Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Canada Chi tiêu của người tiêu dùng
Giá
Giá trị hiện tại của Chi tiêu của người tiêu dùng ở Canada là 1,347 Bio. CAD. Chi tiêu của người tiêu dùng ở Canada đã tăng lên 1,347 Bio. CAD vào 1/3/2024, sau khi nó là 1,335 Bio. CAD vào 1/12/2023. Từ 1/3/1961 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Canada là 676,72 tỷ CAD. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/6/2024 với 1,35 Bio. CAD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1961 với 193,81 tỷ CAD.
Chi tiêu của người tiêu dùng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi tiêu tiêu dùng | |
---|---|
1/3/1961 | 193,81 tỷ CAD |
1/6/1961 | 197,42 tỷ CAD |
1/9/1961 | 202,24 tỷ CAD |
1/12/1961 | 203,01 tỷ CAD |
1/3/1962 | 207,69 tỷ CAD |
1/6/1962 | 208,87 tỷ CAD |
1/9/1962 | 207,99 tỷ CAD |
1/12/1962 | 211,78 tỷ CAD |
1/3/1963 | 213,21 tỷ CAD |
1/6/1963 | 217,08 tỷ CAD |
1/9/1963 | 218,34 tỷ CAD |
1/12/1963 | 222,10 tỷ CAD |
1/3/1964 | 226,27 tỷ CAD |
1/6/1964 | 226,92 tỷ CAD |
1/9/1964 | 231,40 tỷ CAD |
1/12/1964 | 233,05 tỷ CAD |
1/3/1965 | 235,17 tỷ CAD |
1/6/1965 | 240,84 tỷ CAD |
1/9/1965 | 244,77 tỷ CAD |
1/12/1965 | 249,77 tỷ CAD |
1/3/1966 | 251,39 tỷ CAD |
1/6/1966 | 252,69 tỷ CAD |
1/9/1966 | 257,36 tỷ CAD |
1/12/1966 | 257,45 tỷ CAD |
1/3/1967 | 259,85 tỷ CAD |
1/6/1967 | 264,62 tỷ CAD |
1/9/1967 | 264,29 tỷ CAD |
1/12/1967 | 269,60 tỷ CAD |
1/3/1968 | 272,47 tỷ CAD |
1/6/1968 | 273,73 tỷ CAD |
1/9/1968 | 278,98 tỷ CAD |
1/12/1968 | 282,90 tỷ CAD |
1/3/1969 | 289,37 tỷ CAD |
1/6/1969 | 288,06 tỷ CAD |
1/9/1969 | 290,79 tỷ CAD |
1/12/1969 | 294,39 tỷ CAD |
1/3/1970 | 291,60 tỷ CAD |
1/6/1970 | 293,70 tỷ CAD |
1/9/1970 | 299,34 tỷ CAD |
1/12/1970 | 302,11 tỷ CAD |
1/3/1971 | 300,15 tỷ CAD |
1/6/1971 | 310,48 tỷ CAD |
1/9/1971 | 317,35 tỷ CAD |
1/12/1971 | 324,24 tỷ CAD |
1/3/1972 | 325,37 tỷ CAD |
1/6/1972 | 333,47 tỷ CAD |
1/9/1972 | 336,07 tỷ CAD |
1/12/1972 | 343,71 tỷ CAD |
1/3/1973 | 352,96 tỷ CAD |
1/6/1973 | 355,43 tỷ CAD |
1/9/1973 | 358,04 tỷ CAD |
1/12/1973 | 364,38 tỷ CAD |
1/3/1974 | 374,47 tỷ CAD |
1/6/1974 | 376,28 tỷ CAD |
1/9/1974 | 378,01 tỷ CAD |
1/12/1974 | 373,50 tỷ CAD |
1/3/1975 | 381,72 tỷ CAD |
1/6/1975 | 386,44 tỷ CAD |
1/9/1975 | 393,34 tỷ CAD |
1/12/1975 | 400,07 tỷ CAD |
1/3/1976 | 399,82 tỷ CAD |
1/6/1976 | 410,17 tỷ CAD |
1/9/1976 | 411,71 tỷ CAD |
1/12/1976 | 420,16 tỷ CAD |
1/3/1977 | 418,61 tỷ CAD |
1/6/1977 | 417,57 tỷ CAD |
1/9/1977 | 424,08 tỷ CAD |
1/12/1977 | 428,06 tỷ CAD |
1/3/1978 | 431,17 tỷ CAD |
1/6/1978 | 434,05 tỷ CAD |
1/9/1978 | 436,09 tỷ CAD |
1/12/1978 | 437,31 tỷ CAD |
1/3/1979 | 443,40 tỷ CAD |
1/6/1979 | 443,41 tỷ CAD |
1/9/1979 | 444,64 tỷ CAD |
1/12/1979 | 445,76 tỷ CAD |
1/3/1980 | 448,67 tỷ CAD |
1/6/1980 | 446,92 tỷ CAD |
1/9/1980 | 454,58 tỷ CAD |
1/12/1980 | 457,15 tỷ CAD |
1/3/1981 | 457,89 tỷ CAD |
1/6/1981 | 457,46 tỷ CAD |
1/9/1981 | 455,03 tỷ CAD |
1/12/1981 | 456,13 tỷ CAD |
1/3/1982 | 449,36 tỷ CAD |
1/6/1982 | 445,80 tỷ CAD |
1/9/1982 | 444,05 tỷ CAD |
1/12/1982 | 442,50 tỷ CAD |
1/3/1983 | 448,77 tỷ CAD |
1/6/1983 | 454,37 tỷ CAD |
1/9/1983 | 459,83 tỷ CAD |
1/12/1983 | 464,85 tỷ CAD |
1/3/1984 | 469,41 tỷ CAD |
1/6/1984 | 474,29 tỷ CAD |
1/9/1984 | 474,83 tỷ CAD |
1/12/1984 | 483,05 tỷ CAD |
1/3/1985 | 488,71 tỷ CAD |
1/6/1985 | 493,14 tỷ CAD |
1/9/1985 | 502,91 tỷ CAD |
1/12/1985 | 508,09 tỷ CAD |
1/3/1986 | 507,33 tỷ CAD |
1/6/1986 | 513,42 tỷ CAD |
1/9/1986 | 520,56 tỷ CAD |
1/12/1986 | 520,82 tỷ CAD |
1/3/1987 | 526,12 tỷ CAD |
1/6/1987 | 534,66 tỷ CAD |
1/9/1987 | 539,41 tỷ CAD |
1/12/1987 | 545,26 tỷ CAD |
1/3/1988 | 548,59 tỷ CAD |
1/6/1988 | 556,48 tỷ CAD |
1/9/1988 | 559,96 tỷ CAD |
1/12/1988 | 567,00 tỷ CAD |
1/3/1989 | 571,09 tỷ CAD |
1/6/1989 | 578,44 tỷ CAD |
1/9/1989 | 576,52 tỷ CAD |
1/12/1989 | 580,26 tỷ CAD |
1/3/1990 | 588,99 tỷ CAD |
1/6/1990 | 581,87 tỷ CAD |
1/9/1990 | 581,90 tỷ CAD |
1/12/1990 | 579,87 tỷ CAD |
1/3/1991 | 567,78 tỷ CAD |
1/6/1991 | 577,30 tỷ CAD |
1/9/1991 | 576,78 tỷ CAD |
1/12/1991 | 580,02 tỷ CAD |
1/3/1992 | 580,02 tỷ CAD |
1/6/1992 | 582,26 tỷ CAD |
1/9/1992 | 585,35 tỷ CAD |
1/12/1992 | 587,47 tỷ CAD |
1/3/1993 | 590,65 tỷ CAD |
1/6/1993 | 592,89 tỷ CAD |
1/9/1993 | 596,95 tỷ CAD |
1/12/1993 | 598,63 tỷ CAD |
1/3/1994 | 608,86 tỷ CAD |
1/6/1994 | 609,77 tỷ CAD |
1/9/1994 | 612,42 tỷ CAD |
1/12/1994 | 619,54 tỷ CAD |
1/3/1995 | 619,24 tỷ CAD |
1/6/1995 | 623,84 tỷ CAD |
1/9/1995 | 630,45 tỷ CAD |
1/12/1995 | 630,42 tỷ CAD |
1/3/1996 | 638,80 tỷ CAD |
1/6/1996 | 639,58 tỷ CAD |
1/9/1996 | 641,61 tỷ CAD |
1/12/1996 | 652,71 tỷ CAD |
1/3/1997 | 662,96 tỷ CAD |
1/6/1997 | 668,08 tỷ CAD |
1/9/1997 | 676,92 tỷ CAD |
1/12/1997 | 681,66 tỷ CAD |
1/3/1998 | 682,36 tỷ CAD |
1/6/1998 | 691,08 tỷ CAD |
1/9/1998 | 694,87 tỷ CAD |
1/12/1998 | 696,39 tỷ CAD |
1/3/1999 | 706,09 tỷ CAD |
1/6/1999 | 712,67 tỷ CAD |
1/9/1999 | 721,17 tỷ CAD |
1/12/1999 | 728,17 tỷ CAD |
1/3/2000 | 736,14 tỷ CAD |
1/6/2000 | 742,55 tỷ CAD |
1/9/2000 | 751,98 tỷ CAD |
1/12/2000 | 753,28 tỷ CAD |
1/3/2001 | 759,46 tỷ CAD |
1/6/2001 | 760,66 tỷ CAD |
1/9/2001 | 762,42 tỷ CAD |
1/12/2001 | 771,68 tỷ CAD |
1/3/2002 | 783,11 tỷ CAD |
1/6/2002 | 792,63 tỷ CAD |
1/9/2002 | 794,25 tỷ CAD |
1/12/2002 | 802,23 tỷ CAD |
1/3/2003 | 806,52 tỷ CAD |
1/6/2003 | 813,56 tỷ CAD |
1/9/2003 | 821,17 tỷ CAD |
1/12/2003 | 822,69 tỷ CAD |
1/3/2004 | 833,67 tỷ CAD |
1/6/2004 | 837,82 tỷ CAD |
1/9/2004 | 845,62 tỷ CAD |
1/12/2004 | 852,44 tỷ CAD |
1/3/2005 | 864,32 tỷ CAD |
1/6/2005 | 871,78 tỷ CAD |
1/9/2005 | 877,60 tỷ CAD |
1/12/2005 | 885,91 tỷ CAD |
1/3/2006 | 898,34 tỷ CAD |
1/6/2006 | 906,45 tỷ CAD |
1/9/2006 | 916,43 tỷ CAD |
1/12/2006 | 925,88 tỷ CAD |
1/3/2007 | 934,11 tỷ CAD |
1/6/2007 | 948,25 tỷ CAD |
1/9/2007 | 957,16 tỷ CAD |
1/12/2007 | 974,70 tỷ CAD |
1/3/2008 | 982,38 tỷ CAD |
1/6/2008 | 983,50 tỷ CAD |
1/9/2008 | 984,09 tỷ CAD |
1/12/2008 | 972,18 tỷ CAD |
1/3/2009 | 969,15 tỷ CAD |
1/6/2009 | 977,62 tỷ CAD |
1/9/2009 | 988,30 tỷ CAD |
1/12/2009 | 995,08 tỷ CAD |
1/3/2010 | 1,01 Bio. CAD |
1/6/2010 | 1,01 Bio. CAD |
1/9/2010 | 1,02 Bio. CAD |
1/12/2010 | 1,03 Bio. CAD |
1/3/2011 | 1,03 Bio. CAD |
1/6/2011 | 1,04 Bio. CAD |
1/9/2011 | 1,04 Bio. CAD |
1/12/2011 | 1,05 Bio. CAD |
1/3/2012 | 1,06 Bio. CAD |
1/6/2012 | 1,06 Bio. CAD |
1/9/2012 | 1,06 Bio. CAD |
1/12/2012 | 1,07 Bio. CAD |
1/3/2013 | 1,08 Bio. CAD |
1/6/2013 | 1,09 Bio. CAD |
1/9/2013 | 1,09 Bio. CAD |
1/12/2013 | 1,10 Bio. CAD |
1/3/2014 | 1,10 Bio. CAD |
1/6/2014 | 1,11 Bio. CAD |
1/9/2014 | 1,12 Bio. CAD |
1/12/2014 | 1,13 Bio. CAD |
1/3/2015 | 1,13 Bio. CAD |
1/6/2015 | 1,14 Bio. CAD |
1/9/2015 | 1,15 Bio. CAD |
1/12/2015 | 1,15 Bio. CAD |
1/3/2016 | 1,16 Bio. CAD |
1/6/2016 | 1,16 Bio. CAD |
1/9/2016 | 1,17 Bio. CAD |
1/12/2016 | 1,18 Bio. CAD |
1/3/2017 | 1,19 Bio. CAD |
1/6/2017 | 1,21 Bio. CAD |
1/9/2017 | 1,22 Bio. CAD |
1/12/2017 | 1,22 Bio. CAD |
1/3/2018 | 1,23 Bio. CAD |
1/6/2018 | 1,24 Bio. CAD |
1/9/2018 | 1,25 Bio. CAD |
1/12/2018 | 1,25 Bio. CAD |
1/3/2019 | 1,25 Bio. CAD |
1/6/2019 | 1,26 Bio. CAD |
1/9/2019 | 1,26 Bio. CAD |
1/12/2019 | 1,27 Bio. CAD |
1/3/2020 | 1,24 Bio. CAD |
1/6/2020 | 1,06 Bio. CAD |
1/9/2020 | 1,20 Bio. CAD |
1/12/2020 | 1,21 Bio. CAD |
1/3/2021 | 1,21 Bio. CAD |
1/6/2021 | 1,21 Bio. CAD |
1/9/2021 | 1,27 Bio. CAD |
1/12/2021 | 1,27 Bio. CAD |
1/3/2022 | 1,28 Bio. CAD |
1/6/2022 | 1,31 Bio. CAD |
1/9/2022 | 1,31 Bio. CAD |
1/12/2022 | 1,31 Bio. CAD |
1/3/2023 | 1,32 Bio. CAD |
1/6/2023 | 1,32 Bio. CAD |
1/9/2023 | 1,32 Bio. CAD |
1/12/2023 | 1,34 Bio. CAD |
1/3/2024 | 1,35 Bio. CAD |
Chi tiêu của người tiêu dùng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 1,347 Bio. CAD |
1/12/2023 | 1,335 Bio. CAD |
1/9/2023 | 1,325 Bio. CAD |
1/6/2023 | 1,325 Bio. CAD |
1/3/2023 | 1,323 Bio. CAD |
1/12/2022 | 1,314 Bio. CAD |
1/9/2022 | 1,311 Bio. CAD |
1/6/2022 | 1,31 Bio. CAD |
1/3/2022 | 1,282 Bio. CAD |
1/12/2021 | 1,275 Bio. CAD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi tiêu của người tiêu dùng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇦 Doanh số bán lẻ hàng năm | 1,8 % | 1,7 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,4 % | 0,9 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Doanh số bán lẻ không bao gồm ô tô | -0,7 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Giá xăng | 1,11 USD/Liter | 1,12 USD/Liter | Hàng tháng |
🇨🇦 Lãi suất cho vay ngân hàng | 7,2 % | 7,2 % | Hàng tháng |
🇨🇦 Niềm tin của người tiêu dùng | 48 points | 47,89 points | Hàng tháng |
🇨🇦 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 101,89 % of GDP | 101,56 % of GDP | Quý |
🇨🇦 Thu nhập cá nhân khả dụng | 1,668 Bio. CAD | 1,638 Bio. CAD | Quý |
🇨🇦 Tiết kiệm cá nhân | 7,2 % | 6,7 % | Quý |
🇨🇦 Tín dụng tiêu dùng | 771,824 tỷ CAD | 769,283 tỷ CAD | Hàng tháng |
🇨🇦 Tỷ lệ nợ của hộ gia đình so với thu nhập | 178,22 % | 179,3 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇸Hoa Kỳ
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Chi tiêu của người tiêu dùng là gì?
Chi tiêu của người tiêu dùng, hay còn gọi là chi tiêu hộ gia đình, là một yếu tố quan trọng trong hệ thống kinh tế vĩ mô, đóng vai trò cốt lõi trong việc thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững. Trên trang web eulerpool chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và chuyên nghiệp, chuyên mục Chi tiêu của người tiêu dùng mang đến những thông tin chi tiết và phân tích sâu sắc về mọi khía cạnh của hành vi tiêu dùng và tác động của nó đến nền kinh tế. Chi tiêu của người tiêu dùng là chỉ số đo lường tổng lượng tiền mà các hộ gia đình chi trả cho hàng hóa và dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là thành phần quan trọng nhất của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - yếu tố đo lường sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Các khoản chi tiêu này bao gồm tất cả các khoản mua sắm hàng ngày, từ thực phẩm, quần áo, giải trí, đến dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục và các khoản chi trả khác. Việc phân tích chi tiêu của người tiêu dùng cung cấp cái nhìn toàn diện về xu hướng thị trường, giúp các nhà hoạch định chính sách và doanh nghiệp đưa ra quyết định chiến lược. Khi chi tiêu của người tiêu dùng tăng, điều này thường đồng nghĩa với niềm tin kinh tế của người dân đang ở mức cao, người tiêu dùng cảm thấy an toàn hơn khi chi tiêu nhiều hơn, từ đó thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trái lại, khi chi tiêu giảm, nó có thể là dấu hiệu cảnh báo về tình hình kinh tế suy thoái, người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn để đối phó với những biến động kinh tế tiềm ẩn. Trên eulerpool, dữ liệu chi tiêu của người tiêu dùng được thu thập từ nhiều nguồn uy tín và cập nhật liên tục, mang đến bức tranh chân thực về thị trường tiêu dùng. Chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết về các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng như mức thu nhập, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất, và niềm tin tiêu dùng. Mọi dữ liệu đều được xử lý và trình bày một cách khoa học, giúp người dùng dễ dàng tra cứu và so sánh. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng là mức thu nhập. Khi thu nhập của người dân tăng, họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn cho hàng hóa và dịch vụ. Điều này không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân mà còn thúc đẩy hoạt động kinh tế. Ngược lại, khi thu nhập giảm, chi tiêu của người tiêu dùng cũng giảm theo, kéo theo là giảm doanh thu của doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp cũng là yếu tố quan trọng trong phân tích chi tiêu của người tiêu dùng. Tỷ lệ thất nghiệp cao đồng nghĩa với việc nhiều người mất việc làm, thu nhập bị giảm, dẫn đến chi tiêu giảm. Ngược lại, tỷ lệ thất nghiệp thấp cho thấy người dân có việc làm và thu nhập ổn định, từ đó kích thích chi tiêu và tăng trưởng kinh tế. Lãi suất là một yếu tố khác ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng. Khi lãi suất thấp, chi phí vay tiền giảm, kích thích người tiêu dùng vay tiền để mua nhà, xe hơi, và các hàng hóa có giá trị cao khác. Điều này tạo ra hiệu ứng kích thích kinh tế rõ rệt. Ngược lại, khi lãi suất tăng, chi phí vay tiền cao, người tiêu dùng có thể giảm chi tiêu hoặc trì hoãn các khoản chi lớn. Niềm tin tiêu dùng là yếu tố tâm lý quan trọng ảnh hưởng đến chi tiêu của người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng cảm thấy lạc quan về tình hình kinh tế và triển vọng công việc của họ, họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn. Niềm tin tiêu dùng thường được đo lường thông qua các cuộc khảo sát và chỉ số niềm tin tiêu dùng. Tại eulerpool, chúng tôi không chỉ cung cấp dữ liệu và phân tích về chi tiêu của người tiêu dùng mà còn theo dõi các xu hướng tiêu dùng mới, các yếu tố tác động từ chính sách kinh tế và các sự kiện thương mại quốc tế. Những thông tin này giúp các nhà đầu tư, doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để tối ưu hóa lợi ích kinh tế. Eulerpool tự hào là nguồn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô đáng tin cậy, phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế. Chuyên mục Chi tiêu của người tiêu dùng của chúng tôi luôn được cập nhật và cải tiến để mang lại thông tin chính xác, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người dùng. Bằng cách truy cập thường xuyên vào eulerpool, người dùng sẽ nắm bắt được xu hướng chi tiêu của người tiêu dùng, từ đó có những bước đi chiến lược phù hợp trong hoạt động kinh doanh và đầu tư. Đặt mục tiêu trở thành nền tảng dữ liệu kinh tế hàng đầu, eulerpool cam kết đem lại sự chuyên nghiệp, minh bạch và chính xác trong từng thông tin cung cấp. Chúng tôi hiểu rằng, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu biến động, việc nắm bắt thông tin nhanh chóng và chính xác là chìa khóa để thành công. Vì vậy, eulerpool luôn chú trọng đến việc cập nhật dữ liệu kịp thời, phân tích một cách khoa học và trình bày dễ hiểu, giúp người dùng có cái nhìn rõ ràng và sâu sắc về thị trường. Những dữ liệu và phân tích về chi tiêu của người tiêu dùng trên eulerpool không chỉ hữu ích với các doanh nghiệp và nhà đầu tư, mà còn là công cụ đắc lực cho các nhà hoạch định chính sách. Bằng cách hiểu rõ sự biến động trong chi tiêu của người tiêu dùng, các nhà hoạch định có thể đưa ra các chính sách kinh tế phù hợp để kích thích tăng trưởng, ổn định nền kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân. Trên con đường phát triển và hoàn thiện, eulerpool luôn đặt lợi ích của người dùng lên hàng đầu. Chúng tôi mong muốn trở thành người bạn đồng hành tin cậy, cung cấp những thông tin và dữ liệu kinh tế chất lượng, giúp người dùng đưa ra các quyết định thông minh và hiệu quả. Truy cập eulerpool để khám phá thêm nhiều thông tin bổ ích về chi tiêu của người tiêu dùng và nhiều chuyên mục kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường dẫn tới thành công.