Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Trung Quốc Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày ở Trung Quốc là 1,95 %. Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày ở Trung Quốc đã giảm xuống còn 1,95 % vào 1/5/2024, sau khi đạt 1,95 % vào 1/4/2024. Từ 16/1/2004 đến 31/5/2024, GDP trung bình ở Trung Quốc là 2,91 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 19/1/2012 với 6,05 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 15/9/2023 với 1,95 %.
Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ tái chiết khấu 14 ngày | |
---|---|
1/2/2004 | 2,82 % |
1/3/2004 | 2,82 % |
1/4/2004 | 2,82 % |
1/5/2004 | 2,82 % |
1/6/2004 | 2,82 % |
1/7/2004 | 2,82 % |
1/8/2004 | 2,82 % |
1/9/2004 | 2,82 % |
1/10/2004 | 2,82 % |
1/11/2004 | 2,82 % |
1/12/2004 | 2,82 % |
1/1/2005 | 2,82 % |
1/2/2005 | 2,82 % |
1/3/2005 | 2,82 % |
1/4/2005 | 2,82 % |
1/5/2005 | 2,82 % |
1/6/2005 | 2,82 % |
1/7/2005 | 2,82 % |
1/8/2005 | 2,82 % |
1/9/2005 | 2,82 % |
1/10/2005 | 2,82 % |
1/11/2005 | 2,82 % |
1/12/2005 | 2,82 % |
1/1/2006 | 2,82 % |
1/2/2006 | 2,82 % |
1/3/2006 | 2,82 % |
1/4/2006 | 2,82 % |
1/5/2006 | 2,82 % |
1/6/2006 | 2,82 % |
1/7/2006 | 2,82 % |
1/8/2006 | 2,82 % |
1/9/2006 | 2,82 % |
1/10/2006 | 2,82 % |
1/11/2006 | 2,82 % |
1/12/2006 | 2,82 % |
1/1/2007 | 2,82 % |
1/2/2007 | 2,82 % |
1/3/2007 | 2,82 % |
1/4/2007 | 2,82 % |
1/5/2007 | 2,82 % |
1/6/2007 | 2,82 % |
1/7/2007 | 2,82 % |
1/8/2007 | 2,82 % |
1/9/2007 | 2,82 % |
1/10/2007 | 2,82 % |
1/11/2007 | 2,82 % |
1/12/2007 | 2,82 % |
1/1/2008 | 2,82 % |
1/2/2008 | 2,82 % |
1/3/2008 | 2,82 % |
1/4/2008 | 2,82 % |
1/5/2008 | 2,82 % |
1/6/2008 | 2,82 % |
1/7/2008 | 2,82 % |
1/8/2008 | 2,82 % |
1/9/2008 | 2,82 % |
1/10/2008 | 2,82 % |
1/11/2008 | 2,82 % |
1/12/2008 | 2,82 % |
1/1/2009 | 2,82 % |
1/2/2009 | 2,82 % |
1/3/2009 | 2,82 % |
1/4/2009 | 2,82 % |
1/5/2009 | 2,82 % |
1/6/2009 | 2,82 % |
1/7/2009 | 2,82 % |
1/8/2009 | 2,82 % |
1/9/2009 | 2,82 % |
1/10/2009 | 2,82 % |
1/11/2009 | 2,82 % |
1/12/2009 | 2,82 % |
1/1/2010 | 2,82 % |
1/2/2010 | 2,82 % |
1/3/2010 | 2,82 % |
1/4/2010 | 2,82 % |
1/5/2010 | 2,82 % |
1/6/2010 | 2,82 % |
1/7/2010 | 2,82 % |
1/8/2010 | 2,82 % |
1/9/2010 | 2,82 % |
1/10/2010 | 2,82 % |
1/11/2010 | 2,82 % |
1/12/2010 | 2,82 % |
1/1/2011 | 2,82 % |
1/2/2011 | 2,82 % |
1/3/2011 | 2,82 % |
1/4/2011 | 2,82 % |
1/5/2011 | 2,82 % |
1/6/2011 | 2,82 % |
1/7/2011 | 2,82 % |
1/8/2011 | 2,82 % |
1/9/2011 | 2,82 % |
1/10/2011 | 2,82 % |
1/11/2011 | 2,82 % |
1/12/2011 | 2,82 % |
1/1/2012 | 4,38 % |
1/2/2012 | 6,05 % |
1/3/2012 | 6,05 % |
1/4/2012 | 6,05 % |
1/5/2012 | 6,05 % |
1/6/2012 | 5,69 % |
1/7/2012 | 4,02 % |
1/8/2012 | 3,78 % |
1/9/2012 | 3,47 % |
1/10/2012 | 3,45 % |
1/11/2012 | 3,45 % |
1/12/2012 | 3,45 % |
1/1/2013 | 3,45 % |
1/2/2013 | 3,45 % |
1/3/2013 | 3,45 % |
1/4/2013 | 3,45 % |
1/5/2013 | 3,45 % |
1/6/2013 | 3,45 % |
1/7/2013 | 3,45 % |
1/8/2013 | 4,19 % |
1/9/2013 | 4,10 % |
1/10/2013 | 4,11 % |
1/11/2013 | 4,30 % |
1/12/2013 | 4,30 % |
1/1/2014 | 4,30 % |
1/2/2014 | 4,30 % |
1/3/2014 | 4,30 % |
1/4/2014 | 4,30 % |
1/5/2014 | 4,30 % |
1/6/2014 | 4,30 % |
1/7/2014 | 4,30 % |
1/8/2014 | 4,30 % |
1/9/2014 | 4,30 % |
1/10/2014 | 4,30 % |
1/11/2014 | 4,30 % |
1/12/2014 | 4,30 % |
1/1/2015 | 4,30 % |
1/2/2015 | 4,16 % |
1/3/2015 | 4,10 % |
1/4/2015 | 4,10 % |
1/5/2015 | 4,10 % |
1/6/2015 | 4,10 % |
1/7/2015 | 4,10 % |
1/8/2015 | 4,10 % |
1/9/2015 | 3,78 % |
1/10/2015 | 2,70 % |
1/11/2015 | 2,70 % |
1/12/2015 | 2,70 % |
1/1/2016 | 2,70 % |
1/2/2016 | 2,41 % |
1/3/2016 | 2,40 % |
1/4/2016 | 2,40 % |
1/5/2016 | 2,40 % |
1/6/2016 | 2,40 % |
1/7/2016 | 2,40 % |
1/8/2016 | 2,40 % |
1/9/2016 | 2,40 % |
1/10/2016 | 2,40 % |
1/11/2016 | 2,40 % |
1/12/2016 | 2,40 % |
1/1/2017 | 2,40 % |
1/2/2017 | 2,49 % |
1/3/2017 | 2,55 % |
1/4/2017 | 2,60 % |
1/5/2017 | 2,60 % |
1/6/2017 | 2,60 % |
1/7/2017 | 2,60 % |
1/8/2017 | 2,60 % |
1/9/2017 | 2,60 % |
1/10/2017 | 2,60 % |
1/11/2017 | 2,60 % |
1/12/2017 | 2,62 % |
1/1/2018 | 2,65 % |
1/2/2018 | 2,65 % |
1/3/2018 | 2,65 % |
1/4/2018 | 2,68 % |
1/5/2018 | 2,70 % |
1/6/2018 | 2,70 % |
1/7/2018 | 2,70 % |
1/8/2018 | 2,70 % |
1/9/2018 | 2,70 % |
1/10/2018 | 2,70 % |
1/11/2018 | 2,70 % |
1/12/2018 | 2,70 % |
1/1/2019 | 2,70 % |
1/2/2019 | 2,70 % |
1/3/2019 | 2,70 % |
1/4/2019 | 2,70 % |
1/5/2019 | 2,70 % |
1/6/2019 | 2,70 % |
1/7/2019 | 2,70 % |
1/8/2019 | 2,70 % |
1/9/2019 | 2,70 % |
1/10/2019 | 2,70 % |
1/11/2019 | 2,70 % |
1/12/2019 | 2,68 % |
1/1/2020 | 2,65 % |
1/2/2020 | 2,55 % |
1/3/2020 | 2,55 % |
1/4/2020 | 2,55 % |
1/5/2020 | 2,55 % |
1/6/2020 | 2,47 % |
1/7/2020 | 2,35 % |
1/8/2020 | 2,35 % |
1/9/2020 | 2,35 % |
1/10/2020 | 2,35 % |
1/11/2020 | 2,35 % |
1/12/2020 | 2,35 % |
1/1/2021 | 2,35 % |
1/2/2021 | 2,35 % |
1/3/2021 | 2,35 % |
1/4/2021 | 2,35 % |
1/5/2021 | 2,35 % |
1/6/2021 | 2,35 % |
1/7/2021 | 2,35 % |
1/8/2021 | 2,35 % |
1/9/2021 | 2,35 % |
1/10/2021 | 2,35 % |
1/11/2021 | 2,35 % |
1/12/2021 | 2,35 % |
1/1/2022 | 2,32 % |
1/2/2022 | 2,25 % |
1/3/2022 | 2,25 % |
1/4/2022 | 2,25 % |
1/5/2022 | 2,25 % |
1/6/2022 | 2,25 % |
1/7/2022 | 2,25 % |
1/8/2022 | 2,25 % |
1/9/2022 | 2,20 % |
1/10/2022 | 2,15 % |
1/11/2022 | 2,15 % |
1/12/2022 | 2,15 % |
1/1/2023 | 2,15 % |
1/2/2023 | 2,15 % |
1/3/2023 | 2,15 % |
1/4/2023 | 2,15 % |
1/5/2023 | 2,15 % |
1/6/2023 | 2,15 % |
1/7/2023 | 2,15 % |
1/8/2023 | 2,15 % |
1/9/2023 | 2,05 % |
1/10/2023 | 1,95 % |
1/11/2023 | 1,95 % |
1/12/2023 | 1,95 % |
1/1/2024 | 1,95 % |
1/2/2024 | 1,95 % |
1/3/2024 | 1,95 % |
1/4/2024 | 1,95 % |
1/5/2024 | 1,95 % |
Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 1,95 % |
1/4/2024 | 1,95 % |
1/3/2024 | 1,95 % |
1/2/2024 | 1,95 % |
1/1/2024 | 1,95 % |
1/12/2023 | 1,95 % |
1/11/2023 | 1,95 % |
1/10/2023 | 1,95 % |
1/9/2023 | 2,045 % |
1/8/2023 | 2,15 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇳 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 45,505 Bio. CNY | 43,89 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 1,59 Bio. CNY | 900 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cho vay các ngân hàng | 251,868 Bio. CNY | 250,164 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,07 Bio. CNY | -72 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Đầu tư vào tài sản cố định | 4 % | 4,2 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Dự trữ ngoại hối | 3,232 Bio. USD | 3,201 Bio. USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Khối lượng tiền M0 | 117,063 Bio. CNY | 117,311 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Khối lượng tiền M1 | 62,824 Bio. CNY | 63,024 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất | 3,45 % | 3,45 % | frequency_daily |
🇨🇳 Lãi suất cho vay 5 năm | 3,95 % | 3,95 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất liên ngân hàng | 1,864 % | 1,87 % | frequency_daily |
🇨🇳 Lãi suất MLF 1 năm | 2,5 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất Reverse Repo | 1,8 % | 1,8 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lãi suất tiền gửi | 0,35 % | 0,35 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Lượng tiền M2 | 305,016 Bio. CNY | 301,851 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Phun tiền thanh khoản thông qua Reverse Repo | 2 tỷ CNY | 2 tỷ CNY | frequency_daily |
🇨🇳 Tăng trưởng tín dụng | 9,3 % | 9,6 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Tiêm lực thanh khoản qua MLF | 125 tỷ CNY | 100 tỷ CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 Tỷ lệ dự trữ tiền mặt | 9,5 % | 9,5 % | Hàng tháng |
Reverse Repo 14 ngày là một loại khoản vay ngắn hạn mà ngân hàng trung ương sử dụng để tăng tính thanh khoản và tác động đến các lãi suất khác trong hệ thống ngân hàng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Lãi suất mua lại đảo ngược kỳ hạn 14 ngày là gì?
14-Day Reverse Repo Rate, hay còn gọi là lãi suất đối với hoạt động mua lại trong 14 ngày, là một trong những công cụ quan trọng được các ngân hàng trung ương sử dụng để điều chỉnh tính thanh khoản và ổn định hệ thống tài chính. Công cụ này không chỉ có ảnh hưởng lớn đến các thị trường tài chính mà còn định hình nhiều khía cạnh của kinh tế vĩ mô. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc theo dõi chỉ số này và cam kết cung cấp dữ liệu chi tiết, chính xác, và cập nhật nhất liên quan đến lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate. Lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate là mức lãi suất mà các ngân hàng thương mại phải trả khi thực hiện các giao dịch mua lại các chứng khoán tài chính trong thời gian 14 ngày với ngân hàng trung ương. Việc này nhằm cung cấp nguồn thanh khoản ngắn hạn cho hệ thống ngân hàng. Khi các ngân hàng cần tăng cường tính thanh khoản, họ có thể sử dụng chứng khoán tài chính làm tài sản thế chấp để nhận được nguồn vốn từ ngân hàng trung ương với mức lãi suất này. Động cơ chính của ngân hàng trung ương khi sử dụng công cụ này là kiểm soát lãi suất ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và điều chỉnh lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế. Lãi suất này có thể được điều chỉnh theo các biến động kinh tế và tình hình tài chính. Chẳng hạn, trong những tình huống căng thẳng về thanh khoản hay bất ổn tài chính, ngân hàng trung ương có thể giảm lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate để kích thích các ngân hàng thương mại vay vốn, từ đó tăng cường dòng chảy vốn trong nền kinh tế. Ngân hàng trung ương thường sử dụng các chi phí của hoạt động này như một chỉ báo để định hướng chính sách tiền tệ. Khi lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate tăng, đó có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng trung ương đang tìm cách kiềm chế lạm phát bằng việc rút bớt lượng tiền lưu thông. Điều này có thể dẫn đến việc tăng lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại, ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân, qua đó giảm chi tiêu và đầu tư, từ đó kiềm chế lạm phát. Ngược lại, khi lãi suất này giảm, ngân hàng trung ương đang muốn khuyến khích các ngân hàng vay vốn và tăng cường cung tiền, điều này có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh nhu cầu tiêu dùng và đầu tư suy yếu. Việc giảm lãi suất sẽ làm giảm chi phí vay vốn của các doanh nghiệp và cá nhân, khuyến khích họ chi tiêu nhiều hơn, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Một yếu tố quan trọng khác cần lưu ý là sự liên kết giữa lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate và lãi suất liên ngân hàng. Khi ngân hàng trung ương điều chỉnh lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate, lãi suất liên ngân hàng cũng bị ảnh hưởng, vì các ngân hàng điều chỉnh lãi suất cho vay của họ dựa trên chi phí vốn từ ngân hàng trung ương. Điều này làm cho lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate trở thành một chỉ số quan trọng reflextính toàn bộ chi phí vốn trên thị trường tài chính. Ứng dụng của lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate trong chính sách tiền tệ còn mở rộng đến lĩnh vực ổn định tài chính. Trong các thời kỳ khủng hoảng tài chính hoặc các sự kiện không lường trước có thể làm cho các thị trường tài chính trở nên bất ổn, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ này để duy trì hoặc khôi phục sự ổn định cho hệ thống ngân hàng. Bằng cách cung cấp nguồn vốn ngắn hạn với lãi suất thấp hơn, ngân hàng trung ương có thể giúp các ngân hàng thương mại vượt qua các khó khăn tạm thời và tránh tình trạng phá sản. Một khía cạnh khác của lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate liên quan đến các chiến lược đầu tư và quản lý rủi ro. Nhà đầu tư trên thị trường tài chính thường theo dõi sát sao sự biến động của lãi suất này để điều chỉnh chiến lược đầu tư của họ. Sự biến động trong lãi suất có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của các công cụ tài chính như trái phiếu, cổ phiếu, và các sản phẩm phái sinh, do đó ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và quản lý danh mục của nhà đầu tư. Tóm lại, lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc điều chỉnh và ổn định hệ thống tài chính, đồng thời ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của kinh tế vĩ mô. Vai trò của công cụ này trong chính sách tiền tệ và quản lý thanh khoản không thể bị xem nhẹ. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cập nhật đầy đủ và chính xác dữ liệu về lãi suất này cùng các chỉ số kinh tế khác để hỗ trợ quý độc giả trong việc ra quyết định kinh tế và tài chính. Việc hiểu rõ và theo dõi lãi suất 14-Day Reverse Repo Rate không chỉ giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư có được cái nhìn tổng quan về môi trường kinh tế mà còn cung cấp thông tin cần thiết để điều chỉnh chiến lược kinh doanh và đầu tư một cách hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang ngày càng trở nên phức tạp và khó lường.