Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Sản lượng xây dựng
Giá
Giá trị hiện tại của Sản lượng xây dựng ở Vương quốc Anh là 1,9 %. Sản lượng xây dựng ở Vương quốc Anh đã tăng lên 1,9 % vào 1/1/2024, sau khi nó là 0,1 % vào 1/11/2023. Từ 1/1/1997 đến 1/7/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 0,83 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/4/2021 với 72,40 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với -42,90 %.
Sản lượng xây dựng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất xây dựng | |
---|---|
1/2/1997 | 1,20 % |
1/3/1997 | 11,30 % |
1/4/1997 | 4,50 % |
1/5/1997 | 6,40 % |
1/7/1997 | 2,80 % |
1/8/1997 | 0,60 % |
1/9/1997 | 0,10 % |
1/10/1997 | 7,60 % |
1/11/1997 | 1,40 % |
1/1/1998 | 10,30 % |
1/2/1998 | 9,90 % |
1/3/1998 | 8,10 % |
1/4/1998 | 3,90 % |
1/5/1998 | 2,60 % |
1/6/1998 | 2,90 % |
1/7/1998 | 3,30 % |
1/8/1998 | 4,50 % |
1/9/1998 | 4,90 % |
1/10/1998 | 4,00 % |
1/11/1998 | 3,20 % |
1/12/1998 | 2,50 % |
1/1/1999 | 2,80 % |
1/2/1999 | 2,90 % |
1/3/1999 | 3,70 % |
1/4/1999 | 5,40 % |
1/5/1999 | 6,70 % |
1/6/1999 | 7,70 % |
1/7/1999 | 8,20 % |
1/8/1999 | 7,90 % |
1/9/1999 | 6,90 % |
1/10/1999 | 5,50 % |
1/11/1999 | 4,40 % |
1/12/1999 | 3,90 % |
1/1/2000 | 4,30 % |
1/2/2000 | 4,20 % |
1/3/2000 | 3,90 % |
1/4/2000 | 2,20 % |
1/5/2000 | 0,60 % |
1/5/2001 | 0,90 % |
1/6/2001 | 2,10 % |
1/7/2001 | 2,60 % |
1/8/2001 | 2,40 % |
1/9/2001 | 1,80 % |
1/10/2001 | 1,20 % |
1/11/2001 | 1,00 % |
1/12/2001 | 1,20 % |
1/1/2002 | 1,30 % |
1/2/2002 | 0,80 % |
1/8/2002 | 0,20 % |
1/9/2002 | 0,80 % |
1/10/2002 | 0,80 % |
1/1/2004 | 3,20 % |
1/2/2004 | 4,50 % |
1/3/2004 | 3,60 % |
1/4/2004 | 0,80 % |
1/5/2005 | 0,60 % |
1/6/2005 | 0,60 % |
1/10/2005 | 0,20 % |
1/11/2005 | 0,60 % |
1/12/2005 | 0,60 % |
1/1/2006 | 0,40 % |
1/6/2006 | 0,40 % |
1/7/2006 | 1,20 % |
1/8/2006 | 1,60 % |
1/9/2006 | 2,00 % |
1/10/2006 | 2,70 % |
1/11/2006 | 2,70 % |
1/12/2006 | 2,60 % |
1/1/2007 | 1,90 % |
1/2/2007 | 1,30 % |
1/3/2007 | 0,70 % |
1/4/2007 | 0,10 % |
1/2/2010 | 4,40 % |
1/3/2010 | 6,70 % |
1/4/2010 | 8,60 % |
1/5/2010 | 10,70 % |
1/6/2010 | 11,10 % |
1/7/2010 | 8,70 % |
1/8/2010 | 12,80 % |
1/9/2010 | 11,60 % |
1/10/2010 | 12,70 % |
1/11/2010 | 12,70 % |
1/12/2010 | 8,50 % |
1/1/2011 | 11,00 % |
1/2/2011 | 7,30 % |
1/3/2011 | 7,80 % |
1/4/2011 | 7,70 % |
1/5/2011 | 4,20 % |
1/6/2011 | 5,10 % |
1/7/2011 | 5,30 % |
1/9/2011 | 2,80 % |
1/10/2011 | 1,90 % |
1/11/2011 | 4,30 % |
1/12/2011 | 11,90 % |
1/1/2012 | 3,20 % |
1/3/2012 | 0,60 % |
1/5/2012 | 1,20 % |
1/10/2012 | 0,10 % |
1/2/2013 | 4,50 % |
1/3/2013 | 2,20 % |
1/4/2013 | 1,80 % |
1/5/2013 | 2,80 % |
1/6/2013 | 8,40 % |
1/7/2013 | 6,50 % |
1/8/2013 | 10,00 % |
1/9/2013 | 7,50 % |
1/10/2013 | 8,20 % |
1/11/2013 | 4,30 % |
1/12/2013 | 4,60 % |
1/1/2014 | 8,40 % |
1/2/2014 | 3,50 % |
1/3/2014 | 3,00 % |
1/4/2014 | 7,00 % |
1/5/2014 | 2,70 % |
1/6/2014 | 1,90 % |
1/7/2014 | 2,90 % |
1/8/2014 | 1,50 % |
1/9/2014 | 2,70 % |
1/10/2014 | 0,50 % |
1/11/2014 | 4,60 % |
1/12/2014 | 4,30 % |
1/1/2015 | 3,90 % |
1/2/2015 | 4,60 % |
1/3/2015 | 6,40 % |
1/4/2015 | 5,60 % |
1/5/2015 | 6,50 % |
1/6/2015 | 4,90 % |
1/7/2015 | 5,50 % |
1/8/2015 | 2,10 % |
1/9/2015 | 2,20 % |
1/10/2015 | 4,60 % |
1/11/2015 | 1,10 % |
1/12/2015 | 4,70 % |
1/1/2016 | 1,10 % |
1/2/2016 | 0,50 % |
1/1/2017 | 1,20 % |
1/2/2017 | 2,70 % |
1/3/2017 | 3,70 % |
1/4/2017 | 3,90 % |
1/5/2017 | 3,20 % |
1/6/2017 | 4,40 % |
1/7/2017 | 3,40 % |
1/8/2017 | 6,00 % |
1/9/2017 | 4,40 % |
1/10/2017 | 5,10 % |
1/11/2017 | 6,40 % |
1/12/2017 | 5,70 % |
1/1/2018 | 0,60 % |
1/2/2019 | 0,20 % |
1/3/2019 | 0,10 % |
1/4/2019 | 1,70 % |
1/7/2019 | 0,20 % |
1/8/2019 | 1,70 % |
1/9/2019 | 1,20 % |
1/11/2019 | 1,50 % |
1/12/2019 | 4,00 % |
1/1/2020 | 2,10 % |
1/3/2021 | 0,70 % |
1/4/2021 | 72,40 % |
1/5/2021 | 55,60 % |
1/6/2021 | 26,30 % |
1/7/2021 | 8,60 % |
1/8/2021 | 4,60 % |
1/9/2021 | 2,10 % |
1/10/2021 | 1,20 % |
1/11/2021 | 2,70 % |
1/12/2021 | 5,70 % |
1/1/2022 | 9,20 % |
1/2/2022 | 6,50 % |
1/3/2022 | 5,30 % |
1/4/2022 | 3,40 % |
1/5/2022 | 6,00 % |
1/6/2022 | 4,30 % |
1/7/2022 | 7,20 % |
1/8/2022 | 8,60 % |
1/9/2022 | 7,20 % |
1/10/2022 | 8,90 % |
1/11/2022 | 7,20 % |
1/12/2022 | 8,30 % |
1/1/2023 | 3,30 % |
1/2/2023 | 5,30 % |
1/3/2023 | 3,50 % |
1/4/2023 | 3,00 % |
1/6/2023 | 5,30 % |
1/7/2023 | 2,60 % |
1/8/2023 | 1,50 % |
1/9/2023 | 2,80 % |
1/10/2023 | 0,80 % |
1/11/2023 | 0,10 % |
1/1/2024 | 1,90 % |
Sản lượng xây dựng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2024 | 1,9 % |
1/11/2023 | 0,1 % |
1/10/2023 | 0,8 % |
1/9/2023 | 2,8 % |
1/8/2023 | 1,5 % |
1/7/2023 | 2,6 % |
1/6/2023 | 5,3 % |
1/4/2023 | 3 % |
1/3/2023 | 3,5 % |
1/2/2023 | 5,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản lượng xây dựng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bắt đầu xây dựng | 22.99 units | 22.58 units | Quý |
🇬🇧 Cân đối giá nhà RICS | 1 % | -18 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0,3 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà YoY | 1,5 % | 1,1 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số nhà ở | 507 points | 505,8 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số PMI ngành xây dựng | 57,2 points | 53,6 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Đơn đặt hàng xây dựng | -2,9 % | -30,1 % | Quý |
🇬🇧 Giá bất động sản nhà ở | -1,71 % | -0,79 % | Quý |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc | 530,83 points | 529,4 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc MoM | 0,7 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà toàn quốc hàng năm | 3,2 % | 2,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà trung bình | 291.268 GBP | 289.042 GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá thuê tư nhân | 8,9 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giấy phép thế chấp | 64.86 | 62.5 | Hàng tháng |
🇬🇧 Khoản vay thế chấp | 2,861 tỷ GBP | 2,796 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất thế chấp | 7,69 % | 7,83 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ Giá thuê | 116,564 | 116,609 | Quý |
🇬🇧 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,2 % | 65 % | Hàng năm |
Tại Vương quốc Anh, sản lượng xây dựng đo lường sự thay đổi hàng năm về số tiền mà các công ty xây dựng tính cho khách hàng dựa trên giá trị công việc. Giá trị này được dựa trên mẫu khảo sát từ 8.000 doanh nghiệp, có hơn 100 lao động hoặc có doanh thu hàng năm trên 60 triệu £. Ước tính xây dựng là một thành phần của GDP từ phương pháp sản xuất, đóng góp khoảng 6.4% GDP.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Sản lượng xây dựng là gì?
Sản lượng Xây dựng là một khía cạnh quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu, bao gồm các thông tin chi tiết về sản lượng xây dựng. Bài viết này sẽ tập trung vào việc mô tả và phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng tới sản lượng xây dựng, nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng và ý nghĩa của nó trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Sản lượng Xây dựng, hay còn gọi là tổng giá trị sản xuất trong lĩnh vực xây dựng, bao gồm các hoạt động xây dựng nhà ở, công trình công cộng, cơ sở hạ tầng, và các loại công trình khác. Đây là một chỉ số kinh tế quan trọng, mà qua đó, người ta có thể theo dõi tình hình kinh tế và dự báo xu hướng phát triển của một quốc gia cụ thể. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sản lượng xây dựng là chính sách đầu tư công của chính phủ. Khi chính phủ đầu tư mạnh mẽ vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, như đường cao tốc, cầu cống, và hệ thống giao thông công cộng, thì sản lượng xây dựng sẽ tăng lên. Đây là một hình thức kích thích kinh tế, đặc biệt là trong những giai đoạn khó khăn. Những dự án này không chỉ tạo công ăn việc làm mà còn giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Tuy nhiên, không chỉ dựa vào đầu tư công, sự phát triển của ngành xây dựng còn phụ thuộc vào nhu cầu từ khu vực tư nhân. Khi các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư vào việc xây dựng nhà ở, văn phòng, và các cơ sở thương mại, nhu cầu cho các sản phẩm và dịch vụ xây dựng sẽ tăng lên, kéo theo là sản lượng xây dựng. Đặc biệt, trong những giai đoạn kinh tế phát triển ổn định, khu vực tư nhân thường có xu hướng đổ vốn vào các dự án bất động sản, thúc đẩy ngành xây dựng. Ngoài ra, một yếu tố cũng không kém phần quan trọng là tình hình tài chính và lãi suất. Khi lãi suất thấp, việc vay vốn trở nên dễ dàng hơn, từ đó kích thích dòng vốn đổ vào các dự án xây dựng. Mặt khác, khi lãi suất tăng cao, chi phí vay vốn tăng lên, làm giảm khả năng tài trợ cho các dự án xây dựng mới. Chính vì vậy, các nhà hoạch định chính sách và các nhà đầu tư cần theo dõi sát sao biến động của lãi suất và các yếu tố tài chính khác để đưa ra quyết định hợp lý. Một khía cạnh khác cần xem xét là khả năng cung cấp nguyên vật liệu và lao động. Khi nguồn cung nguyên vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép, và gỗ ổn định và giá cả hợp lý, chi phí xây dựng sẽ giảm, từ đó hỗ trợ tăng sản lượng xây dựng. Tuy nhiên, nếu xảy ra tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu hoặc lao động có kỹ năng, tiến độ các dự án có thể bị đình trệ, làm giảm sản lượng xây dựng. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, sức ảnh hưởng từ thị trường quốc tế cũng không thể xem nhẹ. Nhập khẩu nguyên vật liệu giá rẻ từ các nước khác có thể giúp giảm chi phí xây dựng và tăng sản lượng. Tuy nhiên, sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế đôi khi đi kèm với rủi ro như thay đổi chính sách thương mại, chiến tranh thương mại, hoặc biến động giá cả quốc tế. Như vậy, sản lượng xây dựng không chỉ là một chỉ số đơn giản mà phản ánh sự phức tạp của nhiều yếu tố kinh tế và xã hội. Việc theo dõi và phân tích dữ liệu về sản lượng xây dựng giúp các nhà hoạch định chính sách và các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan và ra quyết định đúng đắn. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và cập nhật về sản lượng xây dựng, giúp bạn đọc và các nhà đầu tư nắm bắt diễn biến và xu hướng trong ngành xây dựng, từ đó hỗ trợ việc lập kế hoạch và đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác.