dòng người tị nạn trên toàn thế giới.