Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ý Sản xuất chế tạo
Giá
Giá trị hiện tại của Sản xuất chế tạo ở Ý là 4,031 %. Sản xuất chế tạo ở Ý đã tăng lên 4,031 % vào 1/1/2023, sau khi nó là 1,054 % vào 1/12/2022. Từ 1/1/1991 đến 1/7/2024, GDP trung bình ở Ý là 0,04 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/4/2021 với 90,63 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -46,69 %.
Sản xuất chế tạo ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất công nghiệp | |
---|---|
1/1/1991 | 2,11 % |
1/6/1991 | 0,17 % |
1/9/1991 | 0,08 % |
1/11/1991 | 3,71 % |
1/2/1992 | 2,36 % |
1/3/1992 | 0,56 % |
1/4/1992 | 2,98 % |
1/5/1992 | 0,73 % |
1/6/1992 | 0,66 % |
1/7/1992 | 0,24 % |
1/9/1993 | 0,34 % |
1/12/1993 | 2,23 % |
1/2/1994 | 0,80 % |
1/3/1994 | 3,19 % |
1/4/1994 | 5,49 % |
1/5/1994 | 5,12 % |
1/6/1994 | 7,04 % |
1/7/1994 | 7,69 % |
1/8/1994 | 19,37 % |
1/9/1994 | 8,06 % |
1/10/1994 | 6,53 % |
1/11/1994 | 7,16 % |
1/12/1994 | 15,26 % |
1/1/1995 | 10,05 % |
1/2/1995 | 7,48 % |
1/3/1995 | 6,50 % |
1/4/1995 | 4,43 % |
1/5/1995 | 6,86 % |
1/6/1995 | 4,98 % |
1/7/1995 | 3,96 % |
1/8/1995 | 16,23 % |
1/9/1995 | 4,47 % |
1/10/1995 | 6,68 % |
1/11/1995 | 3,98 % |
1/12/1995 | 2,70 % |
1/1/1996 | 2,02 % |
1/2/1996 | 1,23 % |
1/3/1997 | 0,75 % |
1/4/1997 | 4,55 % |
1/5/1997 | 2,68 % |
1/6/1997 | 3,42 % |
1/7/1997 | 4,93 % |
1/8/1997 | 8,95 % |
1/9/1997 | 6,50 % |
1/10/1997 | 7,19 % |
1/11/1997 | 5,82 % |
1/12/1997 | 10,26 % |
1/1/1998 | 7,30 % |
1/2/1998 | 4,29 % |
1/3/1998 | 3,34 % |
1/4/1998 | 2,74 % |
1/5/1998 | 2,76 % |
1/6/1998 | 2,03 % |
1/7/1998 | 1,00 % |
1/9/1998 | 1,10 % |
1/8/1999 | 4,02 % |
1/10/1999 | 0,99 % |
1/11/1999 | 3,15 % |
1/12/1999 | 6,44 % |
1/1/2000 | 0,17 % |
1/2/2000 | 4,41 % |
1/3/2000 | 3,42 % |
1/4/2000 | 4,56 % |
1/5/2000 | 8,09 % |
1/6/2000 | 4,34 % |
1/7/2000 | 2,50 % |
1/8/2000 | 9,34 % |
1/9/2000 | 3,74 % |
1/10/2000 | 1,68 % |
1/11/2000 | 2,83 % |
1/12/2000 | 10,14 % |
1/1/2001 | 4,87 % |
1/2/2001 | 3,30 % |
1/3/2001 | 3,31 % |
1/11/2002 | 3,42 % |
1/12/2002 | 1,51 % |
1/1/2003 | 2,35 % |
1/4/2003 | 3,38 % |
1/2/2004 | 1,43 % |
1/5/2004 | 2,79 % |
1/6/2004 | 0,84 % |
1/8/2004 | 1,33 % |
1/9/2004 | 0,30 % |
1/10/2004 | 0,87 % |
1/8/2005 | 5,89 % |
1/11/2005 | 1,39 % |
1/12/2005 | 1,57 % |
1/1/2006 | 0,18 % |
1/2/2006 | 2,83 % |
1/3/2006 | 3,14 % |
1/4/2006 | 0,49 % |
1/5/2006 | 5,26 % |
1/6/2006 | 5,64 % |
1/7/2006 | 2,46 % |
1/8/2006 | 6,34 % |
1/9/2006 | 4,68 % |
1/10/2006 | 4,23 % |
1/11/2006 | 3,04 % |
1/12/2006 | 7,99 % |
1/1/2007 | 6,03 % |
1/2/2007 | 4,09 % |
1/3/2007 | 4,42 % |
1/4/2007 | 2,58 % |
1/5/2007 | 2,10 % |
1/6/2007 | 1,34 % |
1/7/2007 | 2,47 % |
1/8/2007 | 5,96 % |
1/9/2007 | 3,03 % |
1/10/2007 | 1,05 % |
1/1/2008 | 2,51 % |
1/2/2008 | 0,91 % |
1/3/2008 | 1,11 % |
1/4/2008 | 3,22 % |
1/2/2010 | 2,79 % |
1/3/2010 | 8,63 % |
1/4/2010 | 9,27 % |
1/5/2010 | 8,73 % |
1/6/2010 | 12,53 % |
1/7/2010 | 8,86 % |
1/8/2010 | 13,58 % |
1/9/2010 | 7,44 % |
1/10/2010 | 5,20 % |
1/11/2010 | 5,64 % |
1/12/2010 | 7,10 % |
1/1/2011 | 2,63 % |
1/2/2011 | 6,73 % |
1/3/2011 | 6,12 % |
1/4/2011 | 6,69 % |
1/5/2011 | 3,70 % |
1/7/2011 | 0,42 % |
1/8/2011 | 7,28 % |
1/11/2013 | 0,81 % |
1/1/2014 | 1,85 % |
1/2/2014 | 1,71 % |
1/3/2014 | 1,28 % |
1/4/2014 | 2,30 % |
1/6/2014 | 0,40 % |
1/12/2014 | 1,50 % |
1/3/2015 | 0,97 % |
1/4/2015 | 0,54 % |
1/5/2015 | 2,85 % |
1/6/2015 | 0,10 % |
1/7/2015 | 1,41 % |
1/8/2015 | 2,16 % |
1/9/2015 | 1,91 % |
1/10/2015 | 2,65 % |
1/11/2015 | 3,15 % |
1/12/2015 | 0,37 % |
1/1/2016 | 3,93 % |
1/2/2016 | 2,33 % |
1/3/2016 | 1,74 % |
1/4/2016 | 3,20 % |
1/5/2016 | 0,10 % |
1/7/2016 | 1,20 % |
1/8/2016 | 6,69 % |
1/9/2016 | 1,77 % |
1/10/2016 | 1,72 % |
1/11/2016 | 1,78 % |
1/12/2016 | 5,90 % |
1/2/2017 | 1,55 % |
1/3/2017 | 4,08 % |
1/4/2017 | 0,72 % |
1/5/2017 | 4,02 % |
1/6/2017 | 5,99 % |
1/7/2017 | 4,58 % |
1/8/2017 | 6,27 % |
1/9/2017 | 3,87 % |
1/10/2017 | 4,41 % |
1/11/2017 | 4,46 % |
1/12/2017 | 6,62 % |
1/1/2018 | 8,14 % |
1/2/2018 | 3,36 % |
1/3/2018 | 3,37 % |
1/4/2018 | 2,56 % |
1/5/2018 | 2,30 % |
1/6/2018 | 2,07 % |
1/9/2018 | 1,58 % |
1/10/2018 | 1,26 % |
1/2/2019 | 1,48 % |
1/1/2020 | 0,43 % |
1/3/2021 | 43,21 % |
1/4/2021 | 90,63 % |
1/5/2021 | 24,51 % |
1/6/2021 | 16,13 % |
1/7/2021 | 8,92 % |
1/8/2021 | 2,10 % |
1/9/2021 | 6,34 % |
1/10/2021 | 2,79 % |
1/11/2021 | 6,54 % |
1/12/2021 | 4,40 % |
1/2/2022 | 3,59 % |
1/3/2022 | 3,28 % |
1/4/2022 | 4,31 % |
1/5/2022 | 3,71 % |
1/8/2022 | 3,16 % |
1/12/2022 | 1,05 % |
1/1/2023 | 4,03 % |
Sản xuất chế tạo Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2023 | 4,031 % |
1/12/2022 | 1,054 % |
1/8/2022 | 3,165 % |
1/5/2022 | 3,714 % |
1/4/2022 | 4,313 % |
1/3/2022 | 3,282 % |
1/2/2022 | 3,586 % |
1/12/2021 | 4,401 % |
1/11/2021 | 6,541 % |
1/10/2021 | 2,788 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản xuất chế tạo
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇮🇹 Biến động của lượng hàng tồn kho | -6,791 tỷ EUR | -8,993 tỷ EUR | Quý |
🇮🇹 Chỉ số PMI Dịch vụ | 50,5 points | 51,4 points | Hàng tháng |
🇮🇹 Chỉ số PMI sản xuất | 48,3 points | 49,4 points | Hàng tháng |
🇮🇹 Chỉ số PMI Tổng hợp | 49,7 points | 50,8 points | Hàng tháng |
🇮🇹 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,435 points | 99,315 points | Hàng tháng |
🇮🇹 Đăng ký mới của xe ô tô con YoY | 4,7 % | 15 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Đăng ký xe | 121.666 Units | 69.121 Units | Hàng tháng |
🇮🇹 Đăng ký xe điện | 13.365 Units | 5.052 Units | Hàng tháng |
🇮🇹 Doanh số bán hàng sản xuất | -0,1 % | -0,5 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Giá thị trường giao ngay của điện | 113,58 EUR/MWh | 110,9 EUR/MWh | frequency_null |
🇮🇹 Khí hậu kinh doanh | 86,7 points | 87 points | Hàng tháng |
🇮🇹 Phá sản | 1.991 Companies | 1.889 Companies | Quý |
🇮🇹 Sản xuất công nghiệp | -3,3 % | -2,6 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -0,9 % | 0,5 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Sản xuất điện | 23.784 Gigawatt-hour | 27.034 Gigawatt-hour | Hàng tháng |
🇮🇹 Sản xuất khai khoáng | -5,876 % | -0,675 % | Hàng tháng |
🇮🇹 Tỷ lệ sử dụng công suất | 78 % | 75,5 % | Quý |
Tại Ý, sản xuất công nghiệp là ngành quan trọng nhất và chiếm 88% tổng sản lượng. Các phân khúc lớn nhất trong sản xuất công nghiệp bao gồm: Luyện kim và các sản phẩm kim loại chế tạo (14% tổng sản lượng); máy móc và thiết bị (12%); thực phẩm, đồ uống và thuốc lá (10%); sản phẩm cao su và nhựa và sản phẩm khoáng phi kim loại (9%); dệt may, quần áo và da thuộc (8%); thiết bị vận tải (7%); và các ngành sản xuất khác, sửa chữa và lắp đặt máy móc và thiết bị (7%).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Sản xuất chế tạo là gì?
**Sản Xuất Công Nghiệp: Chìa Khóa Tới Thành Công Kinh Tế** Sản xuất công nghiệp là một trong những động lực chính của nền kinh tế hiện đại, đóng vai trò quan trọng không chỉ trong việc tạo ra việc làm mà còn trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên toàn quốc. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu và chính xác để hỗ trợ các quyết định kinh doanh và đầu tư sáng suốt. Trong chuyên mục 'Sản Xuất Công Nghiệp', chúng tôi đi sâu vào phân tích và trình bày các số liệu sản xuất công nghiệp, giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư hiểu rõ hơn về xu hướng và tình hình phát triển của lĩnh vực quan trọng này. Sản xuất công nghiệp không chỉ đơn thuần là việc chế tạo ra sản phẩm mà còn bao gồm các giai đoạn từ thiết kế, nghiên cứu, phát triển đến phân phối sản phẩm. Những ngành công nghiệp quan trọng như ô tô, điện tử, thép, hóa chất, và dệt may đều đóng góp một phần không nhỏ vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia. Điều này tạo ra một mạng lưới phức tạp nhưng vô cùng quan trọng cho cả sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của quốc gia đó trên thị trường quốc tế. Sự biến động trong sản xuất công nghiệp có thể phản ánh nhiều yếu tố khác nhau, từ nhu cầu tiêu thụ nội địa và quốc tế, giá nguyên liệu đầu vào, đến chính sách của chính phủ. Các chỉ số sản xuất công nghiệp thường được dùng để đánh giá sức mạnh và xu hướng của nền kinh tế. Một nền kinh tế ổn định và phát triển thường có chỉ số sản xuất công nghiệp tích cực, ngược lại, khi có suy thoái hoặc khủng hoảng, chỉ số này thường giảm sút. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp những dữ liệu mới nhất và các báo cáo chi tiết về chỉ số sản xuất công nghiệp, giúp bạn nắm bắt tình hình kinh tế một cách chính xác và kịp thời. Một trong những lợi ích lớn nhất của việc theo dõi dữ liệu sản xuất công nghiệp đó là dự đoán được xu hướng và tình hình phát triển trong tương lai. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà đầu tư và doanh nghiệp, những người cần phải đưa ra quyết định dựa trên các số liệu thực tế và dự báo đáng tin cậy. Tại Eulerpool, chúng tôi không chỉ cung cấp dữ liệu thô mà còn gia tăng giá trị lớn qua việc phân tích, so sánh và trình bày các xu hướng qua từng giai đoạn, giúp bạn thấy rõ bức tranh toàn cảnh của ngành công nghiệp sản xuất. Môi trường kinh doanh ngày nay không đứng yên mà luôn biến đổi và cạnh tranh khốc liệt. Dữ liệu và phân tích về sản xuất công nghiệp giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư điều chỉnh chiến lược và kế hoạch của mình một cách linh hoạt và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp số liệu về sản xuất công nghiệp trong nhiều quốc gia trên thế giới, giúp bạn nắm bắt được sự phát triển không chỉ ở quy mô quốc gia mà còn ở quy mô toàn cầu. Điều này là thiết yếu giúp bạn xây dựng các chiến lược kinh doanh và đầu tư tối ưu. Tại Việt Nam, sản xuất công nghiệp đã và đang phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Nhờ vào chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế, nhiều tập đoàn lớn đã chọn Việt Nam làm nơi đặt nhà máy sản xuất. Điều này không chỉ tăng cường năng lực sản xuất của Việt Nam mà còn tạo ra rất nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. Nắm bắt được xu hướng phát triển này, Eulerpool cung cấp các báo cáo chi tiết về tình hình sản xuất công nghiệp tại Việt Nam, giúp các nhà đầu tư và doanh nghiệp đánh giá cơ hội và rủi ro một cách rõ ràng và cụ thể. Ngoài ra, các số liệu về sản xuất công nghiệp còn giúp phân tích và dự báo các thay đổi của thị trường lao động. Một khi sản xuất công nghiệp tăng trưởng, nhu cầu về lao động cũng tăng theo, tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới và cải thiện mức sống cho người dân. Những thay đổi này cũng tác động trực tiếp đến chỉ số cung cầu, tạo ra các cơ hội cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ như logistics, đào tạo lao động, và các ngành công nghiệp phụ trợ khác. Không thể không nhắc đến tầm quan trọng của công nghệ trong việc cải thiện và nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp. Công nghệ tiên tiến như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo và Internet của Vạn Vật (IoT) đang được ứng dụng rộng rãi để tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm chi phí và tăng năng suất. Tại Eulerpool, chúng tôi cũng cung cấp dữ liệu và phân tích về việc ứng dụng công nghệ trong sản xuất công nghiệp, giúp các doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và chuẩn bị tốt hơn cho những thay đổi trong tương lai. Cuối cùng, sản xuất công nghiệp không thể phát triển mạnh mẽ nếu không có sự hỗ trợ từ chính sách của chính phủ. Các biện pháp như giảm thuế, hỗ trợ tài chính và đầu tư vào hạ tầng đều rất quan trọng. Chính vì vậy, việc theo dõi và phân tích các chính sách này cũng là một phần không thể thiếu trong các báo cáo của chúng tôi. Eulerpool cam kết cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và cập nhật để bạn luôn nắm bắt được những thay đổi và điều chỉnh chiến lược kịp thời. Với nền tảng dữ liệu toàn diện và phân tích chuyên sâu của mình, Eulerpool tự tin là đối tác đáng tin cậy của bạn trong việc theo dõi và đánh giá tình hình sản xuất công nghiệp. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục các mục tiêu kinh doanh và đầu tư, giúp bạn có những quyết định sáng suốt và hiệu quả nhất.