Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất

Giá

51,1 Điểm
Biến động +/-
+2,5 Điểm
Biến động %
+5,02 %

Giá trị hiện tại của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất ở Hoa Kỳ là 51,1 Điểm. Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất ở Hoa Kỳ tăng lên 51,1 Điểm vào ngày 1/5/2024, sau khi nó là 48,6 Điểm vào ngày 1/4/2024. Từ 1/1/1950 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 50,16 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/2/1951 với 73,70 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/5/1982 với 27,80 Điểm.

Nguồn: Institute for Supply Management

Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

ISM Sản xuất Việc làm

Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất Lịch sử

NgàyGiá trị
1/5/202451,1 Điểm
1/4/202448,6 Điểm
1/3/202447,4 Điểm
1/2/202445,9 Điểm
1/1/202447,1 Điểm
1/12/202347,5 Điểm
1/11/202346,1 Điểm
1/10/202346,8 Điểm
1/9/202351,2 Điểm
1/8/202348,5 Điểm
1
2
3
4
5
...
90

Số liệu vĩ mô tương tự của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
60,2 tỷ USD71,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
3 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
29 points23,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
36,7 points15,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,1 points54 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,21 %0,04 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
100,095 points100,04 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-2 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
41,6 points46,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
-0,8 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
16 tr.đ. 15,8 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
-0,5 %-0,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
584,245 tỷ USD587,023 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
1,76 tỷ Bushels4,993 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,1 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
57,2 points59,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
22.06 Companies20.316 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
-0,5 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
-2,2 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
6,7 tr.đ. Tonnes7 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
44,1 points43,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
43,9 points50,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Báo cáo ISM Sản xuất được dựa trên dữ liệu thu thập từ các nhà điều hành mua sắm và cung ứng trên toàn quốc. Các phản hồi từ khảo sát phản ánh sự thay đổi, nếu có, trong tháng hiện tại so với tháng trước. Đối với mỗi chỉ số được đo lường (Đơn đặt hàng mới, Đơn đặt hàng tồn đọng, Đơn đặt hàng xuất khẩu mới, Nhập khẩu, Sản xuất, Giao hàng của nhà cung cấp, Hàng tồn kho, Hàng tồn kho của khách hàng, Lao động và Giá cả), báo cáo cho thấy tỷ lệ phần trăm phản hồi cho từng lựa chọn, sự chênh lệch ròng giữa số lượng phản hồi theo hướng kinh tế tích cực và tiêu cực, cùng chỉ số khuếch tán. Một chỉ số PMI trên 50 phần trăm chỉ ra rằng nền kinh tế sản xuất đang mở rộng; dưới 50 phần trăm thể hiện rằng nền kinh tế nói chung đang suy giảm.

Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Việc làm trong lĩnh vực Sản xuất là gì?

Dữ liệu về ngành sản xuất và tình hình việc làm là những yếu tố thiết yếu trong phân tích kinh tế vĩ mô. Trong số đó, Chỉ số Việc làm Ngành Sản Xuất của Viện Quản lý Cung ứng Hoa Kỳ (ISM Manufacturing Employment) được coi là một trong những chỉ số quan trọng nhất. Chỉ số này không chỉ cung cấp thông tin chi tiết về sức khỏe của ngành sản xuất mà còn trực tiếp phản ánh tình hình việc làm và sự phát triển kinh tế tổng thể. Là một trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, eulerpool cam kết mang đến những thông tin chi tiết và chính xác nhất về chỉ số này. Viện Quản lý Cung ứng Hoa Kỳ (ISM) là một tổ chức phi lợi nhuận có uy tín, được biết đến với các báo cáo chi tiết và chuyên sâu về tình hình kinh tế, bao gồm cả ngành sản xuất. Chỉ số ISM Manufacturing Employment là một phần của Báo cáo PMI (Purchasing Managers' Index), theo dõi và đánh giá tình hình việc làm trong ngành sản xuất dựa trên khảo sát từ các nhà quản lý mua hàng khắp Hoa Kỳ. Chỉ số này phản ánh tỷ lệ thay đổi của việc làm, từ đó giúp nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách dự đoán động thái kinh tế sắp tới. Ổn định việc làm trong lĩnh vực sản xuất là yếu tố quan trọng đối với sức khỏe của nền kinh tế Mỹ. Khi chỉ số ISM Manufacturing Employment tăng, điều này ngụ ý rằng ngành sản xuất đang tạo thêm việc làm, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và ngược lại. Việc phân tích chỉ số này không chỉ dừng lại ở việc xem xét các con số, mà còn cần đánh giá các yếu tố dẫn đến biến động, bao gồm điều kiện thị trường, chính sách kinh tế và những yếu tố ảnh hưởng khác. Một trong những điểm quan trọng của chỉ số ISM Manufacturing Employment là mối liên hệ giữa nó và các chỉ số kinh tế khác. Ví dụ, một sự gia tăng trong việc làm ngành sản xuất thường đi kèm với sự tăng trưởng trong chỉ số sản xuất tổng thể. Điều này có thể thúc đẩy niềm tin tiêu dùng và đầu tư, từ đó kích thích phát triển kinh tế. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, có thể báo hiệu tình trạng suy thoái kinh tế như giảm nhu cầu tiêu thụ, giảm sản xuất và sự bất ổn trong thị trường lao động. Bên cạnh đó, chỉ số ISM Manufacturing Employment còn phản ánh sự linh hoạt của ngành sản xuất trong ứng phó với các biến đổi kinh tế. Việc tăng hoặc giảm nhanh chóng trong chỉ số này có thể chỉ ra rằng ngành sản xuất đang trải qua những thay đổi cơ cấu quan trọng, bao gồm công nghệ mới, chiến lược sản xuất hoặc các yếu tố toàn cầu như thương mại và chính sách thuế. Sự hiểu biết sâu sắc về những yếu tố này là cần thiết để đưa ra các quyết định đầu tư và chính sách đúng đắn. Một điểm cần lưu ý khác là ảnh hưởng của chính sách chính phủ. Những thay đổi trong chính sách thuế, chính sách tiền tệ hoặc các biện pháp kích thích kinh tế đều có thể ảnh hưởng đến chỉ số ISM Manufacturing Employment. Ví dụ, các biện pháp kích thích tài chính có thể tăng cường nhu cầu sản xuất, dẫn đến việc tạo thêm việc làm. Ngược lại, các biện pháp thắt chặt tiền tệ hoặc tăng thuế có thể làm giảm nhu cầu và gây ra tình trạng giảm việc làm. Trên thực tế, các yếu tố toàn cầu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thay đổi chỉ số ISM Manufacturing Employment. Tình hình kinh tế thế giới, biến động thị trường quốc tế, và các vấn đề nhạy cảm như chiến tranh thương mại đều có thể ảnh hưởng đáng kể đến ngành sản xuất Mỹ. Những biến thể này không chỉ tác động đến lượng đơn đặt hàng mà còn ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và sự ổn định của các chuỗi cung ứng toàn cầu. Việc theo dõi và phân tích chỉ số ISM Manufacturing Employment trên eulerpool giúp người dùng có cái nhìn tổng quan và chi tiết về tình hình việc làm trong ngành sản xuất Mỹ. Nhờ đó, các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách có thể dự đoán trước các xu hướng và ra quyết định đúng đắn. Bằng cách cung cấp dữ liệu thời gian thực và phân tích chuyên sâu, eulerpool mang lại sự thuận tiện và độ tin cậy cao cho người dùng. Cùng với các chỉ số kinh tế khác, ISM Manufacturing Employment giúp xây dựng nền tảng vững chắc cho phân tích kinh tế vĩ mô. Đối với những ai quan tâm đến việc dự đoán các biến động kinh tế hay tìm hiểu sâu về tình hình việc làm trong ngành sản xuất, chỉ số này thực sự là một công cụ không thể thiếu. Eulerpool không chỉ cung cấp dữ liệu mà còn giúp người dùng hiểu rõ ý nghĩa và ứng dụng thực tế của chỉ số ISM Manufacturing Employment trong bối cảnh kinh tế rộng lớn. Trong bối cảnh hiện nay, nơi mà sự biến đổi kinh tế diễn ra nhanh chóng và không thể đoán trước, việc nắm bắt các chỉ số kinh tế quan trọng như ISM Manufacturing Employment trở nên vô cùng cần thiết. Không chỉ giúp xác định tình trạng hiện tại của nền kinh tế, chỉ số này còn cho thấy các xu hướng, yếu tố tiềm ẩn và các cơ hội đầu tư. Với eulerpool, người dùng luôn được cập nhật những thông tin mới nhất và chính xác nhất về chỉ số này, từ đó đưa ra các quyết định kinh tế hiệu quả. Tóm lại, chỉ số ISM Manufacturing Employment đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của ngành sản xuất và tình hình việc làm tại Mỹ. Với eulerpool, bạn không chỉ có quyền truy cập vào dữ liệu thời gian thực mà còn nhận được các phân tích chi tiết giúp hiểu rõ hơn về cơ cấu và xu hướng kinh tế. Đây chắc chắn là một công cụ không thể thiếu cho bất cứ ai quan tâm đến kinh tế vĩ mô và các động thái của thị trường lao động.