Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Canada Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập ở Canada là 179,3 %. Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập ở Canada đã giảm xuống 179,3 % vào 1/9/2023, sau khi nó là 180,16 % vào 1/6/2023. Từ 1/3/1990 đến 1/12/2023, GDP trung bình ở Canada là 137,42 %. Giá trị cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/9/2022 với 184,52 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1990 với 86,11 %.
Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ nợ của hộ gia đình so với thu nhập | |
---|---|
1/3/1990 | 86,11 % |
1/6/1990 | 87,86 % |
1/9/1990 | 88,01 % |
1/12/1990 | 88,29 % |
1/3/1991 | 88,00 % |
1/6/1991 | 88,75 % |
1/9/1991 | 89,73 % |
1/12/1991 | 90,27 % |
1/3/1992 | 90,07 % |
1/6/1992 | 90,74 % |
1/9/1992 | 91,11 % |
1/12/1992 | 92,00 % |
1/3/1993 | 91,45 % |
1/6/1993 | 91,93 % |
1/9/1993 | 92,87 % |
1/12/1993 | 93,62 % |
1/3/1994 | 93,81 % |
1/6/1994 | 94,88 % |
1/9/1994 | 96,02 % |
1/12/1994 | 96,97 % |
1/3/1995 | 96,94 % |
1/6/1995 | 97,56 % |
1/9/1995 | 98,68 % |
1/12/1995 | 98,94 % |
1/3/1996 | 99,15 % |
1/6/1996 | 100,73 % |
1/9/1996 | 101,53 % |
1/12/1996 | 102,44 % |
1/3/1997 | 102,88 % |
1/6/1997 | 103,49 % |
1/9/1997 | 104,84 % |
1/12/1997 | 105,60 % |
1/3/1998 | 106,09 % |
1/6/1998 | 107,23 % |
1/9/1998 | 108,20 % |
1/12/1998 | 108,69 % |
1/3/1999 | 108,04 % |
1/6/1999 | 108,50 % |
1/9/1999 | 108,64 % |
1/12/1999 | 108,89 % |
1/3/2000 | 109,17 % |
1/6/2000 | 108,90 % |
1/9/2000 | 109,18 % |
1/12/2000 | 108,45 % |
1/3/2001 | 107,05 % |
1/6/2001 | 107,92 % |
1/9/2001 | 109,01 % |
1/12/2001 | 109,89 % |
1/3/2002 | 110,29 % |
1/6/2002 | 111,75 % |
1/9/2002 | 113,12 % |
1/12/2002 | 113,96 % |
1/3/2003 | 113,85 % |
1/6/2003 | 115,04 % |
1/9/2003 | 117,35 % |
1/12/2003 | 119,20 % |
1/3/2004 | 120,05 % |
1/6/2004 | 122,97 % |
1/9/2004 | 124,57 % |
1/12/2004 | 125,98 % |
1/3/2005 | 127,30 % |
1/6/2005 | 129,83 % |
1/9/2005 | 132,03 % |
1/12/2005 | 133,29 % |
1/3/2006 | 132,93 % |
1/6/2006 | 134,63 % |
1/9/2006 | 136,53 % |
1/12/2006 | 137,95 % |
1/3/2007 | 139,55 % |
1/6/2007 | 142,79 % |
1/9/2007 | 145,21 % |
1/12/2007 | 146,67 % |
1/3/2008 | 147,77 % |
1/6/2008 | 149,80 % |
1/9/2008 | 150,72 % |
1/12/2008 | 151,10 % |
1/3/2009 | 152,06 % |
1/6/2009 | 155,13 % |
1/9/2009 | 158,20 % |
1/12/2009 | 160,40 % |
1/3/2010 | 158,96 % |
1/6/2010 | 160,79 % |
1/9/2010 | 162,02 % |
1/12/2010 | 162,40 % |
1/3/2011 | 162,26 % |
1/6/2011 | 163,60 % |
1/9/2011 | 164,40 % |
1/12/2011 | 164,11 % |
1/3/2012 | 163,28 % |
1/6/2012 | 164,49 % |
1/9/2012 | 165,01 % |
1/12/2012 | 164,80 % |
1/3/2013 | 163,92 % |
1/6/2013 | 164,68 % |
1/9/2013 | 165,28 % |
1/12/2013 | 164,99 % |
1/3/2014 | 164,58 % |
1/6/2014 | 165,49 % |
1/9/2014 | 166,89 % |
1/12/2014 | 166,93 % |
1/3/2015 | 166,29 % |
1/6/2015 | 167,78 % |
1/9/2015 | 169,03 % |
1/12/2015 | 169,48 % |
1/3/2016 | 171,24 % |
1/6/2016 | 174,78 % |
1/9/2016 | 176,96 % |
1/12/2016 | 178,04 % |
1/3/2017 | 177,80 % |
1/6/2017 | 179,02 % |
1/9/2017 | 179,10 % |
1/12/2017 | 178,39 % |
1/3/2018 | 177,36 % |
1/6/2018 | 178,21 % |
1/9/2018 | 179,58 % |
1/12/2018 | 180,04 % |
1/3/2019 | 178,92 % |
1/6/2019 | 179,29 % |
1/9/2019 | 179,60 % |
1/12/2019 | 178,77 % |
1/3/2020 | 177,25 % |
1/6/2020 | 173,38 % |
1/9/2020 | 172,98 % |
1/12/2020 | 173,11 % |
1/3/2021 | 170,27 % |
1/6/2021 | 175,60 % |
1/9/2021 | 177,99 % |
1/12/2021 | 179,70 % |
1/3/2022 | 181,06 % |
1/6/2022 | 184,22 % |
1/9/2022 | 184,52 % |
1/12/2022 | 181,88 % |
1/3/2023 | 180,22 % |
1/6/2023 | 180,16 % |
1/9/2023 | 179,30 % |
Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2023 | 179,3 % |
1/6/2023 | 180,16 % |
1/3/2023 | 180,22 % |
1/12/2022 | 181,88 % |
1/9/2022 | 184,52 % |
1/6/2022 | 184,22 % |
1/3/2022 | 181,06 % |
1/12/2021 | 179,7 % |
1/9/2021 | 177,99 % |
1/6/2021 | 175,6 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇦 Chi tiêu tiêu dùng | 1,349 Bio. CAD | 1,347 Bio. CAD | Quý |
🇨🇦 Doanh số bán lẻ hàng năm | 1,8 % | 1,7 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,4 % | 0,9 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Doanh số bán lẻ không bao gồm ô tô | -0,7 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Giá xăng | 1,11 USD/Liter | 1,12 USD/Liter | Hàng tháng |
🇨🇦 Lãi suất cho vay ngân hàng | 7,2 % | 7,2 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Niềm tin của người tiêu dùng | 48 points | 47,89 points | Hàng tháng |
🇨🇦 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 101,89 % of GDP | 101,56 % of GDP | Quý |
🇨🇦 Thu nhập cá nhân khả dụng | 1,668 Bio. CAD | 1,638 Bio. CAD | Quý |
🇨🇦 Tiết kiệm cá nhân | 7,2 % | 6,7 % | Quý |
🇨🇦 Tín dụng tiêu dùng | 771,824 tỷ CAD | 769,283 tỷ CAD | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇸Hoa Kỳ
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Tỷ lệ nợ hộ gia đình trên thu nhập là gì?
Chỉ số Nợ hộ gia đình so với Thu nhập là một thành phần quan trọng trong việc phân tích kinh tế vĩ mô, và là một phần không thể thiếu của dữ liệu mà chúng tôi tại eulerpool cung cấp. Chỉ số này đo lường số lượng nợ mà các hộ gia đình đang gánh, so với tổng thu nhập mà họ kiếm được trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp các nhà phân tích kinh tế và các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về sức khỏe tài chính của các hộ gia đình và khả năng tiêu dùng trong nền kinh tế. Một tỉ lệ nợ hộ gia đình so với thu nhập cao có thể là dấu hiệu cho thấy tầng lớp tiêu dùng của một quốc gia đang gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính cá nhân. Điều này có thể dẫn đến những vấn đề tài chính nghiêm trọng khi gánh nặng nợ trở nên quá lớn mà các nguồn thu nhập không đủ để chi trả. Trên trang web của chúng tôi, eulerpool, chúng tôi cung cấp các số liệu cập nhật và chính xác về tình hình nợ của hộ gia đình, giúp các nhà đầu tư và các nhà nghiên cứu có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình kinh tế hiện tại. Với tư cách là một website chuyên nghiệp về dữ liệu kinh tế vĩ mô, eulerpool cam kết cung cấp không chỉ là những con số, mà còn là những phân tích chuyên sâu. Chúng tôi hiểu rằng chỉ số Nợ hộ gia đình so với Thu nhập không chỉ đơn giản là một con số, mà còn phản ánh sức khỏe tài chính của tầng lớp tiêu dùng và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của nền kinh tế. Khi tỷ lệ này cao, người tiêu dùng có xu hướng giảm chi tiêu, hạn chế mua sắm nhà cửa, xe hơi hoặc các hàng hóa đắt tiền khác. Điều này có thể làm giảm doanh số bán lẻ và sản xuất, ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. Ngược lại, khi tỷ lệ Nợ hộ gia đình so với Thu nhập thấp, điều này thường cho thấy khả năng tài chính ổn định hơn của các hộ gia đình, tạo điều kiện cho tiêu dùng và đầu tư tăng trưởng, giúp kích thích nền kinh tế. Trên eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu biến động của chỉ số này vừa qua các năm, giúp bạn dễ dàng theo dõi và dự đoán xu hướng tiêu dùng trong tương lai. Việc nợ nần cao có thể gây ra những khác biệt rõ rệt trong hành vi tiêu dùng. Các hộ gia đình với mức nợ cao có thể gặp khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng mới vì các tổ chức tài chính sẽ xem xét khả năng trả nợ của họ một cách thận trọng hơn. Điều này có thể tạo ra một vòng lặp tiêu cực, khi người tiêu dùng không thể mua sắm hoặc đầu tư, làm giảm sức mua và cuối cùng tác động đến tăng trưởng GDP của quốc gia. Tại eulerpool, chúng tôi cũng cung cấp các công cụ phân tích và đồ thị để giúp người dùng có thể trực quan hóa dữ liệu và nhận diện xu hướng một cách dễ dàng hơn. Ví dụ, bạn có thể so sánh sự thay đổi của tỷ lệ Nợ hộ gia đình so với Thu nhập giữa các quốc gia hoặc trong cùng một quốc gia theo thời gian để thấy rõ hơn mức độ và tốc độ thay đổi. Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ số này bao gồm lãi suất, chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, và các yếu tố kinh tế bên ngoài như lạm phát và thất nghiệp. Ví dụ, khi lãi suất tăng cao, chi phí vay nợ cũng tăng, làm cho việc trả nợ trở nên khó khăn hơn đối với các hộ gia đình. Đồng thời, với lãi suất thấp, việc vay nợ trở nên dễ dàng và rẻ hơn, thúc đẩy chỉ số Nợ hộ gia đình so với Thu nhập tăng cao. Eulerpool cung cấp các dự báo và phân tích liên quan đến các chính sách tiền tệ và kinh tế vĩ mô, tạo điều kiện cho người dùng nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác. Đặc biệt, chúng tôi chú trọng đến việc giải thích các chỉ số phức tạp này một cách dễ hiểu, giúp người dùng từ mọi lĩnh vực, kể cả những người không có kiến thức sâu về kinh tế, có thể hiểu rõ và sử dụng dữ liệu một cách hiệu quả. Chúng tôi cũng không ngừng cập nhật và cải tiến kho dữ liệu của mình, đảm bảo rằng eulerpool luôn cung cấp những thông tin mới nhất và chính xác nhất về các chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm Nợ hộ gia đình so với Thu nhập. Để làm điều này, chúng tôi hợp tác với các tổ chức tài chính và kinh tế hàng đầu, nhằm đảm bảo tính xác thực và độ tin cậy của dữ liệu mà chúng tôi cung cấp. Tóm lại, chỉ số Nợ hộ gia đình so với Thu nhập là một công cụ cực kỳ quan trọng trong việc phân tích tình trạng tài chính của hộ gia đình và nền kinh tế nói chung. Tại eulerpool, chúng tôi tự hào mang đến cho bạn các phân tích chi tiết và dữ liệu chính xác nhất, giúp bạn đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư thông minh hơn. Hãy truy cập trang web eulerpool để khám phá thêm về các chỉ số kinh tế vĩ mô và nhận các dự báo mới nhất từ các chuyên gia của chúng tôi.