Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ
Giá
Giá trị hiện tại của Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ ở Đức là 1.204,14 GWh/d. Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ ở Đức đã tăng lên 1.204,14 GWh/d vào 1/12/2024, sau khi nó là 654,1 GWh/d vào 1/11/2024. Từ 2/1/2011 đến 15/12/2024, GDP trung bình ở Đức là 370,99 GWh/d. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 29/5/2024 với 100.016,80 GWh/d, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 18/4/2011 với 0 GWh/d.
Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Rút dự trữ khí tự nhiên | |
---|---|
1/2/2011 | 303,91 GWh/d |
1/3/2011 | 112,59 GWh/d |
1/4/2011 | 20,12 GWh/d |
1/5/2011 | 21,04 GWh/d |
1/6/2011 | 28,79 GWh/d |
1/7/2011 | 15,37 GWh/d |
1/8/2011 | 18,86 GWh/d |
1/9/2011 | 33,54 GWh/d |
1/10/2011 | 50,28 GWh/d |
1/11/2011 | 122,82 GWh/d |
1/12/2011 | 271,28 GWh/d |
1/1/2012 | 297,45 GWh/d |
1/2/2012 | 856,83 GWh/d |
1/3/2012 | 85,55 GWh/d |
1/4/2012 | 90,88 GWh/d |
1/5/2012 | 29,91 GWh/d |
1/6/2012 | 17,19 GWh/d |
1/7/2012 | 4,99 GWh/d |
1/8/2012 | 13,57 GWh/d |
1/9/2012 | 42,19 GWh/d |
1/10/2012 | 141,16 GWh/d |
1/11/2012 | 152,08 GWh/d |
1/12/2012 | 551,84 GWh/d |
1/1/2013 | 579,00 GWh/d |
1/2/2013 | 701,73 GWh/d |
1/3/2013 | 742,42 GWh/d |
1/4/2013 | 179,56 GWh/d |
1/5/2013 | 44,54 GWh/d |
1/6/2013 | 16,07 GWh/d |
1/7/2013 | 10,37 GWh/d |
1/8/2013 | 100,81 GWh/d |
1/9/2013 | 28,16 GWh/d |
1/10/2013 | 31,75 GWh/d |
1/11/2013 | 420,47 GWh/d |
1/12/2013 | 664,10 GWh/d |
1/1/2014 | 546,55 GWh/d |
1/2/2014 | 273,58 GWh/d |
1/3/2014 | 331,14 GWh/d |
1/4/2014 | 61,42 GWh/d |
1/5/2014 | 27,84 GWh/d |
1/6/2014 | 80,79 GWh/d |
1/7/2014 | 37,47 GWh/d |
1/8/2014 | 42,28 GWh/d |
1/9/2014 | 63,24 GWh/d |
1/10/2014 | 57,54 GWh/d |
1/11/2014 | 419,45 GWh/d |
1/12/2014 | 909,82 GWh/d |
1/1/2015 | 1.320,42 GWh/d |
1/2/2015 | 1.617,68 GWh/d |
1/3/2015 | 475,37 GWh/d |
1/4/2015 | 232,27 GWh/d |
1/5/2015 | 15,20 GWh/d |
1/6/2015 | 14,20 GWh/d |
1/7/2015 | 4,27 GWh/d |
1/8/2015 | 18,41 GWh/d |
1/9/2015 | 14,32 GWh/d |
1/10/2015 | 98,82 GWh/d |
1/11/2015 | 240,45 GWh/d |
1/12/2015 | 291,20 GWh/d |
1/1/2016 | 879,66 GWh/d |
1/2/2016 | 678,24 GWh/d |
1/3/2016 | 555,93 GWh/d |
1/4/2016 | 97,79 GWh/d |
1/5/2016 | 25,56 GWh/d |
1/6/2016 | 6,74 GWh/d |
1/7/2016 | 3,75 GWh/d |
1/8/2016 | 10,68 GWh/d |
1/9/2016 | 28,53 GWh/d |
1/10/2016 | 126,06 GWh/d |
1/11/2016 | 991,53 GWh/d |
1/12/2016 | 1.381,22 GWh/d |
1/1/2017 | 2.244,65 GWh/d |
1/2/2017 | 1.119,25 GWh/d |
1/3/2017 | 216,07 GWh/d |
1/4/2017 | 66,81 GWh/d |
1/5/2017 | 44,97 GWh/d |
1/6/2017 | 69,67 GWh/d |
1/7/2017 | 19,95 GWh/d |
1/8/2017 | 26,06 GWh/d |
1/9/2017 | 127,44 GWh/d |
1/10/2017 | 41,10 GWh/d |
1/11/2017 | 802,22 GWh/d |
1/12/2017 | 1.497,39 GWh/d |
1/1/2018 | 1.044,96 GWh/d |
1/2/2018 | 2.272,74 GWh/d |
1/3/2018 | 1.121,60 GWh/d |
1/4/2018 | 59,42 GWh/d |
1/5/2018 | 17,21 GWh/d |
1/6/2018 | 23,80 GWh/d |
1/7/2018 | 25,65 GWh/d |
1/8/2018 | 11,33 GWh/d |
1/9/2018 | 22,48 GWh/d |
1/10/2018 | 58,40 GWh/d |
1/11/2018 | 467,88 GWh/d |
1/12/2018 | 666,31 GWh/d |
1/1/2019 | 1.123,58 GWh/d |
1/2/2019 | 504,31 GWh/d |
1/3/2019 | 273,47 GWh/d |
1/4/2019 | 110,38 GWh/d |
1/5/2019 | 26,84 GWh/d |
1/6/2019 | 15,98 GWh/d |
1/7/2019 | 125,41 GWh/d |
1/8/2019 | 9,22 GWh/d |
1/9/2019 | 47,86 GWh/d |
1/10/2019 | 57,21 GWh/d |
1/11/2019 | 131,43 GWh/d |
1/12/2019 | 243,90 GWh/d |
1/1/2020 | 883,97 GWh/d |
1/2/2020 | 704,98 GWh/d |
1/3/2020 | 572,11 GWh/d |
1/4/2020 | 85,55 GWh/d |
1/5/2020 | 58,47 GWh/d |
1/6/2020 | 29,98 GWh/d |
1/7/2020 | 262,80 GWh/d |
1/8/2020 | 36,55 GWh/d |
1/9/2020 | 106,79 GWh/d |
1/10/2020 | 142,97 GWh/d |
1/11/2020 | 568,94 GWh/d |
1/12/2020 | 1.206,70 GWh/d |
1/1/2021 | 2.310,05 GWh/d |
1/2/2021 | 1.282,44 GWh/d |
1/3/2021 | 559,47 GWh/d |
1/4/2021 | 358,19 GWh/d |
1/5/2021 | 130,09 GWh/d |
1/6/2021 | 37,61 GWh/d |
1/7/2021 | 135,95 GWh/d |
1/8/2021 | 173,58 GWh/d |
1/9/2021 | 46,22 GWh/d |
1/10/2021 | 184,44 GWh/d |
1/11/2021 | 775,56 GWh/d |
1/12/2021 | 1.168,80 GWh/d |
1/1/2022 | 1.590,67 GWh/d |
1/2/2022 | 836,57 GWh/d |
1/3/2022 | 767,76 GWh/d |
1/4/2022 | 194,20 GWh/d |
1/5/2022 | 140,93 GWh/d |
1/6/2022 | 108,62 GWh/d |
1/7/2022 | 278,33 GWh/d |
1/8/2022 | 94,43 GWh/d |
1/9/2022 | 102,88 GWh/d |
1/10/2022 | 127,66 GWh/d |
1/11/2022 | 252,15 GWh/d |
1/12/2022 | 932,73 GWh/d |
1/1/2023 | 1.092,67 GWh/d |
1/2/2023 | 929,81 GWh/d |
1/3/2023 | 595,34 GWh/d |
1/4/2023 | 148,97 GWh/d |
1/5/2023 | 66,84 GWh/d |
1/6/2023 | 34,35 GWh/d |
1/7/2023 | 9,55 GWh/d |
1/8/2023 | 64,55 GWh/d |
1/9/2023 | 63,38 GWh/d |
1/10/2023 | 44,97 GWh/d |
1/11/2023 | 395,24 GWh/d |
1/12/2023 | 654,45 GWh/d |
1/1/2024 | 1.292,33 GWh/d |
1/2/2024 | 605,65 GWh/d |
1/3/2024 | 443,49 GWh/d |
1/4/2024 | 275,48 GWh/d |
1/5/2024 | 3.260,91 GWh/d |
1/6/2024 | 20,63 GWh/d |
1/7/2024 | 10,12 GWh/d |
1/8/2024 | 18,51 GWh/d |
1/9/2024 | 73,37 GWh/d |
1/10/2024 | 57,14 GWh/d |
1/11/2024 | 654,10 GWh/d |
1/12/2024 | 1.204,14 GWh/d |
Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2024 | 1.204,14 GWh/d |
1/11/2024 | 654,1 GWh/d |
1/10/2024 | 57,139 GWh/d |
1/9/2024 | 73,37 GWh/d |
1/8/2024 | 18,507 GWh/d |
1/7/2024 | 10,119 GWh/d |
1/6/2024 | 20,633 GWh/d |
1/5/2024 | 3.260,906 GWh/d |
1/4/2024 | 275,477 GWh/d |
1/3/2024 | 443,49 GWh/d |
Số liệu vĩ mô tương tự của Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Dữ liệu tồn kho khí đốt tự nhiên | 211,037 TWh | 211,811 TWh | frequency_daily |
🇩🇪 Dung lượng trữ lượng khí đốt tự nhiên | 251,515 TWh | 251,515 TWh | frequency_daily |
🇩🇪 Tiêm vào trữ lượng khí đốt tự nhiên | 563,25 GWh/d | 615,42 GWh/d | frequency_daily |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Rút Khí Tự Nhiên Tích Trữ là gì?
EULERPOOL Mục tiêu của chúng tôi tại Eulerpool là mang đến cho người dùng những phân tích chi tiết và chính xác nhất về các chỉ số kinh tế vĩ mô. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào danh mục 'Rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên', một trong những chỉ số quan trọng ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường tài chính và nền kinh tế toàn cầu. Khí đốt tự nhiên là một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất trong nền kinh tế hiện đại. Nó không chỉ cung cấp năng lượng cho các hộ gia đình và doanh nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp và phát triển kinh tế. Vì vậy, việc theo dõi các chỉ số liên quan đến khí đốt tự nhiên, bao gồm rút trữ lượng cổ phiếu, là rất cần thiết để hiểu rõ hơn về diễn biến của thị trường năng lượng và dự báo xu hướng kinh tế. Khái niệm 'Rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên' đề cập đến sự thay đổi trong khối lượng khí đốt tự nhiên được rút ra khỏi kho trữ lượng của các công ty hoặc quốc gia. Khi nền kinh tế tăng trưởng, nhu cầu về năng lượng, bao gồm khí đốt tự nhiên, cũng tăng theo. Điều này dẫn đến việc rút trữ lượng khí đốt tự nhiên tăng, gây áp lực lên nguồn cung và có thể đẩy giá khí đốt lên cao. Ngược lại, khi nền kinh tế giảm tốc, nhu cầu về năng lượng giảm, dẫn đến giảm lượng khí đốt tự nhiên được rút ra khỏi kho. Một yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến rút trữ lượng khí đốt tự nhiên là thời tiết. Trong những tháng mùa đông, nhu cầu về sưởi ấm tăng lên, dẫn đến việc sử dụng nhiều khí đốt hơn. Điều này thường dẫn đến việc rút trữ lượng khí đốt tự nhiên tăng trong mùa đông và giảm trong mùa hè. Không chỉ có yếu tố kinh tế và thời tiết, các biến động địa chính trị cũng có thể ảnh hưởng đến rút trữ lượng khí đốt tự nhiên. Khi có những bất ổn chính trị tại các khu vực sản xuất khí đốt lớn, việc cung ứng có thể bị gián đoạn, dẫn đến việc phải sử dụng đến dự trữ khí đốt và do đó, làm biến đổi rút trữ lượng. Việc hiểu rõ rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên không chỉ quan trọng đối với các nhà đầu tư trong lĩnh vực năng lượng mà còn có thể cung cấp thông tin giá trị cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế phụ thuộc vào năng lượng. Biến động trong rút trữ lượng có thể cung cấp những tín hiệu sớm về sự thay đổi trong cung và cầu, từ đó giúp đưa ra những quyết định kinh doanh chiến lược. Dữ liệu về rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên thường được công bố theo tuần bởi các cơ quan quản lý năng lượng tại các quốc gia. Các báo cáo này thường rất chi tiết và cung cấp các thông tin về lượng khí đốt tự nhiên được rút ra, lượng khí đốt còn lại trong kho, và so sánh với các kỳ trước. Một trong những yếu tố then chốt để tối ưu hóa lợi ích từ việc phân tích dữ liệu rút trữ lượng khí đốt là tính chính xác và kịp thời của dữ liệu. Tại Eulerpool, chúng tôi tập trung cung cấp dữ liệu chất lượng cao và cập nhật nhất để người dùng có thể nắm bắt được tình hình thực tế và đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Một trong những cách tiếp cận hiệu quả trong việc phân tích 'Rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên' là kết hợp dữ liệu này với các chỉ số kinh tế khác như GDP, tỷ lệ thất nghiệp, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Chỉ số giá sản xuất (PPI). Việc so sánh dữ liệu này không chỉ giúp dự đoán được xu hướng của thị trường khí đốt mà còn cung cấp một cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế vĩ mô. Kết luận, rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng mà nhà đầu tư và doanh nghiệp không thể bỏ qua. Hiểu rõ và phân tích đúng đắn chỉ số này sẽ giúp tối ưu hóa các quyết định đầu tư và chiến lược kinh doanh, đồng thời nắm bắt được các cơ hội và xử lý những rủi ro tiềm ẩn trong thị trường năng lượng đầy biến động. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật nhất về rút trữ lượng cổ phiếu khí đốt tự nhiên để bạn luôn có những quyết định đúng đắn nhất trong môi trường kinh tế ngày càng phức tạp.