Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI) ở Vương quốc Anh là 53,6 Điểm. Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI) ở Vương quốc Anh đã giảm xuống còn 53,6 Điểm vào ngày 1/8/2024, sau khi nó là 55,3 Điểm vào ngày 1/7/2024. Từ 1/2/2008 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 51,63 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/6/2021 với 66,30 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2020 với 8,20 Điểm.
Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số PMI ngành xây dựng | |
---|---|
1/2/2008 | 52,40 points |
1/3/2008 | 47,20 points |
1/4/2008 | 46,10 points |
1/5/2008 | 43,90 points |
1/6/2008 | 38,80 points |
1/7/2008 | 36,70 points |
1/8/2008 | 40,50 points |
1/9/2008 | 38,80 points |
1/10/2008 | 35,10 points |
1/11/2008 | 31,80 points |
1/12/2008 | 29,30 points |
1/1/2009 | 34,50 points |
1/2/2009 | 27,80 points |
1/3/2009 | 30,90 points |
1/4/2009 | 38,10 points |
1/5/2009 | 45,90 points |
1/6/2009 | 44,50 points |
1/7/2009 | 47,00 points |
1/8/2009 | 47,70 points |
1/9/2009 | 46,70 points |
1/10/2009 | 46,20 points |
1/11/2009 | 47,00 points |
1/12/2009 | 47,10 points |
1/1/2010 | 48,60 points |
1/2/2010 | 48,50 points |
1/3/2010 | 53,10 points |
1/4/2010 | 58,20 points |
1/5/2010 | 58,50 points |
1/6/2010 | 58,40 points |
1/7/2010 | 54,10 points |
1/8/2010 | 52,10 points |
1/9/2010 | 53,80 points |
1/10/2010 | 51,60 points |
1/11/2010 | 51,80 points |
1/12/2010 | 49,10 points |
1/1/2011 | 53,70 points |
1/2/2011 | 56,50 points |
1/3/2011 | 56,40 points |
1/4/2011 | 53,30 points |
1/5/2011 | 54,00 points |
1/6/2011 | 53,60 points |
1/7/2011 | 53,50 points |
1/8/2011 | 52,60 points |
1/9/2011 | 50,10 points |
1/10/2011 | 53,90 points |
1/11/2011 | 52,30 points |
1/12/2011 | 53,20 points |
1/1/2012 | 51,40 points |
1/2/2012 | 54,30 points |
1/3/2012 | 56,70 points |
1/4/2012 | 55,80 points |
1/5/2012 | 54,40 points |
1/6/2012 | 48,20 points |
1/7/2012 | 50,90 points |
1/8/2012 | 49,00 points |
1/9/2012 | 49,50 points |
1/10/2012 | 50,90 points |
1/11/2012 | 49,30 points |
1/12/2012 | 48,70 points |
1/1/2013 | 48,70 points |
1/2/2013 | 46,80 points |
1/3/2013 | 47,20 points |
1/4/2013 | 49,40 points |
1/5/2013 | 50,80 points |
1/6/2013 | 51,00 points |
1/7/2013 | 57,00 points |
1/8/2013 | 59,10 points |
1/9/2013 | 58,90 points |
1/10/2013 | 59,40 points |
1/11/2013 | 62,60 points |
1/12/2013 | 62,10 points |
1/1/2014 | 64,60 points |
1/2/2014 | 62,60 points |
1/3/2014 | 62,50 points |
1/4/2014 | 60,80 points |
1/5/2014 | 60,00 points |
1/6/2014 | 62,60 points |
1/7/2014 | 62,40 points |
1/8/2014 | 64,00 points |
1/9/2014 | 64,20 points |
1/10/2014 | 61,40 points |
1/11/2014 | 59,40 points |
1/12/2014 | 57,60 points |
1/1/2015 | 59,10 points |
1/2/2015 | 60,10 points |
1/3/2015 | 57,80 points |
1/4/2015 | 54,20 points |
1/5/2015 | 55,90 points |
1/6/2015 | 58,10 points |
1/7/2015 | 57,10 points |
1/8/2015 | 57,30 points |
1/9/2015 | 59,90 points |
1/10/2015 | 58,80 points |
1/11/2015 | 55,30 points |
1/12/2015 | 57,80 points |
1/1/2016 | 55,00 points |
1/2/2016 | 54,20 points |
1/3/2016 | 54,20 points |
1/4/2016 | 52,00 points |
1/5/2016 | 51,20 points |
1/6/2016 | 46,00 points |
1/7/2016 | 45,90 points |
1/8/2016 | 49,20 points |
1/9/2016 | 52,30 points |
1/10/2016 | 52,60 points |
1/11/2016 | 52,80 points |
1/12/2016 | 54,20 points |
1/1/2017 | 52,20 points |
1/2/2017 | 52,50 points |
1/3/2017 | 52,20 points |
1/4/2017 | 53,10 points |
1/5/2017 | 56,00 points |
1/6/2017 | 54,80 points |
1/7/2017 | 51,90 points |
1/8/2017 | 51,10 points |
1/9/2017 | 48,10 points |
1/10/2017 | 50,80 points |
1/11/2017 | 53,10 points |
1/12/2017 | 52,20 points |
1/1/2018 | 50,20 points |
1/2/2018 | 51,40 points |
1/3/2018 | 47,00 points |
1/4/2018 | 52,50 points |
1/5/2018 | 52,50 points |
1/6/2018 | 53,10 points |
1/7/2018 | 55,80 points |
1/8/2018 | 52,90 points |
1/9/2018 | 52,10 points |
1/10/2018 | 53,20 points |
1/11/2018 | 53,40 points |
1/12/2018 | 52,80 points |
1/1/2019 | 50,60 points |
1/2/2019 | 49,50 points |
1/3/2019 | 49,70 points |
1/4/2019 | 50,50 points |
1/5/2019 | 48,60 points |
1/6/2019 | 43,10 points |
1/7/2019 | 45,30 points |
1/8/2019 | 45,00 points |
1/9/2019 | 43,30 points |
1/10/2019 | 44,20 points |
1/11/2019 | 45,30 points |
1/12/2019 | 44,40 points |
1/1/2020 | 48,40 points |
1/2/2020 | 52,60 points |
1/3/2020 | 39,30 points |
1/4/2020 | 8,20 points |
1/5/2020 | 28,90 points |
1/6/2020 | 55,30 points |
1/7/2020 | 58,10 points |
1/8/2020 | 54,60 points |
1/9/2020 | 56,80 points |
1/10/2020 | 53,10 points |
1/11/2020 | 54,70 points |
1/12/2020 | 54,60 points |
1/1/2021 | 49,20 points |
1/2/2021 | 53,30 points |
1/3/2021 | 61,70 points |
1/4/2021 | 61,60 points |
1/5/2021 | 64,20 points |
1/6/2021 | 66,30 points |
1/7/2021 | 58,70 points |
1/8/2021 | 55,20 points |
1/9/2021 | 52,60 points |
1/10/2021 | 54,60 points |
1/11/2021 | 55,50 points |
1/12/2021 | 54,30 points |
1/1/2022 | 56,30 points |
1/2/2022 | 59,10 points |
1/3/2022 | 59,10 points |
1/4/2022 | 58,20 points |
1/5/2022 | 56,40 points |
1/6/2022 | 52,60 points |
1/7/2022 | 48,90 points |
1/8/2022 | 49,20 points |
1/9/2022 | 52,30 points |
1/10/2022 | 53,20 points |
1/11/2022 | 50,40 points |
1/12/2022 | 48,80 points |
1/1/2023 | 48,40 points |
1/2/2023 | 54,60 points |
1/3/2023 | 50,70 points |
1/4/2023 | 51,10 points |
1/5/2023 | 51,60 points |
1/6/2023 | 48,90 points |
1/7/2023 | 51,70 points |
1/8/2023 | 50,80 points |
1/9/2023 | 45,00 points |
1/10/2023 | 45,60 points |
1/11/2023 | 45,50 points |
1/12/2023 | 46,80 points |
1/1/2024 | 48,80 points |
1/2/2024 | 49,70 points |
1/3/2024 | 50,20 points |
1/4/2024 | 53,00 points |
1/5/2024 | 54,70 points |
1/6/2024 | 52,20 points |
1/7/2024 | 55,30 points |
1/8/2024 | 53,60 points |
Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 53,6 Điểm |
1/7/2024 | 55,3 Điểm |
1/6/2024 | 52,2 Điểm |
1/5/2024 | 54,7 Điểm |
1/4/2024 | 53 Điểm |
1/3/2024 | 50,2 Điểm |
1/2/2024 | 49,7 Điểm |
1/1/2024 | 48,8 Điểm |
1/12/2023 | 46,8 Điểm |
1/11/2023 | 45,5 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bắt đầu xây dựng | 22.99 units | 22.58 units | Quý |
🇬🇧 Cân đối giá nhà RICS | 1 % | -18 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà hàng tháng | 0,3 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá nhà YoY | 1,5 % | 1,1 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số nhà ở | 514 points | 507,6 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Đơn đặt hàng xây dựng | -2,9 % | -30,1 % | Quý |
🇬🇧 Giá bất động sản nhà ở | -1,71 % | -0,79 % | Quý |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc | 530,83 points | 529,4 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà ở toàn quốc MoM | 0,7 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà toàn quốc hàng năm | 3,2 % | 2,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá nhà trung bình | 291.268 GBP | 289.042 GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá thuê tư nhân | 8,9 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Giấy phép thế chấp | 64.86 | 62.5 | Hàng tháng |
🇬🇧 Khoản vay thế chấp | 2,861 tỷ GBP | 2,796 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất thế chấp | 7,69 % | 7,83 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Sản xuất xây dựng | -1,6 % | -1,7 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ Giá thuê | 116,564 | 116,609 | Quý |
🇬🇧 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 65,2 % | 65 % | Hàng năm |
Tại Vương quốc Anh, Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng của Markit / Viện Chartered Institute of Purchasing and Supply đo lường hiệu suất của ngành xây dựng và được lấy từ khảo sát với 170 công ty xây dựng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Chỉ số Quản lý Mua hàng Xây dựng (PMI) là gì?
Chỉ Số PMI Ngành Xây Dựng: Toàn Diện và Thấu Hiểu với Eulerpool Chỉ số PMI ngành xây dựng là một thước đo quang trọng và không thể thiếu trong việc đánh giá sức khỏe của ngành xây dựng, một trong những trụ cột thiết yếu của nền kinh tế. Ở Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và toàn diện, bao gồm cả chỉ số PMI ngành xây dựng, nhằm giúp các nhà đầu tư và các chuyên gia kinh tế đưa ra các quyết định sáng suốt. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ khám phá sâu về chỉ số PMI ngành xây dựng, cách nó hoạt động, và tại sao nó lại quan trọng đối với nền kinh tế. Chỉ số PMI, hay Purchasing Managers' Index, là một chỉ số kinh tế dựa trên khảo sát hàng tháng của các nhà quản lý mua hàng trong ngành xây dựng. Chỉ số này được thiết kế để cung cấp cái nhìn tổng quát về điều kiện kinh doanh hiện tại trong ngành và dự báo về các thay đổi trong tương lai. Chỉ số PMI ngành xây dựng thường bao gồm các thông số quan trọng như sản lượng, đơn đặt hàng mới, mức hàng tồn kho, và điều kiện giá cả. Một trong những lý do khiến chỉ số PMI ngành xây dựng trở nên quan trọng là vì ngành xây dựng có ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Xây dựng không chỉ liên quan đến việc xây dựng các công trình nhà ở và thương mại, mà còn bao gồm việc phát triển cơ sở hạ tầng như cầu đường, hệ thống thoát nước, và các công trình công cộng khác. Điều này có nghĩa là sức khỏe của ngành xây dựng có thể ảnh hưởng đến việc tạo ra việc làm, chi tiêu của hộ gia đình, và thậm chí cả tiêu dùng và đầu tư công. Chỉ số PMI ngành xây dựng có thể cung cấp thông tin quý giá về sự tăng trưởng hay suy thoái trong ngành. Một chỉ số trên 50 cho thấy sự mở rộng, trong khi một chỉ số dưới 50 chỉ ra sự thu hẹp. Như vậy, các nhà đầu tư và chuyên gia kinh tế có thể sử dụng PMI ngành xây dựng để dự báo các xu hướng trong nền kinh tế và chuẩn bị các chiến lược phù hợp. Để đo lường chỉ số PMI ngành xây dựng, các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu thông qua các cuộc khảo sát đối với các nhà quản lý mua hàng trong ngành. Các câu hỏi bao gồm về các yếu tố như số lượng đơn hàng mới, khối lượng sản xuất, mức độ việc làm, thời gian giao hàng của nhà cung cấp, và mức hàng tồn kho. Các nhà quản lý sẽ trả lời theo quy mô từ "tăng", "giảm", hoặc "không thay đổi" về từng yếu tố. Sau đó, dữ liệu này được tổng hợp và chuyển đổi thành một chỉ số thống nhất. Tại sao chỉ số PMI ngành xây dựng lại quan trọng đối với các nhà đầu tư và các chuyên gia kinh tế? Đơn giản là vì nó cung cấp một bức tranh nhanh chóng và rõ ràng về trạng thái hiện tại và triển vọng tương lai của ngành xây dựng. Dựa trên những thông tin này, các nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp, các tổ chức tài chính có thể dự báo về nhu cầu tín dụng và các nhà hoạch định chính sách có thể điều chỉnh các chính sách kinh tế phù hợp. Chúng tôi tại Eulerpool tin rằng việc cung cấp các dữ liệu kinh tế chất lượng cao và dễ tiếp cận là điều then chốt. Vì vậy, chúng tôi cập nhật thường xuyên chỉ số PMI ngành xây dựng và các dữ liệu kinh tế vĩ mô khác trên nền tảng của mình. Chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc cung cấp số liệu, mà còn cung cấp các phân tích và báo cáo chuyên sâu để giúp người dùng hiểu rõ hơn về những gì dữ liệu đang cho thấy. Hơn nữa, chúng tôi còn cung cấp các công cụ phân tích và biểu đồ trực quan giúp người dùng có thể theo dõi và so sánh chỉ số PMI ngành xây dựng qua các kỳ khác nhau. Những công cụ này giúp các nhà đầu tư và chuyên gia kinh tế có thể dễ dàng nhận biết các xu hướng, phát hiện ra các tín hiệu cảnh báo sớm, và đưa ra các dự đoán chính xác hơn. Chỉ số PMI ngành xây dựng còn cho thấy mức độ tự tin của các nhà quản lý trong ngành. Mức độ tự tin này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như các chính sách kinh tế, tình hình tài chính toàn cầu, và các thay đổi trong quy định của ngành xây dựng. Việc theo dõi chỉ số PMI ngành xây dựng có thể giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về những gì đang xảy ra trong nền kinh tế và sẵn sàng đối phó với bất kỳ thay đổi hoặc biến động nào. Ngoài ra, chỉ số PMI ngành xây dựng có thể được sử dụng cùng với các chỉ số kinh tế khác để cung cấp một bức tranh toàn diện hơn về nền kinh tế. Ví dụ, kết hợp dữ liệu PMI ngành xây dựng với PMI ngành sản xuất và dịch vụ có thể cung cấp cái nhìn đầy đủ hơn về hiệu quả hoạt động kinh tế tổng thể. Tóm lại, chỉ số PMI ngành xây dựng là một công cụ quan trọng và thực sự hữu ích trong việc đánh giá sức khỏe của ngành xây dựng cũng như nền kinh tế nói chung. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các nhà đầu tư và chuyên gia kinh tế trong việc đưa ra các quyết định sáng suốt. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm về các dữ liệu kinh tế vĩ mô và chỉ số PMI ngành xây dựng. Chúng tôi tin tưởng rằng, với sự hiểu biết sâu rộng về các chỉ số kinh tế, bạn sẽ có thể đạt được những thành công bền vững trong tương lai.