Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đan Mạch Lãi Suất
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi Suất ở Đan Mạch là 2,85 %. Lãi Suất ở Đan Mạch đã giảm xuống 2,85 % vào ngày 1/10/2024, sau khi nó là 3,1 % vào ngày 1/9/2024. Từ 31/8/1987 đến 17/10/2024, GDP trung bình ở Đan Mạch là 3,18 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 30/11/1989 với 11,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 31/10/2021 với -0,60 %.
Lãi Suất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lãi suất | |
---|---|
1/9/1987 | 8,75 % |
1/10/1987 | 8,75 % |
1/11/1987 | 8,75 % |
1/12/1987 | 8,50 % |
1/1/1988 | 8,25 % |
1/2/1988 | 8,25 % |
1/3/1988 | 8,25 % |
1/4/1988 | 8,25 % |
1/5/1988 | 8,25 % |
1/6/1988 | 8,13 % |
1/7/1988 | 7,88 % |
1/8/1988 | 7,75 % |
1/9/1988 | 7,75 % |
1/10/1988 | 7,75 % |
1/11/1988 | 7,75 % |
1/12/1988 | 7,75 % |
1/1/1989 | 7,75 % |
1/2/1989 | 7,75 % |
1/3/1989 | 7,88 % |
1/4/1989 | 8,25 % |
1/5/1989 | 8,50 % |
1/6/1989 | 8,75 % |
1/7/1989 | 9,00 % |
1/8/1989 | 9,00 % |
1/9/1989 | 9,00 % |
1/10/1989 | 9,50 % |
1/11/1989 | 10,50 % |
1/12/1989 | 11,00 % |
1/1/1990 | 11,00 % |
1/2/1990 | 11,00 % |
1/3/1990 | 10,75 % |
1/4/1990 | 10,25 % |
1/5/1990 | 10,00 % |
1/6/1990 | 9,75 % |
1/7/1990 | 9,50 % |
1/8/1990 | 9,50 % |
1/9/1990 | 9,50 % |
1/10/1990 | 9,50 % |
1/11/1990 | 9,50 % |
1/12/1990 | 9,50 % |
1/1/1991 | 9,50 % |
1/2/1991 | 9,50 % |
1/3/1991 | 9,50 % |
1/4/1991 | 9,50 % |
1/5/1991 | 9,25 % |
1/6/1991 | 9,00 % |
1/7/1991 | 9,00 % |
1/8/1991 | 9,25 % |
1/9/1991 | 9,50 % |
1/10/1991 | 9,25 % |
1/11/1991 | 9,00 % |
1/12/1991 | 9,25 % |
1/1/1992 | 9,50 % |
1/2/1992 | 9,50 % |
1/3/1992 | 9,50 % |
1/4/1992 | 9,50 % |
1/5/1992 | 9,50 % |
1/6/1992 | 9,50 % |
1/7/1992 | 9,50 % |
1/8/1992 | 9,50 % |
1/9/1992 | 9,50 % |
1/10/1992 | 9,50 % |
1/11/1992 | 9,50 % |
1/12/1992 | 9,50 % |
1/1/1993 | 9,50 % |
1/2/1993 | 10,00 % |
1/3/1993 | 10,00 % |
1/4/1993 | 9,38 % |
1/5/1993 | 8,75 % |
1/6/1993 | 8,00 % |
1/7/1993 | 8,50 % |
1/8/1993 | 9,25 % |
1/9/1993 | 8,75 % |
1/10/1993 | 7,75 % |
1/11/1993 | 6,88 % |
1/12/1993 | 6,38 % |
1/1/1994 | 6,00 % |
1/2/1994 | 5,63 % |
1/3/1994 | 5,50 % |
1/4/1994 | 5,38 % |
1/5/1994 | 5,13 % |
1/6/1994 | 5,00 % |
1/7/1994 | 5,00 % |
1/8/1994 | 5,00 % |
1/9/1994 | 5,00 % |
1/10/1994 | 5,00 % |
1/11/1994 | 5,00 % |
1/12/1994 | 5,00 % |
1/1/1995 | 5,00 % |
1/2/1995 | 5,00 % |
1/3/1995 | 5,50 % |
1/4/1995 | 6,00 % |
1/5/1995 | 6,00 % |
1/6/1995 | 6,00 % |
1/7/1995 | 5,88 % |
1/8/1995 | 5,38 % |
1/9/1995 | 5,00 % |
1/10/1995 | 5,00 % |
1/11/1995 | 4,88 % |
1/12/1995 | 4,50 % |
1/1/1996 | 4,13 % |
1/2/1996 | 4,00 % |
1/3/1996 | 3,88 % |
1/4/1996 | 3,50 % |
1/5/1996 | 3,25 % |
1/6/1996 | 3,25 % |
1/7/1996 | 3,25 % |
1/8/1996 | 3,25 % |
1/9/1996 | 3,25 % |
1/10/1996 | 3,25 % |
1/11/1996 | 3,25 % |
1/12/1996 | 3,25 % |
1/1/1997 | 3,25 % |
1/2/1997 | 3,25 % |
1/3/1997 | 3,25 % |
1/4/1997 | 3,25 % |
1/5/1997 | 3,25 % |
1/6/1997 | 3,25 % |
1/7/1997 | 3,25 % |
1/8/1997 | 3,25 % |
1/9/1997 | 3,25 % |
1/10/1997 | 3,38 % |
1/11/1997 | 3,50 % |
1/12/1997 | 3,50 % |
1/1/1998 | 3,50 % |
1/2/1998 | 3,50 % |
1/3/1998 | 3,50 % |
1/4/1998 | 3,50 % |
1/5/1998 | 3,63 % |
1/6/1998 | 3,75 % |
1/7/1998 | 3,75 % |
1/8/1998 | 3,75 % |
1/9/1998 | 4,00 % |
1/10/1998 | 4,25 % |
1/11/1998 | 4,13 % |
1/12/1998 | 3,75 % |
1/1/1999 | 3,50 % |
1/2/1999 | 3,38 % |
1/3/1999 | 3,25 % |
1/4/1999 | 3,00 % |
1/5/1999 | 2,75 % |
1/6/1999 | 2,75 % |
1/7/1999 | 2,75 % |
1/8/1999 | 2,75 % |
1/9/1999 | 2,75 % |
1/10/1999 | 2,75 % |
1/11/1999 | 2,88 % |
1/12/1999 | 3,00 % |
1/1/2000 | 3,00 % |
1/2/2000 | 3,13 % |
1/3/2000 | 3,38 % |
1/4/2000 | 3,63 % |
1/5/2000 | 3,75 % |
1/6/2000 | 4,00 % |
1/7/2000 | 4,25 % |
1/8/2000 | 4,25 % |
1/9/2000 | 4,38 % |
1/10/2000 | 4,63 % |
1/11/2000 | 4,75 % |
1/12/2000 | 4,75 % |
1/1/2001 | 4,75 % |
1/2/2001 | 4,75 % |
1/3/2001 | 4,75 % |
1/4/2001 | 4,75 % |
1/5/2001 | 4,63 % |
1/6/2001 | 4,50 % |
1/7/2001 | 4,50 % |
1/8/2001 | 4,38 % |
1/9/2001 | 4,00 % |
1/10/2001 | 3,75 % |
1/11/2001 | 3,50 % |
1/12/2001 | 3,25 % |
1/1/2002 | 3,25 % |
1/2/2002 | 3,25 % |
1/3/2002 | 3,25 % |
1/4/2002 | 3,25 % |
1/5/2002 | 3,25 % |
1/6/2002 | 3,25 % |
1/7/2002 | 3,25 % |
1/8/2002 | 3,25 % |
1/9/2002 | 3,25 % |
1/10/2002 | 3,25 % |
1/11/2002 | 3,25 % |
1/12/2002 | 3,00 % |
1/1/2003 | 2,75 % |
1/2/2003 | 2,75 % |
1/3/2003 | 2,63 % |
1/4/2003 | 2,50 % |
1/5/2003 | 2,50 % |
1/6/2003 | 2,25 % |
1/7/2003 | 2,00 % |
1/8/2003 | 2,00 % |
1/9/2003 | 2,00 % |
1/10/2003 | 2,00 % |
1/11/2003 | 2,00 % |
1/12/2003 | 2,00 % |
1/1/2004 | 2,00 % |
1/2/2004 | 2,00 % |
1/3/2004 | 2,00 % |
1/4/2004 | 2,00 % |
1/5/2004 | 2,00 % |
1/6/2004 | 2,00 % |
1/7/2004 | 2,00 % |
1/8/2004 | 2,00 % |
1/9/2004 | 2,00 % |
1/10/2004 | 2,00 % |
1/11/2004 | 2,00 % |
1/12/2004 | 2,00 % |
1/1/2005 | 2,00 % |
1/2/2005 | 2,00 % |
1/3/2005 | 2,00 % |
1/4/2005 | 2,00 % |
1/5/2005 | 2,00 % |
1/6/2005 | 2,00 % |
1/7/2005 | 2,00 % |
1/8/2005 | 2,00 % |
1/9/2005 | 2,00 % |
1/10/2005 | 2,00 % |
1/11/2005 | 2,00 % |
1/12/2005 | 2,13 % |
1/1/2006 | 2,25 % |
1/2/2006 | 2,25 % |
1/3/2006 | 2,38 % |
1/4/2006 | 2,50 % |
1/5/2006 | 2,50 % |
1/6/2006 | 2,63 % |
1/7/2006 | 2,75 % |
1/8/2006 | 2,88 % |
1/9/2006 | 3,00 % |
1/10/2006 | 3,13 % |
1/11/2006 | 3,25 % |
1/12/2006 | 3,38 % |
1/1/2007 | 3,50 % |
1/2/2007 | 3,50 % |
1/3/2007 | 3,63 % |
1/4/2007 | 3,75 % |
1/5/2007 | 3,75 % |
1/6/2007 | 3,88 % |
1/7/2007 | 4,00 % |
1/8/2007 | 4,00 % |
1/9/2007 | 4,00 % |
1/10/2007 | 4,00 % |
1/11/2007 | 4,00 % |
1/12/2007 | 4,00 % |
1/1/2008 | 4,00 % |
1/2/2008 | 4,00 % |
1/3/2008 | 4,00 % |
1/4/2008 | 4,00 % |
1/5/2008 | 4,00 % |
1/6/2008 | 4,00 % |
1/7/2008 | 4,13 % |
1/8/2008 | 4,25 % |
1/9/2008 | 4,25 % |
1/10/2008 | 4,38 % |
1/11/2008 | 4,25 % |
1/12/2008 | 3,75 % |
1/1/2009 | 3,13 % |
1/2/2009 | 2,75 % |
1/3/2009 | 2,38 % |
1/4/2009 | 1,88 % |
1/5/2009 | 1,58 % |
1/6/2009 | 1,30 % |
1/7/2009 | 1,20 % |
1/8/2009 | 1,10 % |
1/9/2009 | 0,95 % |
1/10/2009 | 0,90 % |
1/11/2009 | 0,90 % |
1/12/2009 | 0,88 % |
1/1/2010 | 0,77 % |
1/2/2010 | 0,70 % |
1/3/2010 | 0,65 % |
1/4/2010 | 0,60 % |
1/5/2010 | 0,50 % |
1/6/2010 | 0,40 % |
1/7/2010 | 0,40 % |
1/8/2010 | 0,40 % |
1/9/2010 | 0,40 % |
1/10/2010 | 0,50 % |
1/11/2010 | 0,60 % |
1/12/2010 | 0,60 % |
1/1/2011 | 0,60 % |
1/2/2011 | 0,60 % |
1/3/2011 | 0,60 % |
1/4/2011 | 0,73 % |
1/5/2011 | 0,85 % |
1/6/2011 | 0,85 % |
1/7/2011 | 0,98 % |
1/8/2011 | 1,05 % |
1/9/2011 | 0,95 % |
1/10/2011 | 0,90 % |
1/11/2011 | 0,73 % |
1/12/2011 | 0,40 % |
1/1/2012 | 0,25 % |
1/2/2012 | 0,25 % |
1/3/2012 | 0,25 % |
1/4/2012 | 0,25 % |
1/5/2012 | 0,20 % |
1/6/2012 | 0,15 % |
1/9/2022 | 0,65 % |
1/10/2022 | 0,95 % |
1/11/2022 | 1,25 % |
1/12/2022 | 1,50 % |
1/1/2023 | 1,75 % |
1/2/2023 | 1,92 % |
1/3/2023 | 2,35 % |
1/4/2023 | 2,60 % |
1/5/2023 | 2,73 % |
1/6/2023 | 2,98 % |
1/7/2023 | 3,23 % |
1/8/2023 | 3,35 % |
1/9/2023 | 3,48 % |
1/10/2023 | 3,60 % |
1/11/2023 | 3,60 % |
1/12/2023 | 3,60 % |
1/1/2024 | 3,60 % |
1/2/2024 | 3,60 % |
1/3/2024 | 3,60 % |
1/4/2024 | 3,60 % |
1/5/2024 | 3,60 % |
1/6/2024 | 3,48 % |
1/7/2024 | 3,35 % |
1/8/2024 | 3,35 % |
1/9/2024 | 3,10 % |
1/10/2024 | 2,85 % |
Lãi Suất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/10/2024 | 2,85 % |
1/9/2024 | 3,1 % |
1/8/2024 | 3,35 % |
1/7/2024 | 3,35 % |
1/6/2024 | 3,475 % |
1/5/2024 | 3,6 % |
1/4/2024 | 3,6 % |
1/3/2024 | 3,6 % |
1/2/2024 | 3,6 % |
1/1/2024 | 3,6 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi Suất
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇰 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 682,4 tỷ DKK | 678,8 tỷ DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 4,769 Bio. DKK | 4,71 Bio. DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Cho vay cho khu vực tư nhân | 522,608 tỷ DKK | 511,33 tỷ DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Dự trữ ngoại hối | 638,8 tỷ DKK | 637,4 tỷ DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Khối lượng tiền M0 | 58,119 tỷ DKK | 58,882 tỷ DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Khối lượng tiền M1 | 1,49 Bio. DKK | 1,506 Bio. DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Khối lượng tiền tệ M3 | 1,906 Bio. DKK | 1,917 Bio. DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Lãi suất cho vay | 3,5 % | 3,5 % | frequency_daily |
🇩🇰 Lãi suất liên ngân hàng | 3,623 % | 3,623 % | frequency_daily |
🇩🇰 Lượng tiền M2 | 1,753 Bio. DKK | 1,773 Bio. DKK | Hàng tháng |
🇩🇰 Nợ tư nhân so với GDP | 259,5 % | 257,6 % | Hàng năm |
Tại Đan Mạch, các quyết định về lãi suất được thực hiện bởi Ban Thống đốc của Ngân hàng Trung ương Đan Mạch (Danmarks Nationalbank). Lãi suất chính là lãi suất trên tiền gửi tài khoản vãng lai. Ngân hàng trung ương Đan Mạch tuân theo hướng đi được đặt ra bởi ECB và lãi suất chính sẽ được tăng hoặc giảm khi ECB thay đổi lãi suất tái cấp vốn. Mục tiêu chính của chính sách ngân hàng trung ương Đan Mạch là giữ cho tỷ giá hối đoái của đồng euro trong khoảng 2,25% trên hoặc dưới mức 7,46038 kroner nhằm nỗ lực duy trì lạm phát thấp và cung cấp sự ổn định cho các nhà xuất khẩu.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Lãi Suất là gì?
Mức lãi suất là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đóng vai trò then chốt trong việc điều hướng và định hình nền kinh tế của một quốc gia. Trên trang web Eulerpool của chúng tôi – một nền tảng chuyên nghiệp về việc hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết, chính xác và đầy đủ nhất về mức lãi suất, giúp các nhà đầu tư, các nhà nghiên cứu và những người đam mê kinh tế có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về yếu tố này. Mức lãi suất, hiểu một cách đơn giản, là chi phí của việc vay vốn trên thị trường tài chính. Các mức lãi suất được điều chỉnh bởi nhiều yếu tố như chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, tình hình kinh tế quốc gia và quốc tế, cùng với các yếu tố kỳ vọng về lạm phát và các biến động khác trên thị trường tài chính. Điều này khiến mức lãi suất trở thành một trong những công cụ quan trọng nhất để điều tiết nền kinh tế. Khi ngân hàng trung ương, chẳng hạn như Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, điều chỉnh mức lãi suất chính sách, họ có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh tế. Ví dụ, khi lãi suất giảm, chi phí vay vốn trở nên rẻ hơn, khuyến khích doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vay vốn để đầu tư và tiêu dùng. Điều này có thể dẫn đến việc tăng trưởng kinh tế nhờ sự gia tăng trong cả tiêu dùng và đầu tư. Ngược lại, khi lãi suất tăng, chi phí vay vốn trở nên đắt đỏ hơn, làm giảm động lực vay vốn, từ đó có thể kìm hãm hoạt động kinh tế và hạn chế lạm phát. Không chỉ dừng lại ở việc điều tiết hoạt động kinh tế trong nước, mức lãi suất còn có tác động lớn đến dòng vốn quốc tế. Khi một quốc gia có mức lãi suất cao hơn so với quốc gia khác, vốn quốc tế có xu hướng đổ vào quốc gia có mức lãi suất cao hơn để tìm kiếm lợi nhuận tốt hơn. Điều này có thể tác động đến tỷ giá hối đoái và cân bằng thương mại quốc gia. Một yếu tố quan trọng khác liên quan đến mức lãi suất là lạm phát. Lạm phát là sự gia tăng tổng thể của mức giá hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế theo thời gian. Ngân hàng trung ương thường sử dụng lãi suất như một công cụ để kiểm soát lạm phát. Khi lạm phát cao, ngân hàng trung ương có thể tăng lãi suất để giảm tiêu thụ và đầu tư, qua đó kiềm chế lạm phát. Ngược lại, khi lạm phát thấp, ngân hàng trung ương có thể giảm lãi suất để thúc đẩy tiêu thụ và đầu tư, từ đó giúp tăng trưởng kinh tế. Trên trang Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về mức lãi suất qua các giai đoạn khác nhau, cùng với phân tích ảnh hưởng của những thay đổi này đến nền kinh tế. Người sử dụng có thể dễ dàng theo dõi các xu hướng và dự báo, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý và hiệu quả. Chúng tôi cũng cung cấp các thông tin liên quan đến chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương, giúp người dùng nắm bắt nhanh chóng và kịp thời các chuyển động của thị trường tài chính. Mức lãi suất cũng có sự liên hệ mật thiết với thị trường chứng khoán và bất động sản. Khi lãi suất thấp, các nhà đầu tư thường tìm kiếm các kênh đầu tư mang lại lợi nhuận cao hơn như chứng khoán và bất động sản, làm tăng giá trị của các tài sản này. Ngược lại, khi lãi suất tăng, thị trường chứng khoán và bất động sản có thể chịu sự giảm sút do sự hấp dẫn của các kênh đầu tư khác như tiền gửi ngân hàng hoặc trái phiếu chính phủ. Hơn nữa, mức lãi suất còn ảnh hưởng đến các quyết định tài chính cá nhân, chẳng hạn như việc mua nhà trả góp, vay vốn kinh doanh hay tiêu dùng. Một mức lãi suất phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi để người dân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn, nâng cao chất lượng cuộc sống và khuyến khích sự phát triển kinh tế toàn diện. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay, việc theo dõi và hiểu rõ các động thái về mức lãi suất không chỉ là nhu cầu của các cơ quan hoạch định chính sách mà còn của các nhà đầu tư cá nhân và doanh nghiệp. Trên trang Eulerpool, chúng tôi không chỉ tập trung vào việc cung cấp dữ liệu mà còn chú trọng đến việc phân tích và diễn giải các tác động của mức lãi suất đến mọi khía cạnh của nền kinh tế. Điều này sẽ giúp người dùng có cái nhìn sâu rộng và toàn diện hơn, từ đó đưa ra các quyết định tài chính chính xác và phù hợp. Tóm lại, mức lãi suất là một yếu tố cốt lõi trong kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng đến không chỉ hoạt động kinh tế trong nước mà còn cả dòng vốn quốc tế, tỷ giá hối đoái, lạm phát và nhiều khía cạnh khác của nền kinh tế. Với sự đồng hành của Eulerpool, người dùng sẽ có trong tay những công cụ mạnh mẽ để nắm bắt và phân tích thông tin về mức lãi suất, từ đó đưa ra những quyết định đầu tư và tài chính hợp lý, hiệu quả.