Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thuỵ Sĩ Phá sản
Giá
Giá trị hiện tại của Phá sản ở Thuỵ Sĩ là 15.447 Companies and Individuals. Phá sản ở Thuỵ Sĩ đã tăng lên 15.447 Companies and Individuals vào ngày 1/1/2023, sau khi nó là 15.009 Companies and Individuals vào ngày 1/1/2022. Từ 1/1/1980 đến 1/1/2023, GDP trung bình ở Thuỵ Sĩ là 9.509,09 Companies and Individuals. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/1/2023 với 15.447,00 Companies and Individuals, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/1/1981 với 3.040,00 Companies and Individuals.
Phá sản ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Phá sản | |
---|---|
1/1/1980 | 3.080,00 Companies and Individuals |
1/1/1981 | 3.040,00 Companies and Individuals |
1/1/1982 | 3.488,00 Companies and Individuals |
1/1/1983 | 3.935,00 Companies and Individuals |
1/1/1984 | 3.995,00 Companies and Individuals |
1/1/1985 | 4.298,00 Companies and Individuals |
1/1/1986 | 4.605,00 Companies and Individuals |
1/1/1987 | 4.717,00 Companies and Individuals |
1/1/1988 | 4.963,00 Companies and Individuals |
1/1/1989 | 5.494,00 Companies and Individuals |
1/1/1990 | 6.207,00 Companies and Individuals |
1/1/1991 | 7.648,00 Companies and Individuals |
1/1/1992 | 9.819,00 Companies and Individuals |
1/1/1993 | 10.495,00 Companies and Individuals |
1/1/1994 | 9.680,00 Companies and Individuals |
1/1/1995 | 9.974,00 Companies and Individuals |
1/1/1996 | 10.541,00 Companies and Individuals |
1/1/1997 | 9.432,00 Companies and Individuals |
1/1/1998 | 9.117,00 Companies and Individuals |
1/1/1999 | 8.755,00 Companies and Individuals |
1/1/2000 | 8.712,00 Companies and Individuals |
1/1/2001 | 9.037,00 Companies and Individuals |
1/1/2002 | 9.466,00 Companies and Individuals |
1/1/2003 | 9.905,00 Companies and Individuals |
1/1/2004 | 10.656,00 Companies and Individuals |
1/1/2005 | 10.784,00 Companies and Individuals |
1/1/2006 | 10.835,00 Companies and Individuals |
1/1/2007 | 10.820,00 Companies and Individuals |
1/1/2008 | 10.910,00 Companies and Individuals |
1/1/2009 | 10.913,00 Companies and Individuals |
1/1/2010 | 11.218,00 Companies and Individuals |
1/1/2011 | 11.073,00 Companies and Individuals |
1/1/2012 | 12.008,00 Companies and Individuals |
1/1/2013 | 12.478,00 Companies and Individuals |
1/1/2014 | 11.842,00 Companies and Individuals |
1/1/2015 | 13.016,00 Companies and Individuals |
1/1/2016 | 12.927,00 Companies and Individuals |
1/1/2017 | 13.257,00 Companies and Individuals |
1/1/2018 | 13.971,00 Companies and Individuals |
1/1/2019 | 13.840,00 Companies and Individuals |
1/1/2020 | 12.912,00 Companies and Individuals |
1/1/2021 | 14.081,00 Companies and Individuals |
1/1/2022 | 15.009,00 Companies and Individuals |
1/1/2023 | 15.447,00 Companies and Individuals |
Phá sản Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2023 | 15.447 Companies and Individuals |
1/1/2022 | 15.009 Companies and Individuals |
1/1/2021 | 14.081 Companies and Individuals |
1/1/2020 | 12.912 Companies and Individuals |
1/1/2019 | 13.84 Companies and Individuals |
1/1/2018 | 13.971 Companies and Individuals |
1/1/2017 | 13.257 Companies and Individuals |
1/1/2016 | 12.927 Companies and Individuals |
1/1/2015 | 13.016 Companies and Individuals |
1/1/2014 | 11.842 Companies and Individuals |
Số liệu vĩ mô tương tự của Phá sản
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇭 Biến động của lượng hàng tồn kho | 923,6 tr.đ. CHF | 6,887 tỷ CHF | Quý |
🇨🇭 Chỉ số kỳ vọng kinh tế ZEW | 17,5 points | 18,2 points | Hàng tháng |
🇨🇭 Chỉ số PMI Dịch vụ | 47,55 points | 52,99 points | Hàng tháng |
🇨🇭 Chỉ số PMI sản xuất | 43,9 points | 46,4 points | Hàng tháng |
🇨🇭 Đăng ký xe | 20.155 Units | 15.927 Units | Hàng tháng |
🇨🇭 Đăng ký xe điện | 4.56 Units | 3.421 Units | Hàng tháng |
🇨🇭 Khí hậu kinh doanh | 102,7 points | 102,2 points | Hàng tháng |
🇨🇭 Sản xuất công nghiệp | -3,967 % | -1,783 % | Quý |
🇨🇭 Sản xuất công nghiệp | 7,3 % | -2 % | Quý |
🇨🇭 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -1 % | -1,1 % | Quý |
🇨🇭 Sản xuất khai khoáng | 1,2 % | -1 % | Quý |
🇨🇭 Tỷ lệ sử dụng công suất | 79 % | 79,49 % | Quý |
Tại Thụy Sĩ, các vụ phá sản bao gồm các công ty và cá nhân không có khả năng thanh toán nợ cho các chủ nợ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Phá sản là gì?
Trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, "Phá sản" (Bankruptcies) là một khía cạnh quan trọng và ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế tổng thể của một quốc gia. Eulenpool, là một trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc theo dõi và phân tích các vụ phá sản để cung cấp những thông tin có giá trị đến người dùng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào khái niệm phá sản, nguyên nhân, hậu quả, và tầm quan trọng của việc theo dõi số liệu phá sản trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Phá sản là tình trạng tài chính mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp không thể trả được các khoản nợ đến hạn. Khi tình trạng này xảy ra, thủ tục pháp lý sẽ được tiến hành để giải quyết các khoản nợ thông qua việc thanh lý tài sản hoặc tái cấu trúc nợ. Hiện tượng phá sản không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân doanh nghiệp hoặc cá nhân mà còn có những tác động lan tỏa đến nền kinh tế tổng thể. Một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến phá sản là sự quản lý tài chính yếu kém. Doanh nghiệp khi không có chiến lược quản lý tài chính rõ ràng và hiệu quả dễ rơi vào tình trạng mất cân đối thu - chi, nợ quá hạn, và không kiểm soát được chi phí hoạt động. Nguyên nhân khác có thể đến từ những biến đổi bất thường của thị trường. Sự tụt dốc của nền kinh tế, biến động tỷ giá, hay những thay đổi đột ngột trong ngành công nghiệp có thể khiến doanh nghiệp không thích ứng kịp và dẫn đến phá sản. Đối với cá nhân, phá sản thường đến từ quản lý tiêu dùng thiếu kiểm soát. Việc vay nợ quá mức, không tính toán được khả năng chi trả, hoặc gặp phải những rủi ro không mong muốn như thất nghiệp, bệnh tật đều có thể dẫn đến phá sản cá nhân. Hậu quả của phá sản vô cùng nghiêm trọng. Đối với doanh nghiệp, phá sản có thể dẫn đến việc mất cả tài sản, uy tín và vị thế trên thị trường. Điều này không chỉ làm ảnh hưởng trực tiếp đến chủ doanh nghiệp mà còn tác động đến người lao động, nhà cung cấp, và cả ngân hàng cho vay. Hàng loạt việc làm có thể bị mất, nguồn cung ứng bị gián đoạn, và hệ thống tài chính chịu áp lực lớn từ nợ xấu. Đối với nền kinh tế vĩ mô, tỷ lệ phá sản cao có thể là dấu hiệu của tình trạng kinh tế yếu kém. Khi nhiều doanh nghiệp phá sản, nền kinh tế mất đi nhiều đơn vị sản xuất, kinh doanh, làm giảm năng suất tổng thể và tăng tỷ lệ thất nghiệp. Điều này kéo theo sự suy giảm của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của xã hội. Việc theo dõi số liệu phá sản do đó trở thành một phần không thể thiếu trong phân tích kinh tế vĩ mô. Các nhà kinh tế học, nhà đầu tư, và chính phủ đều cần nắm rõ tỷ lệ phá sản để có những điều chỉnh kịp thời trong chính sách và chiến lược. Các số liệu phá sản cung cấp cái nhìn tổng thể về mức độ rủi ro tài chính trong nền kinh tế và giúp dự báo các xu hướng trong tương lai. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về số lượng các vụ phá sản theo thời gian, theo ngành nghề và quy mô doanh nghiệp. Những thông tin này được thu thập từ các nguồn tin cậy và được cập nhật liên tục để đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Người dùng có thể dễ dàng tra cứu và phân tích các số liệu để đưa ra những dự báo và quyết định đầu tư hợp lý. Phân tích dữ liệu phá sản còn giúp đánh giá hiệu quả của các chính sách kinh tế. Chính phủ và các cơ quan quản lý có thể từ đó điều chỉnh các biện pháp hỗ trợ, tái cấu trúc, hoặc khuyến khích để giảm thiểu tình trạng phá sản. Đối với các nhà đầu tư, số liệu phá sản là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá rủi ro và tìm kiếm cơ hội đầu tư. Trên hết, việc quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp một cách hiệu quả là biện pháp chủ động nhất để phòng tránh phá sản. Các khuyến nghị từ chuyên gia tài chính, việc áp dụng công nghệ quản lý tài chính, và giáo dục tài chính từ sớm đều đóng vai trò quan trọng trong việc này. Eulerpool không chỉ cung cấp dữ liệu mà còn mong muốn trở thành một nguồn tư vấn, giúp người dùng hiểu rõ và áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro tài chính. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có nhiều biến động như hiện nay, việc theo dõi và phân tích dữ liệu phá sản trở nên càng quan trọng hơn bao giờ hết. Những thay đổi bất ngờ từ cuộc khủng hoảng tài chính, đại dịch, hay những thách thức mới về môi trường đều có thể làm gia tăng rủi ro phá sản. Do đó, việc nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác từ các nguồn tin cậy như Eulerpool sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách, các doanh nghiệp và cá nhân chủ động hơn trong việc đối phó với các thách thức tài chính. Như đã phân tích, "Phá sản" không chỉ là một thuật ngữ pháp lý mà còn là một chỉ báo quan trọng về tình trạng kinh tế và tài chính của cả cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế vĩ mô. Eulerpool cam kết tiếp tục cung cấp những thông tin và phân tích chuyên sâu về các vụ phá sản, giúp người dùng hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế và đưa ra những quyết định thông minh, an toàn.