Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Thu nhập khả dụng cá nhân
Giá
Giá trị hiện tại của Thu nhập khả dụng cá nhân ở Đức là 595,961 tỷ EUR. Thu nhập khả dụng cá nhân ở Đức đã tăng lên 595,961 tỷ EUR vào 1/12/2023, sau khi nó là 592,775 tỷ EUR vào 1/9/2023. Từ 1/3/1960 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Đức là 248,11 tỷ EUR. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/3/2024 với 606,75 tỷ EUR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1960 với 22,96 tỷ EUR.
Thu nhập khả dụng cá nhân ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Thu nhập cá nhân khả dụng | |
---|---|
1/3/1960 | 22,96 tỷ EUR |
1/6/1960 | 23,72 tỷ EUR |
1/9/1960 | 24,95 tỷ EUR |
1/12/1960 | 25,16 tỷ EUR |
1/3/1961 | 25,97 tỷ EUR |
1/6/1961 | 26,59 tỷ EUR |
1/9/1961 | 26,74 tỷ EUR |
1/12/1961 | 27,56 tỷ EUR |
1/3/1962 | 27,97 tỷ EUR |
1/6/1962 | 28,53 tỷ EUR |
1/9/1962 | 29,40 tỷ EUR |
1/12/1962 | 29,76 tỷ EUR |
1/3/1963 | 30,17 tỷ EUR |
1/6/1963 | 30,63 tỷ EUR |
1/9/1963 | 31,24 tỷ EUR |
1/12/1963 | 32,06 tỷ EUR |
1/3/1964 | 32,82 tỷ EUR |
1/6/1964 | 33,34 tỷ EUR |
1/9/1964 | 33,75 tỷ EUR |
1/12/1964 | 35,48 tỷ EUR |
1/3/1965 | 36,25 tỷ EUR |
1/6/1965 | 37,58 tỷ EUR |
1/9/1965 | 38,40 tỷ EUR |
1/12/1965 | 38,96 tỷ EUR |
1/3/1966 | 39,16 tỷ EUR |
1/6/1966 | 39,88 tỷ EUR |
1/9/1966 | 41,31 tỷ EUR |
1/12/1966 | 40,09 tỷ EUR |
1/3/1967 | 40,60 tỷ EUR |
1/6/1967 | 40,90 tỷ EUR |
1/9/1967 | 40,85 tỷ EUR |
1/12/1967 | 41,41 tỷ EUR |
1/3/1968 | 42,80 tỷ EUR |
1/6/1968 | 43,61 tỷ EUR |
1/9/1968 | 44,84 tỷ EUR |
1/12/1968 | 45,76 tỷ EUR |
1/3/1969 | 47,19 tỷ EUR |
1/6/1969 | 48,52 tỷ EUR |
1/9/1969 | 50,16 tỷ EUR |
1/12/1969 | 50,36 tỷ EUR |
1/3/1970 | 52,51 tỷ EUR |
1/6/1970 | 54,25 tỷ EUR |
1/9/1970 | 56,55 tỷ EUR |
1/12/1970 | 57,67 tỷ EUR |
1/3/1971 | 58,29 tỷ EUR |
1/6/1971 | 60,03 tỷ EUR |
1/9/1971 | 61,97 tỷ EUR |
1/12/1971 | 63,96 tỷ EUR |
1/3/1972 | 66,31 tỷ EUR |
1/6/1972 | 67,34 tỷ EUR |
1/9/1972 | 68,56 tỷ EUR |
1/12/1972 | 70,51 tỷ EUR |
1/3/1973 | 72,35 tỷ EUR |
1/6/1973 | 73,63 tỷ EUR |
1/9/1973 | 74,44 tỷ EUR |
1/12/1973 | 76,59 tỷ EUR |
1/3/1974 | 77,41 tỷ EUR |
1/6/1974 | 79,86 tỷ EUR |
1/9/1974 | 82,22 tỷ EUR |
1/12/1974 | 83,90 tỷ EUR |
1/3/1975 | 86,15 tỷ EUR |
1/6/1975 | 89,63 tỷ EUR |
1/9/1975 | 89,42 tỷ EUR |
1/12/1975 | 90,75 tỷ EUR |
1/3/1976 | 92,19 tỷ EUR |
1/6/1976 | 93,46 tỷ EUR |
1/9/1976 | 95,71 tỷ EUR |
1/12/1976 | 96,48 tỷ EUR |
1/3/1977 | 98,12 tỷ EUR |
1/6/1977 | 99,75 tỷ EUR |
1/9/1977 | 100,98 tỷ EUR |
1/12/1977 | 103,03 tỷ EUR |
1/3/1978 | 104,10 tỷ EUR |
1/6/1978 | 105,63 tỷ EUR |
1/9/1978 | 108,44 tỷ EUR |
1/12/1978 | 109,77 tỷ EUR |
1/3/1979 | 111,82 tỷ EUR |
1/6/1979 | 115,81 tỷ EUR |
1/9/1979 | 116,68 tỷ EUR |
1/12/1979 | 119,69 tỷ EUR |
1/3/1980 | 121,64 tỷ EUR |
1/6/1980 | 124,04 tỷ EUR |
1/9/1980 | 125,52 tỷ EUR |
1/12/1980 | 127,26 tỷ EUR |
1/3/1981 | 129,87 tỷ EUR |
1/6/1981 | 131,15 tỷ EUR |
1/9/1981 | 132,94 tỷ EUR |
1/12/1981 | 135,54 tỷ EUR |
1/3/1982 | 135,90 tỷ EUR |
1/6/1982 | 135,49 tỷ EUR |
1/9/1982 | 135,70 tỷ EUR |
1/12/1982 | 137,38 tỷ EUR |
1/3/1983 | 137,95 tỷ EUR |
1/6/1983 | 139,22 tỷ EUR |
1/9/1983 | 139,99 tỷ EUR |
1/12/1983 | 142,39 tỷ EUR |
1/3/1984 | 146,23 tỷ EUR |
1/6/1984 | 145,67 tỷ EUR |
1/9/1984 | 147,30 tỷ EUR |
1/12/1984 | 148,38 tỷ EUR |
1/3/1985 | 150,12 tỷ EUR |
1/6/1985 | 151,09 tỷ EUR |
1/9/1985 | 152,42 tỷ EUR |
1/12/1985 | 153,85 tỷ EUR |
1/3/1986 | 155,33 tỷ EUR |
1/6/1986 | 156,76 tỷ EUR |
1/9/1986 | 159,17 tỷ EUR |
1/12/1986 | 159,68 tỷ EUR |
1/3/1987 | 160,55 tỷ EUR |
1/6/1987 | 163,41 tỷ EUR |
1/9/1987 | 164,99 tỷ EUR |
1/12/1987 | 167,35 tỷ EUR |
1/3/1988 | 168,06 tỷ EUR |
1/6/1988 | 170,06 tỷ EUR |
1/9/1988 | 172,31 tỷ EUR |
1/12/1988 | 175,12 tỷ EUR |
1/3/1989 | 176,96 tỷ EUR |
1/6/1989 | 179,11 tỷ EUR |
1/9/1989 | 180,18 tỷ EUR |
1/12/1989 | 184,53 tỷ EUR |
1/3/1990 | 193,01 tỷ EUR |
1/6/1990 | 196,39 tỷ EUR |
1/9/1990 | 199,05 tỷ EUR |
1/12/1990 | 203,24 tỷ EUR |
1/3/1991 | 246,87 tỷ EUR |
1/6/1991 | 256,18 tỷ EUR |
1/9/1991 | 254,13 tỷ EUR |
1/12/1991 | 263,33 tỷ EUR |
1/3/1992 | 268,40 tỷ EUR |
1/6/1992 | 270,63 tỷ EUR |
1/9/1992 | 273,36 tỷ EUR |
1/12/1992 | 281,92 tỷ EUR |
1/3/1993 | 277,86 tỷ EUR |
1/6/1993 | 282,02 tỷ EUR |
1/9/1993 | 283,49 tỷ EUR |
1/12/1993 | 288,48 tỷ EUR |
1/3/1994 | 290,03 tỷ EUR |
1/6/1994 | 286,91 tỷ EUR |
1/9/1994 | 292,15 tỷ EUR |
1/12/1994 | 295,64 tỷ EUR |
1/3/1995 | 294,91 tỷ EUR |
1/6/1995 | 298,90 tỷ EUR |
1/9/1995 | 299,86 tỷ EUR |
1/12/1995 | 300,22 tỷ EUR |
1/3/1996 | 303,67 tỷ EUR |
1/6/1996 | 303,05 tỷ EUR |
1/9/1996 | 304,04 tỷ EUR |
1/12/1996 | 304,12 tỷ EUR |
1/3/1997 | 304,71 tỷ EUR |
1/6/1997 | 307,35 tỷ EUR |
1/9/1997 | 308,76 tỷ EUR |
1/12/1997 | 311,17 tỷ EUR |
1/3/1998 | 310,78 tỷ EUR |
1/6/1998 | 310,06 tỷ EUR |
1/9/1998 | 314,02 tỷ EUR |
1/12/1998 | 316,41 tỷ EUR |
1/3/1999 | 317,88 tỷ EUR |
1/6/1999 | 319,65 tỷ EUR |
1/9/1999 | 321,21 tỷ EUR |
1/12/1999 | 324,69 tỷ EUR |
1/3/2000 | 326,93 tỷ EUR |
1/6/2000 | 327,45 tỷ EUR |
1/9/2000 | 327,91 tỷ EUR |
1/12/2000 | 327,32 tỷ EUR |
1/3/2001 | 339,79 tỷ EUR |
1/6/2001 | 339,50 tỷ EUR |
1/9/2001 | 340,39 tỷ EUR |
1/12/2001 | 343,21 tỷ EUR |
1/3/2002 | 338,58 tỷ EUR |
1/6/2002 | 337,52 tỷ EUR |
1/9/2002 | 342,30 tỷ EUR |
1/12/2002 | 344,28 tỷ EUR |
1/3/2003 | 349,54 tỷ EUR |
1/6/2003 | 347,05 tỷ EUR |
1/9/2003 | 350,35 tỷ EUR |
1/12/2003 | 349,09 tỷ EUR |
1/3/2004 | 354,89 tỷ EUR |
1/6/2004 | 353,93 tỷ EUR |
1/9/2004 | 354,34 tỷ EUR |
1/12/2004 | 358,09 tỷ EUR |
1/3/2005 | 357,62 tỷ EUR |
1/6/2005 | 360,61 tỷ EUR |
1/9/2005 | 362,08 tỷ EUR |
1/12/2005 | 366,26 tỷ EUR |
1/3/2006 | 367,44 tỷ EUR |
1/6/2006 | 369,84 tỷ EUR |
1/9/2006 | 370,65 tỷ EUR |
1/12/2006 | 378,29 tỷ EUR |
1/3/2007 | 374,52 tỷ EUR |
1/6/2007 | 375,70 tỷ EUR |
1/9/2007 | 377,72 tỷ EUR |
1/12/2007 | 383,31 tỷ EUR |
1/3/2008 | 384,95 tỷ EUR |
1/6/2008 | 390,69 tỷ EUR |
1/9/2008 | 391,06 tỷ EUR |
1/12/2008 | 383,25 tỷ EUR |
1/3/2009 | 384,94 tỷ EUR |
1/6/2009 | 386,24 tỷ EUR |
1/9/2009 | 384,45 tỷ EUR |
1/12/2009 | 384,55 tỷ EUR |
1/3/2010 | 388,29 tỷ EUR |
1/6/2010 | 392,04 tỷ EUR |
1/9/2010 | 395,64 tỷ EUR |
1/12/2010 | 399,64 tỷ EUR |
1/3/2011 | 401,45 tỷ EUR |
1/6/2011 | 405,78 tỷ EUR |
1/9/2011 | 409,19 tỷ EUR |
1/12/2011 | 411,67 tỷ EUR |
1/3/2012 | 418,62 tỷ EUR |
1/6/2012 | 415,26 tỷ EUR |
1/9/2012 | 416,50 tỷ EUR |
1/12/2012 | 418,02 tỷ EUR |
1/3/2013 | 417,81 tỷ EUR |
1/6/2013 | 422,77 tỷ EUR |
1/9/2013 | 425,73 tỷ EUR |
1/12/2013 | 424,54 tỷ EUR |
1/3/2014 | 428,46 tỷ EUR |
1/6/2014 | 431,78 tỷ EUR |
1/9/2014 | 436,37 tỷ EUR |
1/12/2014 | 437,90 tỷ EUR |
1/3/2015 | 438,18 tỷ EUR |
1/6/2015 | 444,80 tỷ EUR |
1/9/2015 | 448,22 tỷ EUR |
1/12/2015 | 451,15 tỷ EUR |
1/3/2016 | 453,89 tỷ EUR |
1/6/2016 | 460,68 tỷ EUR |
1/9/2016 | 461,91 tỷ EUR |
1/12/2016 | 465,01 tỷ EUR |
1/3/2017 | 472,74 tỷ EUR |
1/6/2017 | 474,16 tỷ EUR |
1/9/2017 | 477,71 tỷ EUR |
1/12/2017 | 480,64 tỷ EUR |
1/3/2018 | 492,27 tỷ EUR |
1/6/2018 | 493,21 tỷ EUR |
1/9/2018 | 492,82 tỷ EUR |
1/12/2018 | 498,33 tỷ EUR |
1/3/2019 | 501,65 tỷ EUR |
1/6/2019 | 506,15 tỷ EUR |
1/9/2019 | 508,14 tỷ EUR |
1/12/2019 | 508,43 tỷ EUR |
1/3/2020 | 515,43 tỷ EUR |
1/6/2020 | 502,97 tỷ EUR |
1/9/2020 | 513,58 tỷ EUR |
1/12/2020 | 514,91 tỷ EUR |
1/3/2021 | 518,38 tỷ EUR |
1/6/2021 | 525,20 tỷ EUR |
1/9/2021 | 522,79 tỷ EUR |
1/12/2021 | 532,15 tỷ EUR |
1/3/2022 | 539,39 tỷ EUR |
1/6/2022 | 551,56 tỷ EUR |
1/9/2022 | 565,53 tỷ EUR |
1/12/2022 | 571,01 tỷ EUR |
1/3/2023 | 578,41 tỷ EUR |
1/6/2023 | 590,29 tỷ EUR |
1/9/2023 | 592,78 tỷ EUR |
1/12/2023 | 595,96 tỷ EUR |
Thu nhập khả dụng cá nhân Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 595,961 tỷ EUR |
1/9/2023 | 592,775 tỷ EUR |
1/6/2023 | 590,291 tỷ EUR |
1/3/2023 | 578,413 tỷ EUR |
1/12/2022 | 571,008 tỷ EUR |
1/9/2022 | 565,532 tỷ EUR |
1/6/2022 | 551,56 tỷ EUR |
1/3/2022 | 539,387 tỷ EUR |
1/12/2021 | 532,147 tỷ EUR |
1/9/2021 | 522,787 tỷ EUR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thu nhập khả dụng cá nhân
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Chi tiêu tiêu dùng | 470,736 tỷ EUR | 469,831 tỷ EUR | Quý |
🇩🇪 Doanh số bán lẻ hàng năm | -0,6 % | -1,9 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | -1,2 % | 2,6 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Giá xăng | 1,87 USD/Liter | 1,9 USD/Liter | Hàng tháng |
🇩🇪 Lãi suất cho vay ngân hàng | 5,26 % | 5,48 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Niềm tin của người tiêu dùng | -21,2 points | -21,9 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 52,1 % of GDP | 52,8 % of GDP | Quý |
🇩🇪 Tiết kiệm cá nhân | 11,8 % | 11,4 % | Quý |
🇩🇪 Tín dụng của khu vực tư nhân | 3,725 Bio. EUR | 3,718 Bio. EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Tín dụng tiêu dùng | 234,072 tỷ EUR | 234,391 tỷ EUR | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ nợ của hộ gia đình so với thu nhập | 81,91 % | 86,2 % | Hàng năm |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Thu nhập khả dụng cá nhân là gì?
Thu nhập cá nhân khả dụng, được viết tắt là DPI (Disposable Personal Income), là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực kinh tế học vĩ mô. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp và hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô một cách chuyên nghiệp và chính xác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết về khái niệm thu nhập cá nhân khả dụng, tầm quan trọng của nó trong bối cảnh kinh tế và cách chúng ta có thể sử dụng dữ liệu này để hiểu rõ hơn về trạng thái kinh tế hiện tại và tương lai. Thu nhập cá nhân khả dụng là tổng số tiền mà một cá nhân hoặc hộ gia đình có sau khi đã trừ các khoản thuế bắt buộc và đóng góp xã hội từ tổng thu nhập của họ. Điều này bao gồm các nguồn thu nhập như lương bổng, lợi nhuận kinh doanh, tiền lãi, cổ tức, và các nguồn thu nhập khác. DPI là một chỉ số có vai trò thiết yếu trong việc đánh giá sức mua và tiêu dùng của dân chúng, từ đó cung cấp cái nhìn toàn diện về sức khỏe kinh tế của một quốc gia hoặc một khu vực. Đầu tiên, DPI giúp xác định mức độ tiêu dùng của hộ gia đình, một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tổng cầu trong nền kinh tế. Khi DPI tăng lên, các cá nhân và hộ gia đình có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho các sản phẩm và dịch vụ, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, khi DPI giảm, sức mua của người tiêu dùng giảm đi, dẫn đến tổng cầu giảm và có thể kéo theo suy thoái kinh tế. Thứ hai, DPI cũng có vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ tiết kiệm của dân chúng. Nếu một tỷ lệ lớn DPI được chuyển vào tiết kiệm thay vì chi tiêu, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tiêu dùng ngay lập tức và do đó, làm giảm tỷ lệ tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, trong dài hạn, tiết kiệm cao có thể dẫn đến đầu tư tăng, tạo ra cơ hội tăng trưởng kinh tế bền vững. Thứ ba, DPI là một chỉ số quan trọng mà các nhà hoạch định chính sách sử dụng để đánh giá tình trạng kinh tế và đưa ra những biện pháp kinh tế phù hợp. Ví dụ, trong tình huống kinh tế suy thoái, chính phủ có thể tăng cường các chính sách tài khóa như giảm thuế để tăng DPI, từ đó kích thích tiêu dùng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, trong trường hợp lạm phát cao, việc giảm DPI bằng cách tăng thuế có thể được sử dụng như một biện pháp kiểm soát lạm phát. Thu nhập cá nhân khả dụng còn là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá mức sống và mức độ công bằng trong xã hội. Một DPI cao thường liên quan đến mức sống cao và mức độ hài lòng của người dân. Ngược lại, DPI thấp có thể phản ánh sự thiếu hụt về thu nhập và mức sống, là dấu hiệu của bất bình đẳng kinh tế và xã hội. Do đó, các nhà nghiên cứu và chính phủ cũng sử dụng DPI để đánh giá và thiết kế các chính sách phân phối thu nhập, hỗ trợ các nhóm người thu nhập thấp, và giảm thiểu bất bình đẳng xã hội. Một yếu tố quan trọng cần xem xét khi phân tích DPI là sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập khác nhau. DPI có thể biến đổi rất mạnh giữa các nhóm thu nhập cao và thu nhập thấp, giữa các khu vực thành thị và nông thôn, và giữa các nhóm tuổi khác nhau. Việc hiểu rõ sự biến đổi này giúp các nhà nghiên cứu và quản lý kinh tế đưa ra các biện pháp chính sách phù hợp nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và công bằng. Ngoài ra, DPI còn ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định tiêu dùng cá nhân và hành vi tài chính như mua sắm, đầu tư, và tiết kiệm. Ví dụ, mức DPI cao có thể kích thích các quyết định đầu tư vào bất động sản, cổ phiếu, hoặc các hình thức đầu tư khác, từ đó tăng cường phát triển kinh tế. Ngược lại, mức DPI thấp có thể khiến các cá nhân ưu tiên tiết kiệm hơn chi tiêu, từ đó làm giảm mức tiêu dùng và ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Trên toàn cầu, DPI cũng được theo dõi và so sánh để đánh giá sức khỏe kinh tế của các quốc gia và khu vực khác nhau. Sự khác biệt về DPI giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển có thể cung cấp những cái nhìn sâu sắc về sự chênh lệch kinh tế và các cơ hội phát triển. DPI cũng là một trong những chỉ số quan trọng khi so sánh mức sống và tiêu chuẩn chất lượng cuộc sống giữa các quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu chi tiết và cập nhật liên tục về DPI và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác, nhằm hỗ trợ các nhà nghiên cứu, quản lý kinh tế và các nhà đầu tư có được cái nhìn toàn diện và chính xác về trạng thái kinh tế hiện tại. Với nền tảng dữ liệu mạnh mẽ và phân tích sâu rộng, chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin cần thiết để bạn có thể đưa ra các quyết định kinh tế và tài chính chính xác và hiệu quả. Tóm lại, thu nhập cá nhân khả dụng là một chỉ số quan trọng không chỉ phản ánh sức khỏe kinh tế mà còn ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư và các quyết định kinh tế cá nhân. Việc theo dõi và đánh giá DPI giúp các nhà nghiên cứu và quản lý kinh tế đưa ra các biện pháp chính sách đúng đắn, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đảm bảo sự công bằng trong xã hội. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và phân tích về DPI, giúp bạn có được cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình trạng kinh tế.