Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng ở Vương quốc Anh là 0,1 %. Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng ở Vương quốc Anh đã giảm xuống 0,1 % vào 1/8/2024, sau khi nó là 0,1 % vào 1/7/2024. Từ 1/2/1996 đến 1/10/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 0,15 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/4/2022 với 2,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/12/2008 với -1,00 %.
Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số giá sản xuất cơ bản hàng tháng | |
---|---|
1/2/1996 | 0,10 % |
1/3/1996 | 0,20 % |
1/1/1997 | 0,10 % |
1/3/1997 | 0,10 % |
1/8/1997 | 0,10 % |
1/1/1998 | 0,20 % |
1/9/1999 | 0,10 % |
1/10/1999 | 0,20 % |
1/1/2000 | 0,20 % |
1/4/2000 | 0,10 % |
1/9/2000 | 0,10 % |
1/3/2001 | 0,10 % |
1/3/2002 | 0,10 % |
1/4/2002 | 0,20 % |
1/5/2002 | 0,10 % |
1/7/2002 | 0,10 % |
1/10/2002 | 0,10 % |
1/12/2002 | 0,10 % |
1/1/2003 | 0,30 % |
1/2/2003 | 0,10 % |
1/3/2003 | 0,20 % |
1/4/2003 | 0,10 % |
1/7/2003 | 0,10 % |
1/8/2003 | 0,10 % |
1/9/2003 | 0,10 % |
1/11/2003 | 0,10 % |
1/12/2003 | 0,10 % |
1/1/2004 | 0,30 % |
1/2/2004 | 0,20 % |
1/3/2004 | 0,20 % |
1/5/2004 | 0,10 % |
1/7/2004 | 0,60 % |
1/8/2004 | 0,60 % |
1/9/2004 | 0,30 % |
1/10/2004 | 0,50 % |
1/11/2004 | 0,10 % |
1/1/2005 | 0,40 % |
1/2/2005 | 0,20 % |
1/3/2005 | 0,20 % |
1/4/2005 | 0,20 % |
1/7/2005 | 0,40 % |
1/8/2005 | 0,30 % |
1/9/2005 | 0,30 % |
1/11/2005 | 0,20 % |
1/12/2005 | 0,20 % |
1/1/2006 | 0,50 % |
1/2/2006 | 0,20 % |
1/3/2006 | 0,40 % |
1/4/2006 | 0,50 % |
1/5/2006 | 0,20 % |
1/6/2006 | 0,20 % |
1/7/2006 | 0,30 % |
1/8/2006 | 0,10 % |
1/9/2006 | 0,30 % |
1/10/2006 | 0,20 % |
1/11/2006 | 0,10 % |
1/1/2007 | 0,50 % |
1/2/2007 | 0,60 % |
1/3/2007 | 0,50 % |
1/4/2007 | 0,10 % |
1/5/2007 | 0,10 % |
1/6/2007 | 0,10 % |
1/7/2007 | 0,30 % |
1/8/2007 | 0,20 % |
1/9/2007 | 0,10 % |
1/10/2007 | 0,30 % |
1/12/2007 | 0,10 % |
1/1/2008 | 1,10 % |
1/2/2008 | 0,40 % |
1/3/2008 | 0,60 % |
1/4/2008 | 1,30 % |
1/5/2008 | 1,50 % |
1/6/2008 | 0,70 % |
1/7/2008 | 0,70 % |
1/9/2008 | 0,30 % |
1/9/2009 | 0,30 % |
1/10/2009 | 0,40 % |
1/12/2009 | 0,30 % |
1/2/2010 | 0,10 % |
1/3/2010 | 0,60 % |
1/4/2010 | 0,50 % |
1/5/2010 | 0,40 % |
1/6/2010 | 0,40 % |
1/7/2010 | 0,30 % |
1/9/2010 | 0,30 % |
1/10/2010 | 0,30 % |
1/11/2010 | 0,20 % |
1/12/2010 | 0,30 % |
1/1/2011 | 0,60 % |
1/2/2011 | 0,20 % |
1/3/2011 | 0,50 % |
1/4/2011 | 0,70 % |
1/5/2011 | 0,20 % |
1/6/2011 | 0,20 % |
1/7/2011 | 0,30 % |
1/8/2011 | 0,20 % |
1/9/2011 | 0,20 % |
1/2/2012 | 0,30 % |
1/3/2012 | 0,10 % |
1/4/2012 | 0,20 % |
1/9/2012 | 0,10 % |
1/10/2012 | 0,10 % |
1/1/2013 | 0,30 % |
1/2/2013 | 0,30 % |
1/3/2013 | 0,20 % |
1/7/2013 | 0,10 % |
1/8/2013 | 0,10 % |
1/1/2014 | 0,70 % |
1/2/2014 | 0,30 % |
1/3/2014 | 0,10 % |
1/5/2014 | 0,10 % |
1/1/2015 | 0,10 % |
1/2/2015 | 0,20 % |
1/12/2015 | 0,10 % |
1/1/2016 | 0,50 % |
1/2/2016 | 0,10 % |
1/3/2016 | 0,20 % |
1/6/2016 | 0,40 % |
1/7/2016 | 0,60 % |
1/8/2016 | 0,20 % |
1/9/2016 | 0,10 % |
1/10/2016 | 0,70 % |
1/12/2016 | 0,10 % |
1/1/2017 | 0,80 % |
1/2/2017 | 0,20 % |
1/3/2017 | 0,30 % |
1/4/2017 | 0,10 % |
1/6/2017 | 0,20 % |
1/7/2017 | 0,20 % |
1/8/2017 | 0,20 % |
1/10/2017 | 0,20 % |
1/11/2017 | 0,20 % |
1/12/2017 | 0,10 % |
1/1/2018 | 0,50 % |
1/2/2018 | 0,30 % |
1/3/2018 | 0,40 % |
1/4/2018 | 0,20 % |
1/5/2018 | 0,50 % |
1/6/2018 | 0,40 % |
1/8/2018 | 0,30 % |
1/9/2018 | 0,20 % |
1/10/2018 | 0,20 % |
1/11/2018 | 0,20 % |
1/12/2018 | 0,20 % |
1/1/2019 | 0,20 % |
1/3/2019 | 0,10 % |
1/4/2019 | 0,20 % |
1/5/2019 | 0,10 % |
1/6/2019 | 0,10 % |
1/7/2019 | 0,30 % |
1/8/2019 | 0,10 % |
1/1/2020 | 0,10 % |
1/2/2020 | 0,20 % |
1/3/2020 | 0,30 % |
1/5/2020 | 0,20 % |
1/9/2020 | 0,10 % |
1/10/2020 | 0,30 % |
1/11/2020 | 0,10 % |
1/12/2020 | 0,10 % |
1/1/2021 | 0,50 % |
1/2/2021 | 0,30 % |
1/3/2021 | 0,10 % |
1/4/2021 | 0,50 % |
1/5/2021 | 0,70 % |
1/6/2021 | 0,70 % |
1/7/2021 | 1,20 % |
1/8/2021 | 0,90 % |
1/9/2021 | 0,50 % |
1/10/2021 | 1,50 % |
1/11/2021 | 0,80 % |
1/12/2021 | 0,60 % |
1/1/2022 | 1,40 % |
1/2/2022 | 0,60 % |
1/3/2022 | 1,90 % |
1/4/2022 | 2,20 % |
1/5/2022 | 1,40 % |
1/6/2022 | 0,70 % |
1/7/2022 | 0,90 % |
1/8/2022 | 0,60 % |
1/9/2022 | 0,80 % |
1/10/2022 | 0,60 % |
1/11/2022 | 0,20 % |
1/1/2023 | 0,60 % |
1/3/2023 | 0,30 % |
1/7/2023 | 0,10 % |
1/12/2023 | 0,10 % |
1/1/2024 | 0,40 % |
1/3/2024 | 0,20 % |
1/4/2024 | 0,30 % |
1/5/2024 | 0,20 % |
1/6/2024 | 0,10 % |
1/7/2024 | 0,10 % |
1/8/2024 | 0,10 % |
Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 0,1 % |
1/7/2024 | 0,1 % |
1/6/2024 | 0,1 % |
1/5/2024 | 0,2 % |
1/4/2024 | 0,3 % |
1/3/2024 | 0,2 % |
1/1/2024 | 0,4 % |
1/12/2023 | 0,1 % |
1/7/2023 | 0,1 % |
1/3/2023 | 0,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Biến động giá nhà sản xuất | 0,2 % | 0,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá bán lẻ | 3 % | 3,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá BIP | 110,7 points | 110 points | Quý |
🇬🇧 Chỉ số Giá Cả Sản Xuất đầu vào hàng năm | -0,1 % | -1,4 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá sản xuất cơ bản hàng năm | 1,3 % | 1 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá sản xuất công nghiệp | 146,6 points | 146,5 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá sản xuất cốt lõi | 135,8 points | 135,5 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 134,3 points | 133,8 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 136,6 points | 136,4 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 132,1 points | 131,6 points | Hàng tháng |
🇬🇧 CPI Transport | 136 points | 135 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Giá sản xuất | 136,2 points | 136,7 points | Hàng tháng |
🇬🇧 Kỳ vọng lạm phát | 2,7 % | 2,6 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lạm phát dịch vụ | 5,2 % | 5,7 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | -0,3 % | 0 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lạm phát lương thực | 1,9 % | 1,9 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lạm phát năng lượng | -10,1 % | -16,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lạm phát thuê nhà | 7,4 % | 7,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 PPI Input | -0,5 % | -0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ lạm phát | 2 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 3,6 % | 3,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi hàng tháng | 0,1 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,6 % | 0 % | Hàng tháng |
Tại Vương quốc Anh, Chỉ số Giá Nhà sản xuất Cốt lõi là một cuộc khảo sát hàng tháng đo lường sự thay đổi giá của hàng hóa được mua và bán bởi các nhà sản xuất, ngoại trừ thực phẩm, đồ uống, thuốc lá và các sản phẩm dầu mỏ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Chỉ số Giá Sản Xuất cơ bản Theo Tháng là gì?
Core Producer Prices MoM là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, được sử dụng rộng rãi bởi các nhà phân tích kinh tế, nhà đầu tư và những người quan tâm đến diễn biến kinh tế. Chỉ số này đo lường mức thay đổi giá của hàng hóa và dịch vụ sản xuất tại nguồn theo tháng, loại trừ các thành phần biến động mạnh như thực phẩm và năng lượng. Việc hiểu rõ và theo dõi chỉ số Core Producer Prices MoM có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về lạm phát, xu hướng giá cả và sức khỏe tổng thể của nền kinh tế. Core Producer Prices MoM là một phần quan trọng của dữ liệu kinh tế do các cơ quan thống kê nhà nước công bố hàng tháng. Chỉ số này giúp các nhà kinh tế và nhà đầu tư đánh giá tình hình lạm phát tiềm năng, từ đó điều chỉnh các chiến lược đầu tư và hoạch định chính sách kinh tế. Khi chỉ số này tăng, đó có thể là dấu hiệu của lạm phát tăng cao, trong khi khi chỉ số này giảm, điều đó có thể cho thấy sự giảm tốc của lạm phát hoặc thậm chí là giảm phát. Chỉ số Core Producer Prices MoM tại Việt Nam cũng giống như tại các quốc gia khác, thường được theo dõi bởi Cục Thống kê Nhà nước hoặc các cơ quan tương tự. Những thay đổi trong chỉ số này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm chi phí sản xuất, chính sách thuế, tình hình cung cầu của thị trường, và các yếu tố quốc tế như giá nguyên vật liệu toàn cầu. Đặc biệt, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay, biến động giá nguyên vật liệu, nguồn cung năng lượng không ổn định, và những thay đổi nhanh chóng trong chính sách thương mại quốc tế đều tác động mạnh lên chỉ số này. Sự biến động của Core Producer Prices MoM có thể có những tác động sâu rộng đến nền kinh tế. Đối với nhà sản xuất, chi phí sản xuất tăng có thể dẫn đến việc tăng giá bán hàng hóa và dịch vụ, từ đó gây áp lực lạm phát lên người tiêu dùng. Đối với các nhà đầu tư, sự tăng cao của chỉ số này có thể làm giảm giá trị của các khoản đầu tư cố định như trái phiếu, trong khi khiến các tài sản có bảo hiểm chống lạm phát như vàng trở nên hấp dẫn hơn. Đối với chính phủ và cơ quan quản lý tài chính, việc theo dõi chặt chẽ và quản lý chỉ số Core Producer Prices MoM là một phần quan trọng trong việc duy trì ổn định kinh tế. Việc dự đoán và phân tích biến động của Core Producer Prices MoM đòi hỏi sự thấu hiểu sâu sắc về kinh tế học và khả năng sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu hiện đại. Các nhà phân tích thường sử dụng các mô hình thống kê và kinh tế lượng để dự đoán xu hướng của chỉ số này. Họ cũng cần phải xem xét các dữ liệu liên quan khác như CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) và PPI (Chỉ số giá nhà sản xuất) để có cái nhìn toàn diện hơn về thị trường. Ngoài ra, việc theo dõi Core Producer Prices MoM cũng cần phải quan tâm đến các chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Chẳng hạn, khi Core Producer Prices MoM tăng cao, ngân hàng trung ương có thể tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát, nhưng cũng đồng thời làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, khi chỉ số này giảm mạnh, ngân hàng trung ương có thể giảm lãi suất hoặc thực hiện các chính sách nới lỏng tiền tệ để kích thích nền kinh tế. Do đó, sự hiểu biết về cách thức hoạt động của chính sách tiền tệ cũng rất quan trọng trong việc phân tích chỉ số này. Để có thông tin chính xác và cập nhật về Core Producer Prices MoM, bạn có thể truy cập trang web eulerpool của chúng tôi. Eulerpool là nơi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác, đa dạng và cập nhật liên tục, giúp bạn nắm bắt xu hướng kinh tế và các chỉ số quan trọng như Core Producer Prices MoM một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết đem đến cho người dùng những thông tin đầy đủ và chính xác nhất để hỗ trợ việc ra quyết định kinh tế và đầu tư. Ngoài ra, việc tham gia vào cộng đồng người dùng của eulerpool cũng mang lại nhiều lợi ích. Bạn sẽ có cơ hội thảo luận, trao đổi và học hỏi từ những chuyên gia và nhà đầu tư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Các bài viết, báo cáo phân tích và công cụ trực quan của chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại, từ đó có những quyết định thông minh và đúng đắn. Tựu chung, Core Producer Prices MoM là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, có tác động lớn đến nền kinh tế, các nhà sản xuất, nhà đầu tư và chính phủ. Việc theo dõi và phân tích chỉ số này một cách chính xác sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại và dự báo được các xu hướng trong tương lai. Hãy truy cập eulerpool để cập nhật những thông tin mới nhất về Core Producer Prices MoM cũng như các chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy của quý vị trong việc cung cấp dữ liệu kinh tế chất lượng cao và các công cụ phân tích hiện đại.