Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên
Giá
Giá trị hiện tại của Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên ở Đức là 553,583 GWh/d. Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên ở Đức giảm xuống còn 553,583 GWh/d vào 1/8/2024, sau khi nó là 654,051 GWh/d vào 1/7/2024. Từ 2/1/2011 đến 12/8/2024, GDP trung bình ở Đức là 368,22 GWh/d. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 31/10/2014 với 4.151,15 GWh/d, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 21/1/2011 với 0 GWh/d.
Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tiêm vào trữ lượng khí đốt tự nhiên | |
---|---|
1/2/2011 | 35,61 GWh/d |
1/3/2011 | 115,48 GWh/d |
1/4/2011 | 418,14 GWh/d |
1/5/2011 | 383,89 GWh/d |
1/6/2011 | 306,94 GWh/d |
1/7/2011 | 279,45 GWh/d |
1/8/2011 | 218,38 GWh/d |
1/9/2011 | 179,19 GWh/d |
1/10/2011 | 92,92 GWh/d |
1/11/2011 | 58,52 GWh/d |
1/12/2011 | 42,55 GWh/d |
1/1/2012 | 24,63 GWh/d |
1/2/2012 | 23,71 GWh/d |
1/3/2012 | 180,50 GWh/d |
1/4/2012 | 125,81 GWh/d |
1/5/2012 | 266,28 GWh/d |
1/6/2012 | 249,70 GWh/d |
1/7/2012 | 314,05 GWh/d |
1/8/2012 | 324,77 GWh/d |
1/9/2012 | 167,74 GWh/d |
1/10/2012 | 118,11 GWh/d |
1/11/2012 | 26,37 GWh/d |
1/12/2012 | 70,94 GWh/d |
1/1/2013 | 22,06 GWh/d |
1/2/2013 | 105,44 GWh/d |
1/3/2013 | 12,15 GWh/d |
1/4/2013 | 249,04 GWh/d |
1/5/2013 | 583,38 GWh/d |
1/6/2013 | 575,57 GWh/d |
1/7/2013 | 777,53 GWh/d |
1/8/2013 | 550,97 GWh/d |
1/9/2013 | 318,79 GWh/d |
1/10/2013 | 386,65 GWh/d |
1/11/2013 | 63,18 GWh/d |
1/12/2013 | 67,44 GWh/d |
1/1/2014 | 41,06 GWh/d |
1/2/2014 | 37,30 GWh/d |
1/3/2014 | 132,75 GWh/d |
1/4/2014 | 432,18 GWh/d |
1/5/2014 | 454,44 GWh/d |
1/6/2014 | 378,81 GWh/d |
1/7/2014 | 418,19 GWh/d |
1/8/2014 | 535,35 GWh/d |
1/9/2014 | 324,82 GWh/d |
1/10/2014 | 356,10 GWh/d |
1/11/2014 | 53,09 GWh/d |
1/12/2014 | 44,08 GWh/d |
1/1/2015 | 35,50 GWh/d |
1/2/2015 | 8,89 GWh/d |
1/3/2015 | 77,43 GWh/d |
1/4/2015 | 116,20 GWh/d |
1/5/2015 | 571,96 GWh/d |
1/6/2015 | 614,83 GWh/d |
1/7/2015 | 863,58 GWh/d |
1/8/2015 | 703,72 GWh/d |
1/9/2015 | 532,78 GWh/d |
1/10/2015 | 245,79 GWh/d |
1/11/2015 | 300,06 GWh/d |
1/12/2015 | 149,44 GWh/d |
1/1/2016 | 24,26 GWh/d |
1/2/2016 | 26,76 GWh/d |
1/3/2016 | 76,57 GWh/d |
1/4/2016 | 208,25 GWh/d |
1/5/2016 | 800,92 GWh/d |
1/6/2016 | 639,36 GWh/d |
1/7/2016 | 890,36 GWh/d |
1/8/2016 | 710,07 GWh/d |
1/9/2016 | 488,55 GWh/d |
1/10/2016 | 193,70 GWh/d |
1/11/2016 | 24,42 GWh/d |
1/12/2016 | 35,21 GWh/d |
1/1/2017 | 33,19 GWh/d |
1/2/2017 | 69,23 GWh/d |
1/3/2017 | 263,58 GWh/d |
1/4/2017 | 274,45 GWh/d |
1/5/2017 | 676,95 GWh/d |
1/6/2017 | 906,20 GWh/d |
1/7/2017 | 1.150,07 GWh/d |
1/8/2017 | 1.149,27 GWh/d |
1/9/2017 | 604,28 GWh/d |
1/10/2017 | 682,02 GWh/d |
1/11/2017 | 46,27 GWh/d |
1/12/2017 | 62,42 GWh/d |
1/1/2018 | 65,96 GWh/d |
1/2/2018 | 37,16 GWh/d |
1/3/2018 | 128,59 GWh/d |
1/4/2018 | 629,34 GWh/d |
1/5/2018 | 1.186,66 GWh/d |
1/6/2018 | 857,25 GWh/d |
1/7/2018 | 956,86 GWh/d |
1/8/2018 | 1.120,16 GWh/d |
1/9/2018 | 634,47 GWh/d |
1/10/2018 | 684,19 GWh/d |
1/11/2018 | 79,56 GWh/d |
1/12/2018 | 93,16 GWh/d |
1/1/2019 | 69,18 GWh/d |
1/2/2019 | 89,21 GWh/d |
1/3/2019 | 318,25 GWh/d |
1/4/2019 | 656,46 GWh/d |
1/5/2019 | 723,59 GWh/d |
1/6/2019 | 978,28 GWh/d |
1/7/2019 | 443,46 GWh/d |
1/8/2019 | 607,22 GWh/d |
1/9/2019 | 260,59 GWh/d |
1/10/2019 | 150,35 GWh/d |
1/11/2019 | 90,41 GWh/d |
1/12/2019 | 125,04 GWh/d |
1/1/2020 | 28,74 GWh/d |
1/2/2020 | 54,72 GWh/d |
1/3/2020 | 74,12 GWh/d |
1/4/2020 | 525,04 GWh/d |
1/5/2020 | 569,55 GWh/d |
1/6/2020 | 375,41 GWh/d |
1/7/2020 | 277,38 GWh/d |
1/8/2020 | 372,14 GWh/d |
1/9/2020 | 231,15 GWh/d |
1/10/2020 | 108,93 GWh/d |
1/11/2020 | 96,16 GWh/d |
1/12/2020 | 45,14 GWh/d |
1/1/2021 | 57,48 GWh/d |
1/2/2021 | 115,45 GWh/d |
1/3/2021 | 196,60 GWh/d |
1/4/2021 | 255,62 GWh/d |
1/5/2021 | 545,83 GWh/d |
1/6/2021 | 879,91 GWh/d |
1/7/2021 | 786,03 GWh/d |
1/8/2021 | 953,66 GWh/d |
1/9/2021 | 759,69 GWh/d |
1/10/2021 | 559,79 GWh/d |
1/11/2021 | 192,80 GWh/d |
1/12/2021 | 266,29 GWh/d |
1/1/2022 | 184,03 GWh/d |
1/2/2022 | 142,97 GWh/d |
1/3/2022 | 631,83 GWh/d |
1/4/2022 | 842,54 GWh/d |
1/5/2022 | 1.206,75 GWh/d |
1/6/2022 | 1.063,69 GWh/d |
1/7/2022 | 909,51 GWh/d |
1/8/2022 | 1.344,32 GWh/d |
1/9/2022 | 711,71 GWh/d |
1/10/2022 | 728,02 GWh/d |
1/11/2022 | 212,27 GWh/d |
1/12/2022 | 327,33 GWh/d |
1/1/2023 | 175,06 GWh/d |
1/2/2023 | 106,50 GWh/d |
1/3/2023 | 178,52 GWh/d |
1/4/2023 | 366,27 GWh/d |
1/5/2023 | 723,48 GWh/d |
1/6/2023 | 470,66 GWh/d |
1/7/2023 | 657,27 GWh/d |
1/8/2023 | 588,03 GWh/d |
1/9/2023 | 266,94 GWh/d |
1/10/2023 | 388,27 GWh/d |
1/11/2023 | 103,09 GWh/d |
1/12/2023 | 215,46 GWh/d |
1/1/2024 | 148,95 GWh/d |
1/2/2024 | 106,67 GWh/d |
1/3/2024 | 158,14 GWh/d |
1/4/2024 | 313,82 GWh/d |
1/5/2024 | 488,52 GWh/d |
1/6/2024 | 711,17 GWh/d |
1/7/2024 | 654,05 GWh/d |
1/8/2024 | 553,58 GWh/d |
Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 553,583 GWh/d |
1/7/2024 | 654,051 GWh/d |
1/6/2024 | 711,172 GWh/d |
1/5/2024 | 488,519 GWh/d |
1/4/2024 | 313,824 GWh/d |
1/3/2024 | 158,145 GWh/d |
1/2/2024 | 106,667 GWh/d |
1/1/2024 | 148,954 GWh/d |
1/12/2023 | 215,462 GWh/d |
1/11/2023 | 103,094 GWh/d |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Dữ liệu tồn kho khí đốt tự nhiên | 211,037 TWh | 211,811 TWh | frequency_daily |
🇩🇪 Dung lượng trữ lượng khí đốt tự nhiên | 251,515 TWh | 251,515 TWh | frequency_daily |
🇩🇪 Rút dự trữ khí tự nhiên | 808,7 GWh/d | 1.162,7 GWh/d | frequency_daily |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tiêm bổ sung lượng Dự trữ Khí đốt Tự nhiên là gì?
Mục tiêu của bài viết này là cung cấp một cái nhìn tổng quan về chủ đề "Bơm Bổ Sung Cổ Phiếu Khí Đốt Tự Nhiên," một hạng mục quan trọng trong kinh tế vĩ mô. Trong thị trường năng lượng, khí đốt tự nhiên đóng vai trò cực kỳ quan trọng không chỉ trong việc cung cấp năng lượng cho các hộ gia đình và ngành công nghiệp mà còn ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế toàn cầu. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và cập nhật nhất, giúp các nhà đầu tư, nhà phân tích và các chuyên gia kinh tế nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên (Natural Gas Stocks Injection) là một chỉ số kinh tế quan trọng, đo lường lượng khí đốt tự nhiên được bơm vào các kho dự trữ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là hàng tuần. Thông tin này thường được công bố bởi các cơ quan chính phủ hoặc các tổ chức dầu khí lớn, ví dụ như Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kỳ (EIA). Một trong những yếu tố quan trọng trong việc phân tích lượng bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên là tính mùa vụ. Vào mùa đông, nhu cầu sử dụng khí đốt tự nhiên tăng cao do nhu cầu sưởi ấm, ngược lại vào mùa hè, nhu cầu này giảm đi. Tuy nhiên, mùa hè lại là thời điểm các nhà sản xuất và nhà điều hành hệ thống bơm thêm khí đốt vào các kho dự trữ để chuẩn bị cho mùa đông sắp tới. Điều này tạo ra sự biến động định kỳ trong dữ liệu bơm bổ sung và đòi hỏi sự phân tích cẩn thận từ các chuyên gia kinh tế. Ngoài tính mùa vụ, yếu tố cung-cầu cũng đóng vai trò quyết định đến lượng bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên. Một sự tăng đột biến trong sản xuất hoặc một sự suy giảm trong nhu cầu sử dụng từ phía các quốc gia tiêu thụ lớn có thể gây ra sự thay đổi đáng kể trong dữ liệu bơm bổ sung. Điều này đòi hỏi các nhà phân tích phải cẩn trọng và linh hoạt trong việc dự báo cũng như thấu hiểu các biến động trên thị trường. Không thể không nhắc đến yếu tố địa chính trị trong việc phân tích bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên. Các cuộc xung đột khu vực, các chính sách trừng phạt, hoặc thậm chí là các thỏa thuận thương mại quốc tế đều có thể ảnh hưởng đến nguồn cung khí đốt tự nhiên, qua đó tác động trực tiếp đến lượng bơm bổ sung. Ví dụ điển hình là cuộc khủng hoảng năng lượng giữa Nga và các nước châu Âu, khi các chính sách trừng phạt sau khủng hoảng Ukraine đã làm giảm nguồn cung cấp khí đốt, dẫn đến việc các nước này phải tìm kiếm các nguồn cung cấp khác, qua đó ảnh hưởng mạnh mẽ đến các chỉ số bơm bổ sung. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp các biểu đồ và bảng dữ liệu phong phú, giúp bạn dễ dàng theo dõi và phân tích các xu hướng liên quan đến bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên. Chúng tôi tin rằng việc nắm rõ những thông tin này không chỉ giúp bạn có thể thực hiện các bước đầu tư hiệu quả mà còn giúp bạn có cái nhìn sâu rộng hơn về tình hình kinh tế vĩ mô toàn cầu. Lượng bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên cũng ảnh hưởng đến giá khí đốt trên thị trường. Một lượng bơm bổ sung lớn thường làm giảm giá khí đốt do nguồn cung tăng lên, và ngược lại, nếu lượng bơm bổ sung thấp, điều này có thể dẫn đến việc tăng giá do sự thiếu hụt nguồn cung. Do đó, việc theo dõi sát sao các dữ liệu này là cần thiết cho bất kỳ ai quan tâm đến việc đầu tư vào thị trường năng lượng. Ngoài ra, các công nghệ mới cũng đang từng bước thay đổi cách thức vận hành và quản lý lượng bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên. Với sự phát triển của công nghệ IoT (Internet of Things) và các hệ thống quản lý thông minh, việc theo dõi và dự báo lượng bơm bổ sung trở nên chính xác và hiệu quả hơn bao giờ hết. Điều này mở ra cơ hội mới cho các nhà đầu tư mong muốn tận dụng công nghệ để cải thiện kết quả đầu tư của mình. Vậy làm thế nào để tận dụng tối đa thông tin về bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên? Điều quan trọng đầu tiên là nắm bắt kịp thời các báo cáo và dữ liệu định kỳ từ các tổ chức uy tín. Thứ hai là sử dụng các công cụ phân tích và biểu đồ phong phú mà eulerpool cung cấp để theo dõi các xu hướng và dự đoán sự biến động. Cuối cùng, hãy liên tục cập nhật kiến thức về các yếu tố địa chính trị và kinh tế có thể ảnh hưởng đến thị trường khí đốt tự nhiên. Kết luận, bơm bổ sung cổ phiếu khí đốt tự nhiên là một hạng mục quan trọng trong kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và cung cầu trên thị trường năng lượng. Hiểu rõ và theo dõi dữ liệu này không chỉ giúp bạn có quyết định đầu tư sáng suốt mà còn giúp bạn nắm bắt được những yếu tố kinh tế và địa chính trị quan trọng. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác và kịp thời nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình đầu tư và phân tích kinh tế. Hãy cùng chúng tôi khám phá và tận dụng tối đa hạng mục này để đạt được những kết quả tốt nhất.