Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Đơn đặt hàng xây dựng
Giá
Giá trị hiện tại của Đơn đặt hàng xây dựng ở Đức là 1,1 %. Đơn đặt hàng xây dựng ở Đức giảm xuống còn 1,1 % vào ngày 1/5/2024, sau khi đạt 2,8 % vào ngày 1/4/2024. Từ 1/1/1992 đến 1/7/2024, GDP trung bình ở Đức là -0,36 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/12/2017 với 24,40 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/2005 với -23,30 %.
Đơn đặt hàng xây dựng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đơn đặt hàng xây dựng | |
---|---|
1/1/1992 | 13,00 % |
1/2/1992 | 19,80 % |
1/3/1992 | 10,60 % |
1/4/1992 | 10,60 % |
1/5/1992 | 6,60 % |
1/6/1992 | 6,80 % |
1/7/1992 | 2,40 % |
1/10/1992 | 2,50 % |
1/11/1992 | 1,80 % |
1/12/1992 | 18,30 % |
1/1/1993 | 4,50 % |
1/3/1993 | 2,10 % |
1/4/1993 | 2,50 % |
1/5/1993 | 2,00 % |
1/7/1993 | 9,50 % |
1/8/1993 | 8,50 % |
1/9/1993 | 3,80 % |
1/10/1993 | 11,70 % |
1/11/1993 | 12,00 % |
1/1/1994 | 15,80 % |
1/2/1994 | 10,30 % |
1/3/1994 | 7,70 % |
1/4/1994 | 10,60 % |
1/5/1994 | 12,50 % |
1/6/1994 | 8,60 % |
1/7/1994 | 1,90 % |
1/8/1994 | 5,40 % |
1/9/1994 | 7,00 % |
1/10/1994 | 0,10 % |
1/11/1994 | 7,30 % |
1/12/1994 | 7,70 % |
1/2/1995 | 1,40 % |
1/7/1995 | 0,80 % |
1/9/1995 | 1,00 % |
1/2/1997 | 0,80 % |
1/3/1998 | 1,20 % |
1/4/1998 | 5,00 % |
1/6/1998 | 0,20 % |
1/7/1998 | 7,20 % |
1/9/1998 | 6,70 % |
1/11/1998 | 6,50 % |
1/1/1999 | 7,10 % |
1/2/1999 | 4,50 % |
1/4/1999 | 1,50 % |
1/5/1999 | 4,60 % |
1/8/1999 | 0,50 % |
1/6/2001 | 3,60 % |
1/8/2001 | 2,70 % |
1/3/2002 | 7,10 % |
1/2/2004 | 3,40 % |
1/5/2005 | 1,70 % |
1/7/2005 | 2,80 % |
1/8/2005 | 5,60 % |
1/9/2005 | 3,10 % |
1/11/2005 | 8,40 % |
1/12/2005 | 7,00 % |
1/1/2006 | 6,10 % |
1/2/2006 | 12,50 % |
1/3/2006 | 1,80 % |
1/4/2006 | 14,30 % |
1/5/2006 | 7,20 % |
1/6/2006 | 4,70 % |
1/7/2006 | 5,50 % |
1/11/2006 | 0,60 % |
1/1/2007 | 14,30 % |
1/2/2007 | 3,30 % |
1/3/2007 | 9,10 % |
1/4/2007 | 3,50 % |
1/7/2007 | 1,50 % |
1/10/2007 | 20,80 % |
1/11/2007 | 6,00 % |
1/12/2007 | 5,10 % |
1/1/2008 | 10,90 % |
1/3/2008 | 0,20 % |
1/6/2008 | 0,20 % |
1/7/2008 | 0,90 % |
1/8/2009 | 2,40 % |
1/10/2009 | 0,40 % |
1/12/2009 | 5,30 % |
1/2/2010 | 19,10 % |
1/3/2010 | 12,20 % |
1/4/2010 | 1,10 % |
1/10/2010 | 3,40 % |
1/1/2011 | 5,80 % |
1/2/2011 | 0,20 % |
1/3/2011 | 2,80 % |
1/4/2011 | 4,90 % |
1/5/2011 | 5,50 % |
1/6/2011 | 4,60 % |
1/7/2011 | 8,70 % |
1/8/2011 | 1,50 % |
1/9/2011 | 0,80 % |
1/11/2011 | 12,30 % |
1/12/2011 | 14,10 % |
1/1/2012 | 12,40 % |
1/2/2012 | 8,40 % |
1/3/2012 | 7,70 % |
1/4/2012 | 7,20 % |
1/5/2012 | 0,30 % |
1/6/2012 | 1,40 % |
1/8/2012 | 8,70 % |
1/9/2012 | 1,10 % |
1/10/2012 | 23,70 % |
1/2/2013 | 0,60 % |
1/5/2013 | 4,20 % |
1/6/2013 | 10,20 % |
1/7/2013 | 12,20 % |
1/9/2013 | 2,80 % |
1/11/2013 | 15,20 % |
1/12/2013 | 11,40 % |
1/1/2014 | 11,80 % |
1/2/2014 | 2,30 % |
1/3/2014 | 4,20 % |
1/4/2014 | 6,90 % |
1/5/2014 | 0,20 % |
1/1/2015 | 1,50 % |
1/2/2015 | 1,50 % |
1/3/2015 | 1,20 % |
1/5/2015 | 3,20 % |
1/6/2015 | 2,70 % |
1/8/2015 | 0,60 % |
1/9/2015 | 9,50 % |
1/10/2015 | 2,90 % |
1/11/2015 | 17,90 % |
1/12/2015 | 19,20 % |
1/1/2016 | 12,50 % |
1/2/2016 | 14,10 % |
1/3/2016 | 14,90 % |
1/4/2016 | 18,10 % |
1/5/2016 | 16,90 % |
1/6/2016 | 18,20 % |
1/7/2016 | 14,30 % |
1/8/2016 | 10,10 % |
1/9/2016 | 5,80 % |
1/10/2016 | 21,90 % |
1/11/2016 | 4,70 % |
1/12/2016 | 3,20 % |
1/1/2017 | 2,70 % |
1/2/2017 | 5,00 % |
1/3/2017 | 5,20 % |
1/4/2017 | 6,40 % |
1/6/2017 | 1,50 % |
1/7/2017 | 3,70 % |
1/8/2017 | 1,00 % |
1/9/2017 | 1,40 % |
1/11/2017 | 6,20 % |
1/12/2017 | 24,40 % |
1/1/2018 | 4,50 % |
1/2/2018 | 12,70 % |
1/5/2018 | 8,90 % |
1/6/2018 | 0,70 % |
1/7/2018 | 2,70 % |
1/8/2018 | 4,10 % |
1/9/2018 | 7,50 % |
1/10/2018 | 9,80 % |
1/11/2018 | 7,60 % |
1/12/2018 | 8,60 % |
1/1/2019 | 11,70 % |
1/2/2019 | 1,20 % |
1/3/2019 | 11,20 % |
1/4/2019 | 6,30 % |
1/6/2019 | 3,60 % |
1/7/2019 | 2,70 % |
1/9/2019 | 1,60 % |
1/11/2019 | 8,60 % |
1/1/2020 | 6,00 % |
1/6/2020 | 1,40 % |
1/9/2020 | 0,80 % |
1/10/2020 | 2,30 % |
1/1/2021 | 0,80 % |
1/2/2021 | 3,40 % |
1/4/2021 | 4,20 % |
1/5/2021 | 8,20 % |
1/7/2021 | 1,10 % |
1/8/2021 | 5,80 % |
1/9/2021 | 8,40 % |
1/10/2021 | 0,70 % |
1/12/2021 | 11,30 % |
1/3/2022 | 17,90 % |
1/7/2023 | 1,30 % |
1/8/2023 | 17,50 % |
1/9/2023 | 12,80 % |
1/10/2023 | 2,30 % |
1/12/2023 | 3,70 % |
1/1/2024 | 1,50 % |
1/2/2024 | 0,80 % |
1/3/2024 | 1,30 % |
1/4/2024 | 2,80 % |
1/5/2024 | 1,10 % |
Đơn đặt hàng xây dựng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 1,1 % |
1/4/2024 | 2,8 % |
1/3/2024 | 1,3 % |
1/2/2024 | 0,8 % |
1/1/2024 | 1,5 % |
1/12/2023 | 3,7 % |
1/10/2023 | 2,3 % |
1/9/2023 | 12,8 % |
1/8/2023 | 17,5 % |
1/7/2023 | 1,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đơn đặt hàng xây dựng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Chỉ số giá nhà YoY | 1,9 % | 1,3 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Chỉ số nhà ở | 212,57 points | 211,67 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Chỉ số PMI ngành xây dựng | 41,7 points | 38,9 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Giá bất động sản nhà ở | -2,56 % | -5,11 % | Quý |
🇩🇪 Giấy phép xây dựng | 15.005 Units | 13.862 Units | Hàng tháng |
🇩🇪 Sản xuất xây dựng | -5 % | -0,4 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ Giá thuê | 127,094 | 127,97 | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 47,6 % | 46,5 % | Hàng năm |
Tại Đức, đơn đặt hàng xây dựng đề cập đến sự thay đổi trong chỉ số khối lượng của các đơn đặt hàng nhận được cho ngành công nghiệp xây dựng chính, bao gồm hoạt động xây dựng nhà cửa và kỹ thuật dân dụng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Đơn đặt hàng xây dựng là gì?
Đơn Hàng Xây Dựng là một chỉ số kinh tế quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, giúp cung cấp thông tin về mức độ hoạt động xây dựng trong nền kinh tế. Đây là một chỉ tiêu đo lường số lượng đơn đặt hàng cho các dự án xây dựng trong một khoảng thời gian nhất định, thường là theo tháng hoặc theo quý. Đơn Hàng Xây Dựng bao gồm các dự án xây dựng nhà ở, công trình hạ tầng, công nghiệp và thương mại. Tại Eulerpool, chúng tôi mang đến cho bạn những số liệu kinh tế vĩ mô chính xác và cập nhật nhất, bao gồm cả Đơn Hàng Xây Dựng, để giúp bạn có cái nhìn toàn diện về nền kinh tế. Ngành xây dựng đóng vai trò cốt lõi trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia, bởi nó không chỉ tạo ra việc làm mà còn thúc đẩy nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất vật liệu xây dựng, dịch vụ vận tải và tài chính. Số liệu về Đơn Hàng Xây Dựng cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình sức khỏe của ngành xây dựng, cũng như khả năng tăng trưởng trong tương lai. Khi số lượng Đơn Hàng Xây Dựng tăng lên, điều này thường cho thấy một sự phát triển tích cực và ngược lại. Nhìn vào Đơn Hàng Xây Dựng có thể giúp các nhà đầu tư, nhà phân tích và chính phủ đưa ra các quyết định chính sách và đầu tư hợp lý. Đối với nhà đầu tư, việc tăng giảm trong số lượng Đơn Hàng Xây Dựng có thể là một chỉ báo về sức mạnh của thị trường bất động sản và mức độ đầu tư vào hạ tầng. Đối với nhà phân tích, số liệu này có thể giúp dự đoán xu hướng tăng trưởng của GDP và các thành phần khác của nền kinh tế. Còn đối với chính phủ, hiểu rõ về xu hướng Đơn Hàng Xây Dựng có thể hỗ trợ trong việc định hình các chính sách kinh tế, hỗ trợ tài chính và quy hoạch phát triển đô thị. Đơn Hàng Xây Dựng cũng liên quan mật thiết đến một số yếu tố kinh tế khác như lãi suất, chính sách tài chính, và tình hình thị trường lao động. Lãi suất thấp thường làm tăng số lượng Đơn Hàng Xây Dựng bởi chi phí vay mượn thấp, khuyến khích các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư vào các dự án xây dựng. Ngược lại, khi lãi suất tăng, chi phí vay mượn tăng lên, làm giảm thiểu số lượng dự án mới được khởi công. Thực tế, số lượng Đơn Hàng Xây Dựng không thể tách rời khỏi tình hình kinh tế vĩ mô tổng thể. Trong các giai đoạn kinh tế phát triển, khi thu nhập của người dân tăng lên và nhu cầu về nhà ở, dịch vụ thương mại và cơ sở hạ tầng gia tăng, số lượng Đơn Hàng Xây Dựng thường có xu hướng tăng. Ngược lại, trong các giai đoạn khủng hoảng kinh tế, khi chi tiêu bị thắt chặt và đầu tư giảm sút, số lượng Đơn Hàng Xây Dựng thường giảm. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của Đơn Hàng Xây Dựng. Chính sách hỗ trợ của chính phủ, như các chương trình đầu tư công, trợ giá hoặc miễn thuế cho các dự án xây dựng, có thể thúc đẩy sự gia tăng số lượng Đơn Hàng Xây Dựng. Ngược lại, các quy định pháp luật khắt khe, như yêu cầu về môi trường, an toàn lao động, hoặc các thủ tục hành chính phức tạp, có thể làm chậm quá trình cấp phép và thực hiện dự án, từ đó ảnh hưởng đến số lượng Đơn Hàng Xây Dựng. Trên Eulerpool, chúng tôi cung cấp cho bạn những dữ liệu chính xác và chi tiết về Đơn Hàng Xây Dựng, giúp bạn theo dõi các xu hướng và biến động trong ngành xây dựng. Chúng tôi tự hào với hệ thống dữ liệu tiên tiến, đảm bảo tính chính xác và thời gian thực của các thông tin mà chúng tôi cung cấp. Bạn có thể sử dụng những số liệu từ Eulerpool để phân tích, dự báo và đưa ra các quyết định đầu tư và chiến lược kinh doanh một cách hợp lý. Một trong những lợi ích lớn khi sử dụng dữ liệu từ Eulerpool là khả năng tiếp cận thông tin dễ dàng và tin cậy. Với giao diện người dùng thân thiện và các công cụ phân tích mạnh mẽ, bạn có thể nắm bắt nhanh chóng và hiệu quả các thông tin kinh tế mà bạn cần. Chúng tôi cũng cung cấp các báo cáo chuyên sâu, dự đoán thị trường và các bài viết phân tích từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Cập nhật thông tin về Đơn Hàng Xây Dựng từ Eulerpool không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại của ngành xây dựng mà còn dự đoán được các xu hướng tương lai, từ đó đưa ra các quyết định chính sách và đầu tư chính xác. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chất lượng và đáng tin cậy nhất, giúp bạn luôn đi đầu trong lĩnh vực đầu tư và phân tích kinh tế. Tóm lại, Đơn Hàng Xây Dựng là một chỉ số kinh tế quan trọng, phản ánh mức độ hoạt động của ngành xây dựng và sức khỏe tổng thể của nền kinh tế. Số liệu này có thể được sử dụng bởi các nhà đầu tư, nhà phân tích và chính phủ để đưa ra các quyết định đầu tư và chính sách hợp lý. Eulerpool tự hào là nơi cung cấp các số liệu kinh tế chính xác và cập nhật nhất, hỗ trợ bạn trong việc phân tích và đưa ra những quyết định kinh tế đúng đắn.