Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Chỉ số chi phí lao động Tiền lương

Giá

1,1 %
Biến động +/-
-0,1 %
Biến động %
-8,70 %

Giá trị hiện tại của Chỉ số chi phí lao động Tiền lương ở Hoa Kỳ là 1,1 %. Chỉ số chi phí lao động Tiền lương ở Hoa Kỳ đã giảm xuống 1,1 % vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 1,2 % vào ngày 1/9/2023. Từ 1/6/1982 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,80 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/9/1982 với 1,60 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2015 với 0,20 %.

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Chỉ số chi phí lao động Tiền lương

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương

Chỉ số chi phí lao động Tiền lương Lịch sử

NgàyGiá trị
1/12/20231,1 %
1/9/20231,2 %
1/6/20231 %
1/3/20231,2 %
1/12/20221,2 %
1/9/20221,3 %
1/6/20221,3 %
1/3/20221,2 %
1/12/20211,2 %
1/9/20211,4 %
1
2
3
4
5
...
17

Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số chi phí lao động Tiền lương

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước
43 7 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
55.597 Persons72.821 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
121,983 points121,397 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
1,9 %2,4 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
7,418 tr.đ. 7,939 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
221 218 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,2 %2,1 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,496 tr.đ. 161,864 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
6,984 tr.đ. 6,834 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
6,3 %6,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
-46 -6 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
28,1 USD/Hour27,98 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,6 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,1 %4,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,5 %9,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,496 tr.đ. 133,66 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Chỉ số Chi phí Lao động (ECI) là một thước đo sự thay đổi trong chi phí lao động, độc lập với ảnh hưởng của sự di chuyển công việc giữa các ngành nghề và hạng mục ngành công nghiệp. Loạt tổng mức bồi thường bao gồm sự thay đổi trong tiền lương và tiền công và trong chi phí của người sử dụng lao động cho các phúc lợi của nhân viên. ECI tính toán chỉ số tổng mức bồi thường, tiền lương và tiền công, và phúc lợi riêng biệt cho tất cả công nhân dân sự ở Hoa Kỳ, cho công nhân ngành công nghiệp tư nhân, và cho công nhân trong chính quyền tiểu bang và địa phương.

Chỉ số chi phí lao động Tiền lương là gì?

**Chỉ số Chi phí Lao động - Mức lương (Employment Cost Index Wages)** Chào mừng bạn đến với Eulerpool, trang web chuyên nghiệp cung cấp các chỉ số kinh tế vĩ mô uy tín và cập nhật nhất. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô: Chỉ số Chi phí Lao động - Mức lương (Employment Cost Index Wages). Chỉ số Chi phí Lao động - Mức lương, viết tắt là ECI Wages, là một chỉ số kinh tế quan trọng phản ánh sự thay đổi trong mức lương dành cho người lao động tại một khoảng thời gian cụ thể. Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và cả các nhà hoạch định chính sách. Nắm bắt được sự thay đổi trong chỉ số này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình thị trường lao động và xu hướng tiền lương. ECI Wages được tính toán dựa trên dữ liệu thu thập từ một loạt các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. Mỗi quý, Cục Thống kê Lao động (Bureau of Labor Statistics) của Hoa Kỳ sẽ tiến hành thu thập dữ liệu về tiền lương và phụ cấp từ các doanh nghiệp, tổ chức để xây dựng chỉ số này. Không chỉ phản ánh mức lương cơ bản, ECI Wages còn bao gồm các thành phần phụ cấp khác như tiền thưởng, bảo hiểm, lương hưu và các phúc lợi khác. Có nhiều lý do khiến chỉ số này trở nên quan trọng trong phân tích kinh tế. Đầu tiên, ECI Wages là một thước đo đáng tin cậy về sự thay đổi trong chi phí nhân công. Khi chi phí nhân công tăng, điều này có thể gây ra áp lực lạm phát. Ngược lại, khi chi phí nhân công giảm, đó có thể là dấu hiệu của sự sụt giảm trong nhu cầu lao động hoặc sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp. Hơn nữa, chỉ số này cũng giúp dự báo xu hướng tiền lương trong tương lai. Những thay đổi trong ECI Wages có thể phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu lao động và nhu cầu kỹ năng mới. Chẳng hạn, sự gia tăng trong mức lương có thể phản ánh sự thiếu hụt lao động trong một lĩnh vực cụ thể, đòi hỏi các công ty phải cạnh tranh để thu hút và giữ chân nhân viên bằng cách trả lương cao hơn. Còn nữa, ECI Wages là một công cụ quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách. Chính phủ và Ngân hàng Trung ương thường xuyên theo dõi chỉ số này để đưa ra quyết định liên quan đến chính sách tiền tệ và lao động. Nếu mức lương tăng nhanh chóng, có khả năng Ngân hàng Trung ương sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát. Ngược lại, khi mức lương giảm, các biện pháp nới lỏng tiền tệ hoặc chính sách hỗ trợ nhân công có thể được triển khai để kích thích nền kinh tế. Trên thực tế, ECI Wages còn có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống hàng ngày của người lao động. Sự thay đổi trong mức lương không chỉ tác động đến thu nhập cá nhân mà còn ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu và mức sống của mỗi người. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh kinh tế không ổn định khi việc nắm bắt thông tin về mức lương trở nên thiết yếu để duy trì sự ổn định tài chính cá nhân và gia đình. Vì vậy, việc theo dõi và hiểu rõ Chỉ số Chi phí Lao động - Mức lương là vô cùng cần thiết. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn dữ liệu chính xác và kịp thời về chỉ số này, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và sâu sắc về tình hình thị trường lao động hiện tại. Với sự hỗ trợ từ dữ liệu ECI Wages, bạn sẽ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh, nắm bắt cơ hội và tránh được những rủi ro tiềm tàng. Kết luận, Chỉ số Chi phí Lao động - Mức lương không chỉ đóng vai trò là một công cụ đo lường quan trọng trong kinh tế vĩ mô mà còn có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và quyết định của mỗi cá nhân. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc này và nỗ lực vì một nền kinh tế minh bạch, hỗ trợ người dùng qua cung cấp các dữ liệu kinh tế chất lượng cao. Chúng tôi hy vọng rằng bạn đã có thêm kiến thức cần thiết về ECI Wages qua bài viết này và sẽ tiếp tục tin tưởng Eulerpool như là nguồn thông tin đáng tin cậy về kinh tế vĩ mô. Hãy truy cập trang web của chúng tôi để khám phá thêm nhiều chỉ số kinh tế hữu ích và cập nhật các xu hướng mới nhất trong lĩnh vực này.