Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Sản Xuất Thép

Giá

7 tr.đ. Tonnes
Biến động +/-
+100 Tonnes
Biến động %
+1,44 %

Giá trị hiện tại của Sản Xuất Thép ở Hoa Kỳ là 7 tr.đ. Tonnes. Sản Xuất Thép ở Hoa Kỳ đã tăng lên 7 tr.đ. Tonnes vào ngày 1/8/2024, sau khi nó là 6,9 tr.đ. Tonnes vào ngày 1/7/2024. Từ 1/1/1969 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 7,79 tr.đ. Tonnes. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/5/1973 với 11,95 tr.đ. Tonnes, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2009 với 3,80 tr.đ. Tonnes.

Nguồn: World Steel Association

Sản Xuất Thép

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Sản xuất thép

Sản Xuất Thép Lịch sử

NgàyGiá trị
1/8/20247 tr.đ. Tonnes
1/7/20246,9 tr.đ. Tonnes
1/6/20246,7 tr.đ. Tonnes
1/5/20246,9 tr.đ. Tonnes
1/4/20246,7 tr.đ. Tonnes
1/3/20246,9 tr.đ. Tonnes
1/2/20246,5 tr.đ. Tonnes
1/1/20246,8 tr.đ. Tonnes
1/12/20236,8 tr.đ. Tonnes
1/11/20236,6 tr.đ. Tonnes
1
2
3
4
5
...
67

Số liệu vĩ mô tương tự của Sản Xuất Thép

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
60,2 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
3 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
29 points23,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
36,7 points15,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,1 points54 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,21 %0,04 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,095 points100,04 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-2 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
41,6 points46,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
-0,8 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,1 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.06 Companies20.316 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,5 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-2,2 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
44,1 points43,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
43,9 points50,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Sản Xuất Thép là gì?

Sản xuất thép là một ngành kinh tế vĩ mô quan trọng, đóng vai trò nền tảng trong sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Trên trang web Eulerpool, chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi xin giới thiệu về ngành sản xuất thép tại Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành này. Sản xuất thép tại Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ trong những năm qua, nhờ vào sự đầu tư của cả nhà nước và tư nhân. Ngành thép được xem là xương sống của nền công nghiệp, bởi vì nó cung cấp nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành sản xuất khác như xây dựng, ô tô, đóng tàu, và đồ gia dụng. Theo dữ liệu từ Eulerpool, sản lượng thép của Việt Nam đã tăng trưởng đáng kể, với mức tăng trung bình hàng năm trên 10% trong thập kỷ vừa qua. Một số doanh nghiệp lớn trong ngành thép tại Việt Nam bao gồm Hòa Phát, Tisco, Posco, và Formosa. Những công ty này không chỉ phủ sóng thị trường trong nước mà còn xuất khẩu thép ra toàn cầu. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu, chiếm hơn 30% thị phần thép xây dựng trong nước. Việc sản xuất thép chủ yếu dựa vào hai phương pháp chính: lò cao và lò điện. Lò cao chủ yếu sử dụng quặng sắt và than cốc để sản xuất thép, trong khi lò điện sử dụng thép phế liệu làm nguyên liệu chính. Cả hai phương pháp này đều có những ưu và nhược điểm riêng, nhưng nhìn chung, Việt Nam đang hướng tới việc tối ưu hóa quy trình sản xuất để nâng cao năng suất và giảm thiểu tác động môi trường. Nhu cầu về thép tăng cao do sự phát triển nhanh chóng của ngành xây dựng và các dự án cơ sở hạ tầng. Theo số liệu từ Eulerpool, Việt Nam hiện đang thực hiện nhiều dự án xây dựng lớn, bao gồm các dự án đường bộ, cầu, cảng biển, và khu công nghiệp. Sự phát triển này tạo ra một thị trường tiêu thụ khổng lồ cho ngành thép. Tuy nhiên, ngành sản xuất thép cũng đối mặt với nhiều thách thức. Một trong những thách thức lớn nhất là nguồn cung nguyên liệu. Việt Nam phải nhập khẩu một lượng lớn quặng sắt và than cốc từ các quốc gia khác, làm tăng chi phí sản xuất. Mặt khác, thị trường thép toàn cầu biến động mạnh do các yếu tố như biến đổi khí hậu, chính sách thuế quan, và cạnh tranh quốc tế. Ngành thép cũng đứng trước áp lực phải giảm thiểu tác động môi trường. Quá trình sản xuất thép tiêu tốn nhiều năng lượng và thải ra một lượng lớn khí nhà kính. Điều này đặt ra một thách thức lớn về việc làm sao để cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Nhiều doanh nghiệp đã đầu tư vào công nghệ tiên tiến nhằm giảm thiểu khí thải và tiết kiệm năng lượng, góp phần vào phát triển bền vững của ngành. Chính sách của nhà nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoặc kìm hãm ngành thép. Các chính sách về thuế, đầu tư, và bảo vệ môi trường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. Ví dụ, việc chính phủ áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường nghiêm ngặt có thể làm tăng chi phí sản xuất, nhưng đồng thời cũng thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ sạch. Ngoài ra, sự hợp tác quốc tế cũng có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành thép. Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do với các quốc gia và khu vực, mở rộng cơ hội xuất khẩu thép ra thị trường quốc tế. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ điển hình, giúp các doanh nghiệp thép Việt Nam tiếp cận thị trường mới và giảm bớt các rào cản thương mại. Về mặt triển vọng, ngành sản xuất thép tại Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển. Sự gia tăng của các dự án cơ sở hạ tầng và xây dựng, cùng với nhu cầu tiêu dùng nội địa ngày càng tăng, là những yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển của ngành. Bên cạnh đó, xu hướng sử dụng vật liệu thay thế thép trong một số ngành cũng mở ra những cơ hội mới cho các doanh nghiệp nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ. Cuối cùng, để đạt được sự phát triển bền vững, ngành sản xuất thép cần có những chiến lược dài hạn và cách tiếp cận toàn diện. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, áp dụng công nghệ tiên tiến, cải thiện quản lý và tối ưu hóa quy trình sản xuất là những yếu tố cần thiết. Ngoài ra, việc xây dựng một hệ thống chính sách hỗ trợ từ phía chính phủ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động cũng là điều kiện tiên quyết để ngành thép tiếp tục phát triển. Trang web Eulerpool cam kết cung cấp thông tin chính xác, cập nhật và đầy đủ về ngành sản xuất thép, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế vĩ mô của ngành này tại Việt Nam và toàn cầu. Thông qua việc phân tích dữ liệu và báo cáo chi tiết, Eulerpool giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư ra quyết định một cách thông minh và hiệu quả.