Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM)
Giá
Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM) hiện tại ở Vương quốc Anh là 0,3 %. Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM) ở Vương quốc Anh đã tăng lên 0,3 % vào 1/7/2024, sau khi nó là 0,2 % vào 1/6/2024. Từ 1/2/1991 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 0,40 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/6/1993 với 3,50 %, trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/2008 với -3,10 %.
Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá nhà ở toàn quốc MoM | |
---|---|
1/2/1991 | 0,30 % |
1/4/1991 | 0,60 % |
1/5/1991 | 0,10 % |
1/6/1991 | 0,80 % |
1/10/1991 | 0,20 % |
1/11/1991 | 0,40 % |
1/3/1992 | 0,30 % |
1/5/1992 | 0,30 % |
1/1/1993 | 1,30 % |
1/2/1993 | 0,20 % |
1/4/1993 | 2,10 % |
1/6/1993 | 3,50 % |
1/12/1993 | 1,20 % |
1/1/1994 | 1,10 % |
1/3/1994 | 0,80 % |
1/7/1994 | 0,90 % |
1/9/1994 | 0,60 % |
1/10/1994 | 2,30 % |
1/3/1995 | 1,20 % |
1/7/1995 | 0,30 % |
1/11/1995 | 0,80 % |
1/1/1996 | 0,50 % |
1/2/1996 | 0,90 % |
1/4/1996 | 1,50 % |
1/6/1996 | 0,70 % |
1/7/1996 | 0,30 % |
1/8/1996 | 1,30 % |
1/9/1996 | 1,00 % |
1/10/1996 | 0,90 % |
1/11/1996 | 1,50 % |
1/1/1997 | 0,30 % |
1/2/1997 | 1,20 % |
1/3/1997 | 0,90 % |
1/4/1997 | 0,90 % |
1/5/1997 | 1,00 % |
1/6/1997 | 1,50 % |
1/7/1997 | 1,60 % |
1/8/1997 | 1,10 % |
1/9/1997 | 1,70 % |
1/10/1997 | 0,40 % |
1/11/1997 | 0,90 % |
1/12/1997 | 0,70 % |
1/1/1998 | 0,70 % |
1/2/1998 | 0,90 % |
1/3/1998 | 0,30 % |
1/4/1998 | 0,70 % |
1/5/1998 | 0,90 % |
1/6/1998 | 0,80 % |
1/7/1998 | 1,30 % |
1/9/1998 | 0,10 % |
1/10/1998 | 0,60 % |
1/11/1998 | 0,20 % |
1/12/1998 | 0,80 % |
1/1/1999 | 1,00 % |
1/2/1999 | 0,40 % |
1/3/1999 | 0,90 % |
1/4/1999 | 0,40 % |
1/5/1999 | 1,10 % |
1/6/1999 | 0,70 % |
1/7/1999 | 0,80 % |
1/8/1999 | 2,30 % |
1/9/1999 | 1,20 % |
1/10/1999 | 1,20 % |
1/11/1999 | 1,70 % |
1/12/1999 | 0,80 % |
1/1/2000 | 0,70 % |
1/2/2000 | 2,20 % |
1/3/2000 | 1,80 % |
1/4/2000 | 1,50 % |
1/9/2000 | 0,30 % |
1/10/2000 | 1,00 % |
1/11/2000 | 1,00 % |
1/12/2000 | 0,90 % |
1/1/2001 | 2,50 % |
1/3/2001 | 0,80 % |
1/4/2001 | 1,00 % |
1/5/2001 | 0,80 % |
1/6/2001 | 1,30 % |
1/7/2001 | 1,20 % |
1/8/2001 | 0,90 % |
1/9/2001 | 2,70 % |
1/11/2001 | 0,80 % |
1/12/2001 | 1,70 % |
1/1/2002 | 0,60 % |
1/2/2002 | 1,60 % |
1/3/2002 | 0,70 % |
1/4/2002 | 3,30 % |
1/5/2002 | 2,10 % |
1/6/2002 | 2,90 % |
1/7/2002 | 2,10 % |
1/8/2002 | 2,40 % |
1/9/2002 | 2,20 % |
1/10/2002 | 1,30 % |
1/11/2002 | 2,00 % |
1/12/2002 | 1,50 % |
1/1/2003 | 1,50 % |
1/2/2003 | 0,30 % |
1/3/2003 | 1,90 % |
1/5/2003 | 1,30 % |
1/6/2003 | 1,20 % |
1/7/2003 | 0,80 % |
1/8/2003 | 1,40 % |
1/9/2003 | 1,30 % |
1/10/2003 | 1,80 % |
1/11/2003 | 1,20 % |
1/12/2003 | 1,90 % |
1/1/2004 | 0,30 % |
1/2/2004 | 2,70 % |
1/3/2004 | 1,70 % |
1/4/2004 | 1,60 % |
1/5/2004 | 1,80 % |
1/6/2004 | 1,10 % |
1/7/2004 | 1,70 % |
1/8/2004 | 0,30 % |
1/9/2004 | 0,30 % |
1/11/2004 | 0,90 % |
1/2/2005 | 0,60 % |
1/4/2005 | 0,60 % |
1/5/2005 | 0,50 % |
1/7/2005 | 0,20 % |
1/8/2005 | 0,10 % |
1/10/2005 | 0,90 % |
1/12/2005 | 0,70 % |
1/1/2006 | 1,30 % |
1/3/2006 | 1,20 % |
1/4/2006 | 0,10 % |
1/5/2006 | 0,40 % |
1/6/2006 | 0,30 % |
1/7/2006 | 1,00 % |
1/8/2006 | 0,80 % |
1/9/2006 | 1,20 % |
1/10/2006 | 0,60 % |
1/11/2006 | 1,60 % |
1/12/2006 | 1,60 % |
1/1/2007 | 0,10 % |
1/2/2007 | 0,90 % |
1/3/2007 | 0,40 % |
1/4/2007 | 0,90 % |
1/5/2007 | 0,40 % |
1/6/2007 | 1,00 % |
1/8/2007 | 0,60 % |
1/9/2007 | 0,50 % |
1/10/2007 | 1,30 % |
1/3/2009 | 1,00 % |
1/5/2009 | 0,90 % |
1/6/2009 | 1,10 % |
1/7/2009 | 1,60 % |
1/8/2009 | 1,70 % |
1/9/2009 | 0,90 % |
1/10/2009 | 0,70 % |
1/11/2009 | 0,60 % |
1/12/2009 | 0,50 % |
1/1/2010 | 1,30 % |
1/3/2010 | 0,80 % |
1/4/2010 | 1,30 % |
1/5/2010 | 0,10 % |
1/6/2010 | 0,10 % |
1/9/2010 | 0,10 % |
1/12/2010 | 0,30 % |
1/2/2011 | 0,10 % |
1/3/2011 | 1,00 % |
1/5/2011 | 0,10 % |
1/6/2011 | 0,30 % |
1/7/2011 | 0,40 % |
1/9/2011 | 0,20 % |
1/11/2011 | 0,40 % |
1/2/2012 | 0,40 % |
1/5/2012 | 0,20 % |
1/8/2012 | 1,00 % |
1/10/2012 | 0,40 % |
1/11/2012 | 0,10 % |
1/1/2013 | 0,40 % |
1/2/2013 | 0,30 % |
1/3/2013 | 0,20 % |
1/5/2013 | 0,50 % |
1/6/2013 | 0,40 % |
1/7/2013 | 1,30 % |
1/8/2013 | 0,40 % |
1/9/2013 | 1,20 % |
1/10/2013 | 1,00 % |
1/11/2013 | 0,90 % |
1/12/2013 | 1,30 % |
1/1/2014 | 0,80 % |
1/2/2014 | 0,90 % |
1/3/2014 | 0,40 % |
1/4/2014 | 1,20 % |
1/5/2014 | 0,80 % |
1/6/2014 | 1,10 % |
1/7/2014 | 0,10 % |
1/8/2014 | 0,70 % |
1/10/2014 | 0,50 % |
1/11/2014 | 0,50 % |
1/1/2015 | 0,40 % |
1/4/2015 | 1,20 % |
1/5/2015 | 0,50 % |
1/7/2015 | 0,40 % |
1/8/2015 | 0,30 % |
1/9/2015 | 0,50 % |
1/10/2015 | 0,60 % |
1/11/2015 | 0,20 % |
1/12/2015 | 0,60 % |
1/1/2016 | 0,40 % |
1/2/2016 | 0,30 % |
1/3/2016 | 0,90 % |
1/4/2016 | 0,40 % |
1/5/2016 | 0,50 % |
1/7/2016 | 0,30 % |
1/8/2016 | 0,80 % |
1/9/2016 | 0,20 % |
1/12/2016 | 0,60 % |
1/1/2017 | 0,10 % |
1/2/2017 | 0,50 % |
1/5/2017 | 0,30 % |
1/6/2017 | 0,80 % |
1/7/2017 | 0,10 % |
1/9/2017 | 0,40 % |
1/10/2017 | 0,20 % |
1/12/2017 | 0,80 % |
1/1/2018 | 0,70 % |
1/4/2018 | 0,10 % |
1/5/2018 | 0,20 % |
1/6/2018 | 0,30 % |
1/7/2018 | 0,60 % |
1/9/2018 | 0,30 % |
1/11/2018 | 0,10 % |
1/1/2019 | 0,30 % |
1/3/2019 | 0,10 % |
1/4/2019 | 0,30 % |
1/6/2019 | 0,20 % |
1/7/2019 | 0,50 % |
1/10/2019 | 0,20 % |
1/11/2019 | 0,40 % |
1/12/2019 | 0,10 % |
1/1/2020 | 0,80 % |
1/2/2020 | 0,10 % |
1/3/2020 | 0,80 % |
1/4/2020 | 0,90 % |
1/7/2020 | 2,20 % |
1/8/2020 | 1,60 % |
1/9/2020 | 1,30 % |
1/10/2020 | 1,00 % |
1/11/2020 | 1,10 % |
1/12/2020 | 0,90 % |
1/1/2021 | 0,10 % |
1/2/2021 | 0,50 % |
1/4/2021 | 2,20 % |
1/5/2021 | 1,60 % |
1/6/2021 | 0,50 % |
1/8/2021 | 1,80 % |
1/9/2021 | 0,50 % |
1/10/2021 | 0,90 % |
1/11/2021 | 1,20 % |
1/12/2021 | 1,20 % |
1/1/2022 | 1,00 % |
1/2/2022 | 1,70 % |
1/3/2022 | 1,20 % |
1/4/2022 | 0,10 % |
1/5/2022 | 0,60 % |
1/6/2022 | 0,10 % |
1/7/2022 | 0,10 % |
1/8/2022 | 0,90 % |
1/4/2023 | 0,40 % |
1/6/2023 | 0,10 % |
1/9/2023 | 0,10 % |
1/10/2023 | 0,90 % |
1/11/2023 | 0,30 % |
1/1/2024 | 0,70 % |
1/2/2024 | 0,70 % |
1/5/2024 | 0,40 % |
1/6/2024 | 0,20 % |
1/7/2024 | 0,30 % |
Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 0,3 % |
1/6/2024 | 0,2 % |
1/5/2024 | 0,4 % |
1/2/2024 | 0,7 % |
1/1/2024 | 0,7 % |
1/11/2023 | 0,3 % |
1/10/2023 | 0,9 % |
1/9/2023 | 0,1 % |
1/6/2023 | 0,1 % |
1/4/2023 | 0,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bắt đầu xây dựng | 22.99 units | 22.58 units | Quý |
🇬🇧 Cân đối giá nhà RICS | 1 % | -18 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0,3 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà YoY | 1,5 % | 1,1 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số nhà ở | 507 points | 505,8 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số PMI ngành xây dựng | 57,2 points | 53,6 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Đơn đặt hàng xây dựng | -2,9 % | -30,1 % | Quý |
🇬🇧 Giá bất động sản nhà ở | -1,71 % | -0,79 % | Quý |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc | 530,83 points | 529,4 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà toàn quốc hàng năm | 3,2 % | 2,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà trung bình | 291.268 GBP | 289.042 GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá thuê tư nhân | 8,9 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giấy phép thế chấp | 64.86 | 62.5 | Hàng tháng |
🇬🇧 Khoản vay thế chấp | 2,861 tỷ GBP | 2,796 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất thế chấp | 7,69 % | 7,83 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Sản xuất xây dựng | -1,6 % | -1,7 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ Giá thuê | 116,564 | 116,609 | Quý |
🇬🇧 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,2 % | 65 % | Hàng năm |
Chỉ số giá nhà Nationwide là một chỉ số về xu hướng giá nhà tại Vương quốc Anh. Chỉ số này được tính toán dựa trên các giao dịch mua nhà do người sở hữu mua cùng với thế chấp. Các giao dịch mua để cho thuê và mua bằng tiền mặt không được bao gồm.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Giá Nhà Toàn Quốc Tháng Qua Tháng (MoM) là gì?
**Mô tả chuyên nghiệp về Hạng mục Kinh tế vĩ mô 'Giá Bất động sản Toàn quốc theo Tháng' trong Tiếng Việt** 'Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào là một trang web chuyên nghiệp trong việc hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, mang lại cái nhìn sâu sắc và chi tiết nhất cho người dùng. Trong mục này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết hạng mục 'Giá Bất động sản Toàn quốc theo Tháng' (Nationwide Housing Prices MoM) dưới một góc nhìn chuyên nghiệp. Giá bất động sản là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong kinh tế vĩ mô vì nó phản ánh không chỉ tình hình thị trường nhà ở mà còn cả sức khỏe tổng thể của nền kinh tế. Khi giá bất động sản tăng, người mua nhà có xu hướng chi tiêu nhiều hơn và ngược lại, khi giá thấp, sức mua có thể suy giảm. Do đó, việc theo dõi giá bất động sản theo tháng là điều cực kỳ quan trọng đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách. Khi đến với dữ liệu về giá bất động sản toàn quốc theo tháng trên Eulerpool, người dùng sẽ có được cái nhìn rõ ràng về xu hướng của thị trường bất động sản. Việc này không những giúp định hình các quyết định đầu tư mà còn cung cấp cơ sở cho việc dự đoán tương lai cụ thể của nền kinh tế một quốc gia. Giá bất động sản không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân có kế hoạch mua nhà mà còn tác động lớn đến các ngành công nghiệp liên quan như xây dựng, tài chính và tiêu dùng. Khi giá bất động sản tăng đáng kể, nó có thể thúc đẩy ngành xây dựng phát triển, từ đó tạo thêm việc làm và góp phần phát triển kinh tế. Ngược lại, nếu giá giảm, doanh nghiệp trong các ngành liên quan có thể gặp khó khăn, dẫn đến việc cắt giảm việc làm và suy giảm kinh tế. Trong bối cảnh kinh tế hiện tại, sự biến động của giá bất động sản có thể được xem như một dấu hiệu cho tình trạng sức khỏe của nền kinh tế. Chỉ số 'Giá Bất động sản Toàn quốc theo Tháng' là một công cụ mạnh mẽ giúp các nhà phân tích và nhà đầu tư theo dõi và dự báo các xu hướng kinh tế. Ví dụ, một sự tăng nhanh chóng trong giá bất động sản có thể là báo hiệu của hiện tượng bong bóng kinh tế, trong khi sự giảm giá liên tục là dấu hiệu của lạm phát hoặc thậm chí là suy thoái kinh tế. Ngoài ra, giá bất động sản còn có tác động trực tiếp đến khả năng chi trả của người tiêu dùng. Khi giá nhà tăng cao, việc mua một căn nhà trở nên khó khăn hơn đối với những người có thu nhập trung bình và thấp. Điều này có thể dẫn đến sự mất cân bằng trong xã hội và tăng khoảng cách giàu nghèo. Ngược lại, khi giá nhà giảm, nhiều người có khả năng sở hữu nhà hơn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và sự ổn định xã hội. Một yếu tố quan trọng trong việc phân tích dữ liệu giá bất động sản theo tháng là sự ảnh hưởng của các chính sách kinh tế. Chính sách tiền tệ như việc thay đổi lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương có thể tác động trực tiếp đến giá nhà đất. Ví dụ, khi lãi suất giảm, chi phí vay tiền giảm, làm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay mua nhà, từ đó đẩy giá bất động sản lên cao. Ngược lại, khi lãi suất tăng, chi phí vay tiền tăng lên, làm suy giảm nhu cầu và có thể làm giảm giá bất động sản. Thêm vào đó, các chính sách tài chính công cũng đóng vai trò quan trọng. Các chương trình trợ giúp mua nhà của chính phủ, các quy định về tín dụng và thuế đều có thể ảnh hưởng đến giá bất động sản. Vì vậy, việc theo dõi các chính sách này và cách chúng tác động đến giá bất động sản là yếu tố không thể thiếu đối với các nhà phân tích và đầu tư. Bên cạnh các yếu tố kinh tế và chính sách, tình hình xã hội và nhân khẩu học cũng đóng vai trò quan trọng trong biến động giá bất động sản. Sự gia tăng dân số, dòng người di cư vào các đô thị lớn và sự thay đổi trong cơ cấu gia đình đều có thể ảnh hưởng đến nhu cầu nhà ở, từ đó tác động đến giá. Hiểu rõ các yếu tố này giúp chúng ta có cái nhìn đầy đủ và toàn diện về các yếu tố đằng sau sự biến động giá bất động sản. Tiếp tục, không thể không nhắc đến ảnh hưởng của công nghệ đối với thị trường bất động sản. Sự phát triển của các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data) và chuỗi khối (Blockchain) đang dần thay đổi cách mà chúng ta tiếp cận và phân tích thị trường bất động sản. Những công nghệ này cung cấp phương tiện mạnh mẽ để thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu một cách chính xác và hiệu quả hơn. Trên Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và dữ liệu phân tích tiên tiến, giúp người dùng có thể khai thác triệt để thông tin và đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Với mục tiêu mang lại sự minh bạch và độ chính xác cao nhất trong từng chỉ số kinh tế, chúng tôi liên tục cập nhật và tinh chỉnh dữ liệu của mình để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Tóm lại, việc theo dõi giá bất động sản toàn quốc theo tháng là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với nhiều đối tượng khác nhau từ nhà đầu tư, doanh nghiệp đến các nhà hoạch định chính sách. Trên Eulerpool, hạng mục này cung cấp những dữ liệu chi tiết và phân tích sâu sắc, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện về thị trường bất động sản và từ đó đưa ra các quyết định thông minh và hiệu quả. Nhờ sự hỗ trợ của công nghệ và đội ngũ chuyên gia, chúng tôi cam kết mang lại cho bạn những thông tin giá trị và chính xác nhất trong lĩnh vực này.