Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Canada Giá Nhà Trung Bình
Giá
Giá trị hiện tại của Giá Nhà Trung Bình ở Canada là 717.8 CAD. Giá Nhà Trung Bình ở Canada tăng lên 717.8 CAD vào 1/8/2024, sau khi nó là 717.7 CAD vào 1/7/2024. Từ 1/1/2005 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Canada là 461.353,59 CAD. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/2/2022 với 835.000,00 CAD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/1/2005 với 239.800,00 CAD.
Giá Nhà Trung Bình ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá nhà trung bình | |
---|---|
1/1/2005 | 239.800,00 CAD |
1/2/2005 | 240.500,00 CAD |
1/3/2005 | 241.300,00 CAD |
1/4/2005 | 242.000,00 CAD |
1/5/2005 | 242.600,00 CAD |
1/6/2005 | 244.000,00 CAD |
1/7/2005 | 246.100,00 CAD |
1/8/2005 | 248.300,00 CAD |
1/9/2005 | 250.900,00 CAD |
1/10/2005 | 253.800,00 CAD |
1/11/2005 | 256.600,00 CAD |
1/12/2005 | 259.100,00 CAD |
1/1/2006 | 262.300,00 CAD |
1/2/2006 | 265.000,00 CAD |
1/3/2006 | 267.900,00 CAD |
1/4/2006 | 271.200,00 CAD |
1/5/2006 | 274.400,00 CAD |
1/6/2006 | 277.400,00 CAD |
1/7/2006 | 280.200,00 CAD |
1/8/2006 | 283.100,00 CAD |
1/9/2006 | 285.900,00 CAD |
1/10/2006 | 287.300,00 CAD |
1/11/2006 | 289.300,00 CAD |
1/12/2006 | 291.800,00 CAD |
1/1/2007 | 294.100,00 CAD |
1/2/2007 | 297.400,00 CAD |
1/3/2007 | 300.200,00 CAD |
1/4/2007 | 302.900,00 CAD |
1/5/2007 | 306.200,00 CAD |
1/6/2007 | 309.100,00 CAD |
1/7/2007 | 311.700,00 CAD |
1/8/2007 | 313.700,00 CAD |
1/9/2007 | 315.800,00 CAD |
1/10/2007 | 317.700,00 CAD |
1/11/2007 | 319.400,00 CAD |
1/12/2007 | 321.500,00 CAD |
1/1/2008 | 323.100,00 CAD |
1/2/2008 | 323.600,00 CAD |
1/3/2008 | 323.600,00 CAD |
1/4/2008 | 322.500,00 CAD |
1/5/2008 | 320.700,00 CAD |
1/6/2008 | 318.900,00 CAD |
1/7/2008 | 316.700,00 CAD |
1/8/2008 | 314.700,00 CAD |
1/9/2008 | 312.900,00 CAD |
1/10/2008 | 308.800,00 CAD |
1/11/2008 | 305.600,00 CAD |
1/12/2008 | 301.700,00 CAD |
1/1/2009 | 298.600,00 CAD |
1/2/2009 | 296.000,00 CAD |
1/3/2009 | 294.000,00 CAD |
1/4/2009 | 295.300,00 CAD |
1/5/2009 | 297.700,00 CAD |
1/6/2009 | 301.400,00 CAD |
1/7/2009 | 305.700,00 CAD |
1/8/2009 | 310.100,00 CAD |
1/9/2009 | 314.800,00 CAD |
1/10/2009 | 319.500,00 CAD |
1/11/2009 | 323.700,00 CAD |
1/12/2009 | 327.200,00 CAD |
1/1/2010 | 329.800,00 CAD |
1/2/2010 | 331.800,00 CAD |
1/3/2010 | 333.300,00 CAD |
1/4/2010 | 334.000,00 CAD |
1/5/2010 | 333.600,00 CAD |
1/6/2010 | 332.400,00 CAD |
1/7/2010 | 331.600,00 CAD |
1/8/2010 | 331.300,00 CAD |
1/9/2010 | 331.500,00 CAD |
1/10/2010 | 332.600,00 CAD |
1/11/2010 | 334.200,00 CAD |
1/12/2010 | 335.900,00 CAD |
1/1/2011 | 338.400,00 CAD |
1/2/2011 | 341.200,00 CAD |
1/3/2011 | 343.600,00 CAD |
1/4/2011 | 346.000,00 CAD |
1/5/2011 | 348.500,00 CAD |
1/6/2011 | 351.300,00 CAD |
1/7/2011 | 353.700,00 CAD |
1/8/2011 | 356.100,00 CAD |
1/9/2011 | 357.800,00 CAD |
1/10/2011 | 359.500,00 CAD |
1/11/2011 | 361.400,00 CAD |
1/12/2011 | 363.100,00 CAD |
1/1/2012 | 364.900,00 CAD |
1/2/2012 | 366.200,00 CAD |
1/3/2012 | 367.700,00 CAD |
1/4/2012 | 369.100,00 CAD |
1/5/2012 | 369.000,00 CAD |
1/6/2012 | 368.600,00 CAD |
1/7/2012 | 368.400,00 CAD |
1/8/2012 | 367.700,00 CAD |
1/9/2012 | 367.700,00 CAD |
1/10/2012 | 367.500,00 CAD |
1/11/2012 | 367.100,00 CAD |
1/12/2012 | 368.400,00 CAD |
1/1/2013 | 368.200,00 CAD |
1/2/2013 | 369.000,00 CAD |
1/3/2013 | 369.600,00 CAD |
1/4/2013 | 370.500,00 CAD |
1/5/2013 | 371.400,00 CAD |
1/6/2013 | 372.600,00 CAD |
1/7/2013 | 374.400,00 CAD |
1/8/2013 | 376.400,00 CAD |
1/9/2013 | 378.600,00 CAD |
1/10/2013 | 380.900,00 CAD |
1/11/2013 | 383.100,00 CAD |
1/12/2013 | 384.800,00 CAD |
1/1/2014 | 386.700,00 CAD |
1/2/2014 | 388.000,00 CAD |
1/3/2014 | 388.600,00 CAD |
1/4/2014 | 389.600,00 CAD |
1/5/2014 | 390.900,00 CAD |
1/6/2014 | 392.700,00 CAD |
1/7/2014 | 394.400,00 CAD |
1/8/2014 | 396.600,00 CAD |
1/9/2014 | 399.100,00 CAD |
1/10/2014 | 402.000,00 CAD |
1/11/2014 | 405.000,00 CAD |
1/12/2014 | 407.400,00 CAD |
1/1/2015 | 409.200,00 CAD |
1/2/2015 | 410.600,00 CAD |
1/3/2015 | 412.900,00 CAD |
1/4/2015 | 415.500,00 CAD |
1/5/2015 | 418.500,00 CAD |
1/6/2015 | 422.600,00 CAD |
1/7/2015 | 427.200,00 CAD |
1/8/2015 | 432.000,00 CAD |
1/9/2015 | 436.500,00 CAD |
1/10/2015 | 441.000,00 CAD |
1/11/2015 | 445.600,00 CAD |
1/12/2015 | 450.100,00 CAD |
1/1/2016 | 455.800,00 CAD |
1/2/2016 | 462.200,00 CAD |
1/3/2016 | 468.700,00 CAD |
1/4/2016 | 476.600,00 CAD |
1/5/2016 | 485.700,00 CAD |
1/6/2016 | 494.000,00 CAD |
1/7/2016 | 501.400,00 CAD |
1/8/2016 | 506.600,00 CAD |
1/9/2016 | 511.100,00 CAD |
1/10/2016 | 513.900,00 CAD |
1/11/2016 | 517.500,00 CAD |
1/12/2016 | 520.500,00 CAD |
1/1/2017 | 528.000,00 CAD |
1/2/2017 | 540.100,00 CAD |
1/3/2017 | 553.800,00 CAD |
1/4/2017 | 560.000,00 CAD |
1/5/2017 | 558.100,00 CAD |
1/6/2017 | 553.600,00 CAD |
1/7/2017 | 548.700,00 CAD |
1/8/2017 | 546.300,00 CAD |
1/9/2017 | 546.300,00 CAD |
1/10/2017 | 547.300,00 CAD |
1/11/2017 | 549.000,00 CAD |
1/12/2017 | 550.000,00 CAD |
1/1/2018 | 548.600,00 CAD |
1/2/2018 | 545.900,00 CAD |
1/3/2018 | 543.900,00 CAD |
1/4/2018 | 542.100,00 CAD |
1/5/2018 | 541.300,00 CAD |
1/6/2018 | 540.900,00 CAD |
1/7/2018 | 540.700,00 CAD |
1/8/2018 | 540.100,00 CAD |
1/9/2018 | 539.000,00 CAD |
1/10/2018 | 538.300,00 CAD |
1/11/2018 | 535.100,00 CAD |
1/12/2018 | 532.400,00 CAD |
1/1/2019 | 526.500,00 CAD |
1/2/2019 | 520.300,00 CAD |
1/3/2019 | 516.800,00 CAD |
1/4/2019 | 516.700,00 CAD |
1/5/2019 | 517.700,00 CAD |
1/6/2019 | 520.000,00 CAD |
1/7/2019 | 522.800,00 CAD |
1/8/2019 | 524.900,00 CAD |
1/9/2019 | 528.000,00 CAD |
1/10/2019 | 530.900,00 CAD |
1/11/2019 | 533.200,00 CAD |
1/12/2019 | 535.200,00 CAD |
1/1/2020 | 537.200,00 CAD |
1/2/2020 | 539.400,00 CAD |
1/3/2020 | 539.800,00 CAD |
1/4/2020 | 532.800,00 CAD |
1/5/2020 | 537.100,00 CAD |
1/6/2020 | 546.200,00 CAD |
1/7/2020 | 559.500,00 CAD |
1/8/2020 | 571.800,00 CAD |
1/9/2020 | 581.100,00 CAD |
1/10/2020 | 587.000,00 CAD |
1/11/2020 | 594.900,00 CAD |
1/12/2020 | 604.000,00 CAD |
1/1/2021 | 617.500,00 CAD |
1/2/2021 | 634.600,00 CAD |
1/3/2021 | 652.500,00 CAD |
1/4/2021 | 664.400,00 CAD |
1/5/2021 | 674.800,00 CAD |
1/6/2021 | 684.600,00 CAD |
1/7/2021 | 692.000,00 CAD |
1/8/2021 | 701.400,00 CAD |
1/9/2021 | 717.100,00 CAD |
1/10/2021 | 738.100,00 CAD |
1/11/2021 | 758.000,00 CAD |
1/12/2021 | 776.200,00 CAD |
1/1/2022 | 810.400,00 CAD |
1/2/2022 | 835.000,00 CAD |
1/3/2022 | 834.400,00 CAD |
1/4/2022 | 819.800,00 CAD |
1/5/2022 | 804.400,00 CAD |
1/6/2022 | 783.000,00 CAD |
1/7/2022 | 764.700,00 CAD |
1/8/2022 | 748.800,00 CAD |
1/9/2022 | 739.200,00 CAD |
1/10/2022 | 731.600,00 CAD |
1/11/2022 | 725.400,00 CAD |
1/12/2022 | 718.600,00 CAD |
1/1/2023 | 711.800,00 CAD |
1/2/2023 | 709.000,00 CAD |
1/3/2023 | 708.700,00 CAD |
1/4/2023 | 722.000,00 CAD |
1/5/2023 | 734.000,00 CAD |
1/6/2023 | 744.200,00 CAD |
1/7/2023 | 749.400,00 CAD |
1/8/2023 | 749.300,00 CAD |
1/9/2023 | 745.200,00 CAD |
1/10/2023 | 738.400,00 CAD |
1/11/2023 | 730.300,00 CAD |
1/12/2023 | 724.900,00 CAD |
1/1/2024 | 721.200,00 CAD |
1/2/2024 | 720.600,00 CAD |
1/3/2024 | 718.600,00 CAD |
1/4/2024 | 718.000,00 CAD |
1/5/2024 | 716.300,00 CAD |
1/6/2024 | 717.000,00 CAD |
1/7/2024 | 717.700,00 CAD |
1/8/2024 | 717.800,00 CAD |
Giá Nhà Trung Bình Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 717.8 CAD |
1/7/2024 | 717.7 CAD |
1/6/2024 | 717 CAD |
1/5/2024 | 716.3 CAD |
1/4/2024 | 718 CAD |
1/3/2024 | 718.6 CAD |
1/2/2024 | 720.6 CAD |
1/1/2024 | 721.2 CAD |
1/12/2023 | 724.9 CAD |
1/11/2023 | 730.3 CAD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá Nhà Trung Bình
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇦 Bắt đầu xây dựng | 264.5 units | 241.1 units | Hàng tháng |
🇨🇦 Chỉ số giá nhà hàng tháng | -0,2 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Chỉ số giá nhà YoY | 0,2 % | 0 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Chỉ số nhà ở | 125 points | 125 points | Hàng tháng |
🇨🇦 Doanh số bán nhà | 39.949 units | 39.209 units | Hàng tháng |
🇨🇦 Giá bất động sản nhà ở | 0,6 % | 0,8 % | Quý |
🇨🇦 Giấy phép xây dựng | 12,842 tỷ CAD | 10,533 tỷ CAD | Hàng tháng |
🇨🇦 Giấy phép xây dựng hàng tháng | 20,5 % | -12,3 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Tỷ lệ Giá thuê | 134,571 | 135,997 | Quý |
🇨🇦 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 66,5 % | 66,8 % | Hàng năm |
Giá nhà trung bình tại Canada liên quan đến giá chuẩn được đo bằng Chỉ số Giá nhà tổng hợp (MLS® HPI Aggregate Composite). Giá chuẩn bao gồm giá của nhà một tầng và hai tầng, nhà liền kề và căn hộ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇸Hoa Kỳ
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Giá Nhà Trung Bình là gì?
Trung bình giá nhà là một chỉ số kinh tế quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, được theo dõi chặt chẽ bởi nhiều nhà kinh tế học, nhà đầu tư, và các cơ quan chính phủ. Trên website chuyên hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô như eulerpool, việc cung cấp thông tin chính xác và chuyên sâu về giá nhà trung bình không chỉ giúp người dùng hiểu rõ hơn về thị trường bất động sản, mà còn cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình kinh tế tổng thể của một quốc gia hoặc khu vực. Trung bình giá nhà phản ánh giá trị trung bình của tất cả các giao dịch mua bán nhà trong một thời kỳ nhất định. Đây là một chỉ số quan trọng vì nó ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế, từ sức mạnh tài chính của các hộ gia đình đến sự ổn định của hệ thống tài chính. Khi giá nhà trung bình tăng, nó có thể là dấu hiệu của một nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ. Ngược lại, khi giá nhà giảm, điều này có thể là dấu hiệu của sự suy giảm kinh tế. Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trung bình giá nhà bao gồm mức độ lãi suất, tình hình việc làm và thu nhập, cùng các chính sách của chính phủ về nhà ở và tín dụng. Chẳng hạn, khi lãi suất tăng, chi phí vay mua nhà cũng tăng, khiến nhu cầu mua nhà giảm dẫn đến việc giảm giá nhà. Ngược lại, khi lãi suất giảm, việc vay mua nhà trở nên dễ dàng hơn và nhu cầu tăng lên, từ đó đẩy giá nhà lên. Bên cạnh đó, các yếu tố cụ thể của từng khu vực cũng ảnh hưởng lớn đến trung bình giá nhà. Ví dụ, tại các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, giá nhà thường cao hơn so với các khu vực nông thôn do nhu cầu cao hơn và sự phát triển hạ tầng tốt hơn. Mức độ phát triển đô thị, sự thuận tiện về giao thông và các tiện ích xung quanh như trường học, bệnh viện, và khu vui chơi giải trí cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá nhà. Các chính sách của chính phủ liên quan đến thị trường bất động sản cũng có thể ảnh hưởng lớn đến trung bình giá nhà. Các chính sách hỗ trợ tài chính, miễn giảm thuế cho nhà đầu tư, hoặc kiểm soát việc quy hoạch và phát triển đô thị đều có thể tạo nên những biến động lớn trên thị trường. Chính phủ có thể sử dụng các công cụ này như một phương tiện để kích thích hoặc kiềm chế nền kinh tế tuỳ thuộc vào mục tiêu kinh tế vĩ mô cụ thể. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, thị trường bất động sản chứng kiến nhiều biến động với sự tăng trưởng mạnh mẽ của trung bình giá nhà. Các thành phố lớn ngày càng trở thành trung tâm phát triển kinh tế và thu hút một lượng lớn lao động từ các khu vực khác, dẫn đến nhu cầu nhà ở tăng cao. Sự xuất hiện của các khu đô thị mới và các dự án nhà ở cao cấp cũng góp phần làm thay đổi diện mạo thị trường bất động sản và đẩy giá nhà lên. Đối với các nhà đầu tư, thông tin về trung bình giá nhà là một công cụ quan trọng để đánh giá và dự đoán xu hướng thị trường. Họ có thể dựa vào dữ liệu này để quyết định thời điểm mua vào hoặc bán ra, tối ưu hóa lợi nhuận và quản lý rủi ro. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp các số liệu chính xác và cập nhật về trung bình giá nhà từ nhiều khu vực khác nhau, giúp nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng và toàn diện hơn. Không chỉ có nhà đầu tư, người dân và các doanh nghiệp cũng cần thông tin về trung bình giá nhà để đưa ra các quyết định tài chính quan trọng. Việc mua một ngôi nhà là một quyết định lớn đối với nhiều hộ gia đình, và việc nắm được xu hướng giá nhà có thể giúp họ lựa chọn thời điểm và địa điểm mua nhà phù hợp nhất. Đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản, thông tin về trung bình giá nhà cũng giúp họ lập kế hoạch kinh doanh và phát triển dự án một cách hiệu quả. Ngoài ra, dữ liệu về trung bình giá nhà còn là một chỉ số quan trọng giúp các nhà hoạch định chính sách phát triển các chương trình hỗ trợ nhà ở hợp lý. Việc hiểu rõ tình hình giá nhà và các yếu tố ảnh hưởng có thể giúp chính phủ thiết kế các chính sách hỗ trợ một cách hiệu quả, đảm bảo sự ổn định của thị trường và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Trên eulerpool, chúng tôi cam kết mang đến cho người dùng những thông tin đáng tin cậy và chi tiết nhất về trung bình giá nhà, cùng với các công cụ phân tích và báo cáo chuyên sâu. Với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, chúng tôi hy vọng mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, giúp họ đưa ra các quyết định tài chính sáng suốt và thành công. Thông qua việc cung cấp dữ liệu chính xác và cập nhật, eulerpool không chỉ giúp người dùng nắm bắt xu hướng thị trường bất động sản mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành kinh tế vĩ mô. Chúng tôi tin tưởng rằng, với sự hỗ trợ từ eulerpool, người dùng sẽ có thêm công cụ mạnh mẽ để đạt được những mục tiêu tài chính và kinh tế mong muốn. Trung bình giá nhà là một phần không thể thiếu trong bộ công cụ đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô, và chúng tôi tự hào là nền tảng cung cấp thông tin toàn diện và chính xác để giúp người dùng hiểu rõ hơn về thị trường và đưa ra các quyết định chính xác. Qua thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và cập nhật dữ liệu để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.