Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Dự trữ vàng
Giá
Giá trị hiện tại của Dự trữ vàng ở Đức là 3.352,31 Tonnes. Dự trữ vàng ở Đức đã giảm xuống còn 3.352,31 Tonnes vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 3.352,65 Tonnes vào ngày 1/12/2023. Từ 1/3/2000 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Đức là 3.400,20 Tonnes. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2000 với 3.468,60 Tonnes, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2024 với 3.351,53 Tonnes.
Dự trữ vàng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Dự trữ vàng | |
---|---|
1/3/2000 | 3.468,60 Tonnes |
1/6/2000 | 3.468,60 Tonnes |
1/9/2000 | 3.468,60 Tonnes |
1/12/2000 | 3.468,60 Tonnes |
1/3/2001 | 3.468,60 Tonnes |
1/6/2001 | 3.468,60 Tonnes |
1/9/2001 | 3.456,56 Tonnes |
1/12/2001 | 3.456,56 Tonnes |
1/3/2002 | 3.448,17 Tonnes |
1/6/2002 | 3.445,80 Tonnes |
1/9/2002 | 3.445,80 Tonnes |
1/12/2002 | 3.445,80 Tonnes |
1/3/2003 | 3.445,80 Tonnes |
1/6/2003 | 3.442,97 Tonnes |
1/9/2003 | 3.439,52 Tonnes |
1/12/2003 | 3.439,52 Tonnes |
1/3/2004 | 3.439,46 Tonnes |
1/6/2004 | 3.436,66 Tonnes |
1/9/2004 | 3.433,24 Tonnes |
1/12/2004 | 3.433,24 Tonnes |
1/3/2005 | 3.433,24 Tonnes |
1/6/2005 | 3.428,26 Tonnes |
1/9/2005 | 3.427,79 Tonnes |
1/12/2005 | 3.427,79 Tonnes |
1/3/2006 | 3.427,79 Tonnes |
1/6/2006 | 3.423,50 Tonnes |
1/9/2006 | 3.422,51 Tonnes |
1/12/2006 | 3.422,51 Tonnes |
1/3/2007 | 3.422,51 Tonnes |
1/6/2007 | 3.420,58 Tonnes |
1/9/2007 | 3.417,37 Tonnes |
1/12/2007 | 3.417,37 Tonnes |
1/3/2008 | 3.417,37 Tonnes |
1/6/2008 | 3.413,11 Tonnes |
1/9/2008 | 3.412,58 Tonnes |
1/12/2008 | 3.412,58 Tonnes |
1/3/2009 | 3.412,58 Tonnes |
1/6/2009 | 3.408,29 Tonnes |
1/9/2009 | 3.407,64 Tonnes |
1/12/2009 | 3.406,77 Tonnes |
1/3/2010 | 3.406,77 Tonnes |
1/6/2010 | 3.406,77 Tonnes |
1/9/2010 | 3.401,79 Tonnes |
1/12/2010 | 3.400,95 Tonnes |
1/3/2011 | 3.400,95 Tonnes |
1/6/2011 | 3.400,95 Tonnes |
1/9/2011 | 3.400,95 Tonnes |
1/12/2011 | 3.396,29 Tonnes |
1/3/2012 | 3.396,29 Tonnes |
1/6/2012 | 3.395,54 Tonnes |
1/9/2012 | 3.395,54 Tonnes |
1/12/2012 | 3.391,34 Tonnes |
1/3/2013 | 3.391,34 Tonnes |
1/6/2013 | 3.390,56 Tonnes |
1/9/2013 | 3.390,56 Tonnes |
1/12/2013 | 3.387,14 Tonnes |
1/3/2014 | 3.386,36 Tonnes |
1/6/2014 | 3.384,19 Tonnes |
1/9/2014 | 3.384,19 Tonnes |
1/12/2014 | 3.384,19 Tonnes |
1/3/2015 | 3.383,41 Tonnes |
1/6/2015 | 3.381,01 Tonnes |
1/9/2015 | 3.380,98 Tonnes |
1/12/2015 | 3.380,98 Tonnes |
1/3/2016 | 3.380,98 Tonnes |
1/6/2016 | 3.378,25 Tonnes |
1/9/2016 | 3.377,94 Tonnes |
1/12/2016 | 3.377,94 Tonnes |
1/3/2017 | 3.377,94 Tonnes |
1/6/2017 | 3.374,14 Tonnes |
1/9/2017 | 3.373,74 Tonnes |
1/12/2017 | 3.373,64 Tonnes |
1/3/2018 | 3.372,21 Tonnes |
1/6/2018 | 3.369,88 Tonnes |
1/9/2018 | 3.369,72 Tonnes |
1/12/2018 | 3.369,72 Tonnes |
1/3/2019 | 3.369,72 Tonnes |
1/6/2019 | 3.366,77 Tonnes |
1/9/2019 | 3.366,77 Tonnes |
1/12/2019 | 3.366,49 Tonnes |
1/3/2020 | 3.364,16 Tonnes |
1/6/2020 | 3.362,94 Tonnes |
1/9/2020 | 3.362,45 Tonnes |
1/12/2020 | 3.362,45 Tonnes |
1/3/2021 | 3.362,45 Tonnes |
1/6/2021 | 3.359,12 Tonnes |
1/9/2021 | 3.359,09 Tonnes |
1/12/2021 | 3.359,09 Tonnes |
1/3/2022 | 3.358,50 Tonnes |
1/6/2022 | 3.355,14 Tonnes |
1/9/2022 | 3.355,14 Tonnes |
1/12/2022 | 3.355,14 Tonnes |
1/3/2023 | 3.354,89 Tonnes |
1/6/2023 | 3.352,65 Tonnes |
1/9/2023 | 3.352,65 Tonnes |
1/12/2023 | 3.352,65 Tonnes |
1/3/2024 | 3.352,31 Tonnes |
Dự trữ vàng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 3.352,31 Tonnes |
1/12/2023 | 3.352,65 Tonnes |
1/9/2023 | 3.352,65 Tonnes |
1/6/2023 | 3.352,65 Tonnes |
1/3/2023 | 3.354,89 Tonnes |
1/12/2022 | 3.355,14 Tonnes |
1/9/2022 | 3.355,14 Tonnes |
1/6/2022 | 3.355,14 Tonnes |
1/3/2022 | 3.358,5 Tonnes |
1/12/2021 | 3.359,09 Tonnes |
Số liệu vĩ mô tương tự của Dự trữ vàng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Cán cân dịch vụ | -9,99 tỷ EUR | -6,886 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân dịch vụ với GDP | 5,9 % of GDP | 4,2 % of GDP | Hàng năm |
🇩🇪 Cán cân thanh toán текущий | 22,552 tỷ EUR | 17,084 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân thương mại | 16,8 tỷ EUR | 20,4 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Cán cân thương mại hàng hóa | 26,229 tỷ EUR | 25,506 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Chỉ số Khủng bố | 2,782 Points | 4,242 Points | Hàng năm |
🇩🇪 Chuyển khoản | 644,496 tr.đ. EUR | 644,496 tr.đ. EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Đầu tư trực tiếp nước ngoài | 16,241 tỷ EUR | -5,652 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Điều kiện giao dịch | 102,4 points | 102,1 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Doanh số bán vũ khí | 3,287 tỷ SIPRI TIV | 1,481 tỷ SIPRI TIV | Hàng năm |
🇩🇪 Dòng tiền vốn | 28,928 tỷ EUR | 8,801 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Lượng khách du lịch đến | 3,464 tr.đ. | 4,364 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Nhập khẩu | 113,2 tỷ EUR | 107,4 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Nhập khẩu khí đốt tự nhiên | 193.289,14 Terajoule | 234.735,603 Terajoule | Hàng tháng |
🇩🇪 Nợ nước ngoài | 6,212 Bio. EUR | 6,109 Bio. EUR | Quý |
🇩🇪 Nợ nước ngoài so với GDP | 147 % of GDP | 147 % of GDP | Quý |
🇩🇪 Sản xuất dầu thô | 25 BBL/D/1K | 31 BBL/D/1K | Hàng tháng |
🇩🇪 Xuất khẩu | 136,54 tỷ EUR | 134,43 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇩🇪 Xuất khẩu ô tô | 241.2 Units | 275.9 Units | Hàng tháng |
Dự trữ vàng là tài sản vàng của quốc gia được nắm giữ hoặc kiểm soát bởi ngân hàng trung ương.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Dự trữ vàng là gì?
Dự trữ vàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc đánh giá sức mạnh kinh tế của một quốc gia. Eulerpool, chuyên trang hàng đầu về dữ liệu kinh tế vĩ mô, xin giới thiệu đến quý vị thông tin chi tiết về sự biến động và vai trò của dự trữ vàng trong nền kinh tế Việt Nam cũng như trên thế giới. Vàng từ lâu đã được coi là biểu tượng của sự thịnh vượng và quyền lực. Trong lịch sử, các nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Hy Lạp và La Mã đều coi vàng là nguồn tài sản quý giá và thường sử dụng nó trong các hoạt động trao đổi thương mại. Ngày nay, vàng vẫn giữ một vai trò quan trọng trong kinh tế toàn cầu nhờ vào tính thanh khoản cao và khả năng duy trì giá trị. Dự trữ vàng quốc gia, hay dự trữ vàng ngoại hối, là lượng vàng mà các ngân hàng trung ương và các cơ quan tài chính quốc gia giữ trong kho. Mục đích chính của dự trữ vàng là đảm bảo sự ổn định tài chính và tăng cường niềm tin của các nhà đầu tư và người dân vào nền kinh tế. Dự trữ vàng cung cấp một "mạng an toàn" cho quốc gia trong các tình huống kinh tế không ổn định, như lạm phát cao, khủng hoảng tài chính, hoặc đổ vỡ thị trường. Việc dự trữ vàng có thể được xem là một biểu hiện của sức mạnh tài chính và kỷ luật tài chính của một quốc gia. Một quốc gia có dự trữ vàng lớn thường được đánh giá cao hơn về mặt ổn định kinh tế và khả năng điều chỉnh chính sách tài chính. Hơn nữa, dự trữ vàng còn đóng vai trò như một biện pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối, đặc biệt trong bối cảnh thị trường tiền tệ toàn cầu biến động mạnh. Ở Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) chịu trách nhiệm quản lý dự trữ vàng quốc gia. NHNN thực hiện chính sách dự trữ vàng nhằm đảm bảo tính thanh khoản và điều tiết dòng tiền, qua đó ổn định tỷ giá và kiểm soát lạm phát. Theo các báo cáo chính thức, Việt Nam hiện đang duy trì dự trữ vàng ở mức ổn định, góp phần củng cố niềm tin từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước về tiềm năng phát triển bền vững của nền kinh tế. Trên thế giới, Hoa Kỳ là quốc gia có dự trữ vàng lớn nhất, chiếm khoảng 8,133,5 tấn, theo số liệu từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Các nước Đức, Ý, Pháp và Nga cũng có dự trữ vàng đáng kể, đóng góp vào sự ổn định và phát triển kinh tế khu vực. Các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ cũng đang tăng cường dự trữ vàng nhằm bảo vệ nền kinh tế trước các biến động thị trường toàn cầu. Dự trữ vàng không chỉ giúp ổn định tài chính mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hành chính sách tiền tệ. Ví dụ, trong thời kỳ lạm phát thấp và hệ thống tài chính ổn định, ngân hàng trung ương có thể sử dụng vàng như một công cụ để điều tiết lượng tiền lưu thông. Ngược lại, khi đối mặt với lạm phát cao hoặc khủng hoảng tài chính, vàng có thể được sử dụng để gia tăng niềm tin vào tiền tệ và giảm bớt áp lực lạm phát. Một số chuyên gia kinh tế tin rằng dự trữ vàng còn có thể đóng vai trò như một "dự phòng tài sản" trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày càng khốc liệt. Vàng không chỉ là tài sản phi vật chất mà còn có khả năng chuyển đổi cao và có thể dễ dàng mua bán trên thị trường quốc tế. Điều này giúp các quốc gia có dự trữ vàng lớn dễ dàng đối phó với các rủi ro kinh tế bất ngờ và tăng cường vị thế trong nền kinh tế toàn cầu. Tóm lại, dự trữ vàng là một yếu tố quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kinh tế vững mạnh. Nó không chỉ giúp giữ ổn định thị trường tài chính quốc gia mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chính sách tiền tệ và đảm bảo sự bền vững của nền kinh tế. Eulerpool, với mong muốn cung cấp những thông tin kinh tế vĩ mô chính xác và kịp thời, hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp quý vị hiểu rõ hơn về vai trò của dự trữ vàng trong nền kinh tế toàn cầu, cũng như tại Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế thế giới liên tục biến đổi, việc duy trì và quản lý dự trữ vàng một cách hiệu quả sẽ tiếp tục là một nhiệm vụ quan trọng đối với các nhà lập chính sách. Trên nền tảng của những hiểu biết và phân tích chi tiết, Eulerpool cam kết cung cấp những thông tin giá trị và cập nhật nhất để quý vị có thể nắm bắt tình hình kinh tế một cách toàn diện và hiệu quả nhất.